Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 9

TIẾT 1: CHÀO CỜ

 TIẾT 2: TOÁN :

LÍT

I. MỤC TIÊU:

- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu.

- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.

- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.

- BT cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), 4

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2289 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ hai, ngày TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN : LÍT I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu.. - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. - BT cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), 4 II. CHUẨN BỊ : - GV: Ca 1 lít + Chai 1 lít + Cốc + Bình nước + bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 68 + 32 45 + 55 - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? c. Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước. Để đo sức chứa của1 cái ca,1 cái thùng, … ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: L. - Gọi HS đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, … - Yêu cầu HS viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, d. Hoạt động3: HDHS làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc, viết tên gọi đơn vị lít (theo mẫu) - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Tính: - Mẫu: 9l + 8l = 17l - Tương tự gọi HS lên bảng làm, lớp bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS giải. - Gọi 1 HS lên bảng . - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 3/42 và xem trướùc bài: “ Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm . - Lớp làm vở nháp. - Lắng nghe. - HS quan sát - Cốc to. - Cốc bé. - Theo dõi, lắng nghe. - 3 HS nnối tiếp nhau đọc. - Vài HS đọc. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - 3 HS lên viết, cả lớp làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS chú ý theo dõi. - 2 HS lên bảng làm - 1 HS đọc đề toán. - HS lên bảng tóm tắt rồi giải. Lớp làm vào vở. - Lắng nghe. **************************** TIẾT 3 + 4: TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1+ 2) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút) - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật(BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẳn bài tập 3. III. LÊN LỚP : Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài: “Bàn tay dịu dàng” - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. b. Hoạt động 1: HDHS ôn tập Bài 1: Kiểm tra đọc. - Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài. - Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV ghi điểm. Bài 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Gọi vài HS đọc bảng chữ cái. - Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc. Bài 3: Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng. ( Viết) - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm . – Lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô trống trong bảng. ( Viết ) - Tổ chức thảo luận nhóm 3. Củng cố – Dặn dò:- Gọi HS đọc lại bảng chữ cái. - Dặn : Về tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ cái. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung. - Lắng nghe. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - Trả lời. - 3 em đọc. - Đọc tiếp nối nhau theo kiểu truyền điện. - 1 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái - Chỉ người: bạn bè, Hùng. Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp. Chỉ con vật: thỏ, mèo. Chỉ cây cối: chuối, xoài. - HS thảo luận ghi ra giấy nháp. - 1 HS đọc. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút) - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẳn bài tập 2. III. LÊN LỚP : Hoạt động dạy. Hoạt động học . 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bảng chữ cái. Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. b. Hoạt động 1: HDHS ôn tập Bài 1: Kiểm tra đọc. - Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài. - Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV ghi điểm. Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu. - Gọi 1-2 HG ( khá, giỏi) nhìn bảng đặt câu tương tự câu mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài trên giấy nháp. - Gọi HS nối tiếp nhau nói câu các em đặt. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong các bài tập đọc từ tuần 7 đến tuần 8 theo thứ tự bảng chữ cái. