Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 10: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN.
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
3. HS biết lắng nghe chia sẻ của bạn và thể hiện được sự hỗ trợ khi bạn đề
nghị. II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: Nhật kí
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học
mới (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
- HS hát.
- HS lắng nghe
- GV cho HS nêu nhận xét, ý kiến về phong
trào hưởng ứng Tủ sách anh em. - HS nêu nhận xét, ý kiến về
- GV cho HS chuẩn bị nhật kí để trao đội đọc phong trào hưởng ứng Tủ sách
với nhau những điều hay lẽ phải, những cái anh em.
- HS chuẩn bị nhật kí để trao đội
học được từ phong trào.
đọc với nhau những điều hay lẽ
phải, những cái học được từ
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) phong trào.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
- HS thực hiện yêu cầu.
theo chủ đề
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
..
..
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: YÊU THƯƠNG, CHIA SẺ
Bài 06: BẢY SẮC CẦU VỒNG (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam, vi ô lết
hiện lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc, vi ô lét,
vut tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời
nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi
người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
- Biết mở rộng vốn tử ngữ i đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của
hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
- Phát triển năng lực văn học: - Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa:
cầu vồng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi; tìm đúng
các dấu hiệu của đoạn văn
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết sống vui vẻ, cùng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau để
tiến bộ, tránh kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng minh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý
Chủ đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa mọi người nghĩa chủ điểm: YÊU THƯƠNG,
CHIA SẺ và các hoạt động trong xã hội. Bài 6 có tên gọi Yêu
thương, chia sẻ nói về tình cảm yêu thương,
đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau giữa những người
trong cộng đồng.
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc BT 1 (Chia sẻ)
Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi
theo YC của BT 1
HS trả lời:
Gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày trước lớp (1) Hình ảnh 1 (Tặng xe đạp): Lễ
về từng ảnh trao tặng xe đạp cho những HS khó
khăn,không có phương tiện đến
trường.
(2) Hình ảnh 2 (Bộ đội giúp dân):
Các chú bộ đội đang giúp dân chạy
lụt (dùngthuyền chở dân thoát khỏi
vùng nước ngập,...).
(3) Hình ảnh 3 (Thăm Bà mẹ Việt
Nam anh hùng): Các bạn nhỏ đến
thăm một Bà mẹ Việt Nam anh
hùng. (GV giải thích: Bà mẹ Việt
Nam anh hùng là một danh hiệu cao
quý để tôn vinh những bà mẹ có
nhiều người thân như chồng, con,
cháu...hi sinh cho đất nước).
(4) Hình ảnh 4 (Trao tặng nhà tình
nghĩa): Nhà tình nghĩa thường được
trao tặng cho người có công với
nước, người có hoàn cảnh khó
khăn. (Mọi người đang vui vẻ chứng kiến Lễ trao tặng nhà tình
nghĩa...).
- HS lắng nghe.
+Nói về truyền thống cưu mang,
đùm bọc lẫn nhau lúc khó khăn,
hoạn nạn; biết ơn những người
có công với nước,...
+ Vì mọi người trong cộng đồng
- GV Nhận xét, tuyên dương. là đồng bào, là hàng xóm láng
giềng của nhau; vì yêu thương,
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm BT2 trả lời câu hỏi:
giúp đỡ lẫn nhau là đạo lí làm
a) Các hình ảnh trên nói lên điều gì tốt đẹp trong người, giúp mỗi người có thêm
cuộc sống? nghị lực vươn lên trong cuộc
sống,...)
Lắng nghe
b) Vì sao mọi người trong cộng đồng cần yêu
thương, giúp đỡ lẫn nhau?
GV chốt lại: Nói về truyền thống cưu mang, đùm
bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; biết ơn những
người có công với nước,...).
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tình thương yêu, đoàn
kết của những người cùng sống trong một cộng
đồng được thể hiện qua bài đọc hôm nay: Bảy sắc
cầu vồng.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam, vi ô lết hiện
lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc, vi ô lét, vut tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời nhân vật trong
đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi
người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
+ Biết mở rộng vốn từ ngữ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt
động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
+ Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa:
cầu vồng.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những Lắng nghe
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: giọng vui, sôi nổi và dí dỏm; đọc
phân biệt lời đốithoại của các nhân vật (thái độ kiêu
căng) và lời người kể chuyện
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ dở. - HS quan sát
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bạn nhé!.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến vi ô lét.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: say sưa, xanh lam, vi ô lét, rực - HS đọc nối tiếp đoạn.
rỡ,
- HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Thế là các màu quay ra tranh cãi/
xem màu nào đặc sắc nhất://màu xanh lục nói rằng
- 2-3 HS đọc câu.
mình là màu của cỏ cây, / thiên nhiên.
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ
- HS đọc từ ngữ:
+ Càu nhàu: Nói lẩm bẩm, tỏ ý
không hài lòng.
+ Đặc sắc: Có những nét riêng,
hay, đẹp, khác thường.
+ Đằm thắm: Đậm đà, khó phai
nhạt.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc
khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong
sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Tìm các đoạn ứng với mỗi ý sau:
a) Cơn mưa bất ngờ./
+ Ý a – Đoan “Một hoạ sĩ đang
b) Các màu tranh cãi. /
say sưa... đang vẽ dở.”; Ý b –
c) Cùng nắm tay nhau. Đoạn “Bị mưa làm ướt... hoa vi
ô ét.”; Ý c – Đoạn còn lại.
+ Câu 2: Các màu tranh cãi về điều gì?
+ Từ chỗ chê nhau mềm yếu, các
màu quay sang tranh cãi xem
màu nào đặc sắc nhất.
+ Mỗi màu đưa ra lí lẽ gì để nói là mình đặc sắc + màu xanh lục – màu của cây
nhất? cỏ, thiên nhiên; xanh lam – màu của bầu trời; xanh dương – sắc
biếc của đại
dương, sông suối; tím – vẻ đẹp
đắm thắm giống hoa vi ô lét
+ Các màu cùng bừng sáng; nắm
+ Câu 3: Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện tay nhau; rực rỡ hơn cả ngàn lần
lên như thế nào? khi đứng một mình.
+ HS trả lời
+ Câu 4: Câu chuyện trên nói với em điều gì?
Vì sao thích? - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
suy nghĩ của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Mỗi người không nên kiêu căng, chi
nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong
cộng đồng.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật màu sắc trong bài đọc.
+ Biết tìm các từ có nghĩa giống nhau.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 1. Tìm các từ chỉ màu sắc trong bài đọc
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày:
Các từ chỉ màu sắc trong bài đọc
: đỏ, da cam, vàng, xanh lục,
xanh lam, xanh dương, tim, vàng
rực.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Sắp xếp các từ sau thành cặp từ có nghĩa giống
nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức trò chơi (theo nhóm 6) mỗi em 1 thẻ - HS chơi trò chơi.
từ, tìm với bạn trong nhóm để thành cặp từ có nghĩa
giống nhau. Nhóm nào ghép nhanh và đúng sẽ
chiến thắng.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, chốt lại: nổi tiếng – - HS nhận xét
lừng danh (a – 2); mềm yếu – yếu đuối (b – 3); tự
hào – kiểu hành (c — 1) - Lắng nghe
4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức Trò chơi vui “Trái tim yêu thương”
- GV chia lớp thành 3 đội chơi.
- Cách chơi: Trên bảng cô có các hình ảnh thể hiện
tình yêu thương, và những hành động chưa có tình - HS tham gia tham gia chơi.
yêu