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. Hướng dẫn HS tập tra tìm bài tập đọc ở mục lục sách cho nhanh. - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố – Dặn dò : - Thi đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Dặn: Xem trước bài: Ôn tập giữa HKI (Tiết 3) - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - 3 - 4 em đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc đề. - 1-2 HS đặt câu. VD: Ai (Cái gì,con gì) là gì? - Bạn Lan là học sinh giỏi. - Chú Nam là nông dân. - Bố em là bác sĩ. - Các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào bảng nhóm: Tên riêng các nhân vật xếp theo thứ tự bảng chữ cái: An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. - Các nhóm đính bảng nhóm lên bảng. - 2 em lên đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Lắng nghe. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ba, ngày TIẾT 1:TOÁN: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu.. - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - BT cần làm: bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, Bảng phụ ghi bài tậpï. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết: 3l ; 16l ; 5l. - Gọi 2 HS lên bảng tính: 16l + 8l = ? 15l + 6l = ? - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. b. Hoạt động 1: HDHS làm bài tập. Bài 1: Tính: - Gọi HS lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2 : Viết số vào chỗ chấm. - Hướng dẫn HS tính kết quả ở mỗi hình rồi ghi kết quả đó vào chỗ chấm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - Đính tóm tắt (Như SGK) lên bảng. - Cho HS nhân dạng toán và hướng dẫn HS giải. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 4/43 và xem trước bài: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng, - lớp viết bảng con. - 2 HS lên bảng làm . - Lớp làm bảng con. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu đề toán và nêu cách nhẩm. - 1 HS đọc đề. - 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. + Bài toán về ít hơn. - 1 HS lên bảng làm. - Lắng nghe. **************************** TIẾT 2: KỂ CHUYỆN : ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút) - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật(BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV:+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc + Bảng phụ viết sẳn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái đã học - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. b. Hoạt động 1:HDHS ôn tập Bài 1: Kiểm tra đọc. - Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài. - Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV ghi điểm. Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài “Làm việc thật là vui”. - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập (tìm từ ngữ). - Gọi 1 HS lên bảng làm . - Lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. (Viết) - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - yêu cầu HS làm bài rồi gọi nhiều em tiếp nối nhau đọc câu văn em đặt về 1 con vật, đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Chót lại nội dung bài vừa ôn. - Dặn : Xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết 4” - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. - 3– 4 em đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc thầm lại bài: “Làm việc thật là vui”, rồi làm bài: + Đồng hồ – báo phút, báo giờ. + Gà trống – Gáy vang ò… ó… o… báo trời sáng - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe. - Ví dụ: + Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc và thóc lúa trong nhà. + Cây bưởi cho trái ngọt để bày cổ Trung thu. + Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà. Lắng nghe. ************************************** TIẾT 3: CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút) - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi(BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút. - Hs khá giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ / 15 phút) II. CHUẨN BỊ : - GV:+ Phiếu viết tên các bài tập đọc + Bảng phụ chép đoạn văn con voi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đặt câu nói về: + Một con vật. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. b. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài. - Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV ghi điểm. c. Hoạt động 2: Viết chính tả. * Hướng dẫn HS viết chính tả: - Đọc bài viết: “cân voi”. - Giải nghĩa các từ: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - Đoạn văn kể về ai ? - Lương Thế Vinh đã làm gì ? - Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao? - Hướng dẫn viết đúng: Trung Hoa, Lương Thế Vinh, xuống thuyền, nặng, … * Viết bài vào vở: - Đọc cho HS viết chính tả. - Đọc cho HS soát lỗi chính tả. *Chấm - chữa bài. - Thu chấm 7 – 8 vở. - Nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết 5” - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng đặt câu. - Lắng nghe. - 4 – 5 em đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. -Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để …voi. - Trả lời. - 1HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Viết chính tả vào vở. - HS soát lỗi - Đổi vở chấm. Lắng nghe. TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC: BÀI 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ mạng lại lợi ích gì? 2-Kỹ năng : Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà -KNS : Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. 3-Thái độ : Có thái độ tự giác trong học tập II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2 - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai - VBT đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Giờ trước chúng ta học bài gì? Tại sao lại cần chăm làm việc nhà? -Nhận xét - đánh giá 2. Dạy bài mới: +Chăm làm việc nhà +Để giúp Ông Bà, Cha Mẹ, thể hiện tình cảm yêu thương đối với Ông Bà, Cha Mẹ. 1-Phần đầu: Khám phá: -Giờ hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đạo đức học sinh mà ta cần có. Ghi tựa bài lên bảng. -HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. 2-Phần hoạt động: Kết nối: Để các em biết thế nào là chăm chỉ học tập mời chúng ta cùng tìm hiểu. -HS lắng nghe. a/. Hoạt động 1: Xử lí tình huống: «Mục tiêu: HS hiểu được một số biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. «Cách tiến hành: -GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Theo em bạn Hà phải làm gì khi đó? -Gọi 1 vài nhóm thể hiện hình thức sắm vai -Nhận xét, kết luận: Khi đang học đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm học. - Thảo luận nhóm đôi về cách cư xử tình huống và thể hiện đóng vai, cách giải quyết: Hà đi ngay cùng bạn, nhờ bạn làm bài tập rồi đi chơi, bảo bạn chờ cố làm xong bài tập mới đi. b/. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: «Mục tiêu: Giúp Hs biết được một số biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. «Cách tiến hành: - Phát phiếu học tập, yêu cầu HS: Hãy đánh dấu + vào ô trước biểu hiện của việc chăm chỉ học tập. - Gv nhận xét kết luận +Các ý biểu hiện sự chăm chỉ học tập là a, b,d, d +Ích lợi của việc chăm chỉ học tập là: Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô, bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng - HS nhắc lại yêu cầu. a-Cố gắng hoàn thành bài tập được giao. b-Tích cực tham gia học tập cùng các bạn trong tổ. c-Chỉ dành tất cả thời gian hcọ tập mà không làm việc. d- Tự giác học mà không cần nhắc nhở. đ-Tự sửa sai trong bài tập của mình. c/.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. «Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập «Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình: Em đã chăm chỉ học tập chưa? Kết quả học tập ra sao? -HS lắng nghe. -Cho HS thảo luận nhóm đôi. -Trao đổi bạn bên cạnh. -Mời 1 số HS lên tự liên hệ trước lớp. - HS tự liên hệ. + GV khen ngợi, động viên, nhắc nhở. => Rút ra bài học – CN –ĐT đọc 3. Củng cố: -: GD: Chăm chỉ học tập sẽ giúp ta đạt được kết quả học tập tót hơn, được thầy cô cha mẹ vui lòng, bạn bè yêu mến, quí trọng -HS lắng nghe. -Dặn dò: về nhà thực hiện điều vừa học -HS thực hiện. - Nhận xét chung tiết học . /. -Tiếp thu. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, lít. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. - BT cần làm: bài 1 (dòng 1, 2), 2, 3 (cột 1,2,3), 4. II. CHUẨN BỊ : - GV: Hình vẽ bài tập 2; bảng phụ ghi bài tập 3. III. LÊN LỚP: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hoạt động 1: HDHS làm bài tập. Bài 1: Tính. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Viết số vào chỗ chấm. - Treo tranh hướng dẫn HS giải bài tập. - Yêu cầu HS nêu đề toán. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp. Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, ghi điểm. - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt. - Đính tóm tắt (như SGK) lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Chốt lại kiến thức ôn tập. - Dặn: Về nhà ôn lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kì (GHKI). - Nhận xét tiết học. 15 l – 5 l = 16 l – 4 l + 15 l = 35 l – 12 l = 16 l + 4 l + 15 l = - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề toán. - Quan sát tranh. - HS nối tiếp nhau nêu đề toán. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Lấy các số hạng cộng lại với nhau - 1HS đọc yêu cầu bài. - 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS trả lời. - Lắng nghe. ********************************************* TIẾT 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút) - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh(BT2). II. CHUẨN BỊ: - GV:+ Phiếu viết tên các bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dùng cụ học tập của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. b. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài. - Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV ghi điểm. c. Hoạt động 2: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. (miệng) - Để làm tốt bài này em cần chú ý gì ? - Cho HS thảo luận cặp đôi trả lời từng câu hỏi. - Gọi HS trả lời từng câu hỏi. * Yêu cầu HS kể thành một câu chuyện. + Cách 1: HS khá, giỏi kể mẫu sau đó HS khác kể. + Cách 2: HS tập kể trong nhóm sau đó các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố – Dặn dò: - Chốt lại nội dung ôn tập. - Dặn xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết 6” - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 3 – 4 em đọc và trả lời câu hỏi. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Quan sát kĩ từng tranh trong SGK, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi dưới tranh. - HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời. - Trả lời câu hỏi. - Vài HS kể. - Đại diện nhóm lên thi kể lại chuyện. - Lắng nghe. ************************************************ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút) - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV:+ Phiếu viết tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi dựa theo tranh trang 72 . - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. b. Hoạt động 1: HDHS làm bài tập. Bài 1: : Kiểm tra đọc. - Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài. - Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV ghi điểm. Bài 2: Nói lời cảm ơn xin lỗi. (miệng) - Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi. - Gọi nhiều cặp HS nói. - Nhận xét, sửa sai, ghi lại các câu hay lên bảng. Bài 3: Dùng dấu chấm, dấu phẩy. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Gọi vài HS dưới lớp đọc lại bài làm. - Gọi HS đọc lại truyện vui sau khi đã làm bài đúng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Chốt lại nội dung ôn tập. Liên hệ giáo dục HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp - Dặn xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết 7” - Nhận xét tiết học. - 1 HS quan sát tranh rồi trả lời. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 4 – 5 em đọc và trả lời câu hỏi. - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời từng câu: Cảm ơn bạn đã giúp mình. Xin lỗi bạn nhé. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - 3 HS đọc. - 2 HS đọc. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. ***************************** TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 9 : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU. -Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun *HS khá ,giỏi biết được tác hại của giun đối với sức khỏe *THMT:có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống *KNS:Kĩ năng ra quyết định ,kĩ năng tư duy phê phán ,kĩ năng làm chủ bản thân -Động não thảo luận nhóm đóng vai xử lý tình uống II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : -Hình vẽ trong sách trang 20;21.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệng giun -Nêu câu hỏi : Các em đã bao giờ đau bụng hay tiêu chảy, đi cầu ra giun , buồn nôn, chóng mặt chưa ? -Nếu em nào bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ em đã bị nhiễm giun. -Cho HS thảo luận lần lượt từng câu hỏi: +Giun thường sống ở đâu trong cơ thể +Giun ăn gì mà sống trong cơ thể +Nêu tác hại do giun gây ra ? KL: Giun và ấu trùng có thể sống nhiều nơi trong cơ thể như : ruột, dạ dày, gan và mạch máu đặc biệt trẻ em thường gầy, xanh xao, mệt mỏi, do thiếu chất dinh dưỡng , thiếu máu. Néu giun quá nhiều sẽ gây ra tắc ruột, tắc ống mật.. sẽ chết người. *Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân gây nhiễm giun B1: Làm việc theo nhóm nhỏ +Trứng giun và giun trong ruột người ra bên ngoài bằng cách nào? +Từ phân người bị bệnh , trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng con đường nào? B2: Làm việc cả lớp. Chốt ý chính; * Hoạt động 3: Cñng cè dÆn dß Thảo luận làm thế nào để đề phòng bệnh giun. Làm việc cả lớp ; -Cho HS nêu các cách phòng tránh giun xâm nhập vào cơ thể .. GV kết luận: THMT:Cần vệ sinh ăn uống: ăn chín ,uống nước đã đun sôi.Không để ruồi đậu vào thức ăn;Rửa tay trước khi ăn, sau khi đại tiện bằng xà phòng và nước sạch, cắt ngắn móng tay 3. Củng cố -Tự liên hệ bản thân để nhận ra những điều cô vừa hỏi . Giun thường sống trong ruột. -Hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể. -Trẻ em thường gầy, xanh xao, mệt mỏi -Theo phân người ra ngoài. -Bám vào tay rồi vào thức ăn, đồ uống . -Nguồn nước bị nhiễm phân từ các nhà cầu . -Dùng phân tươi để bón rau, rửa rau không sạch -Ruồi đậu vào thức ăn, -HS trả lời. - HS tr¶ lêi. .Nếu đại tiện bậy , hoặc nhà cầu không hợp vệ sinh , không đúng quy cách , trứng giun xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi rồi xâm nhập vào cơ thể người bằng nhiều cách. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ năm, ngày

File đính kèm:

  • doclop 2t9P.doc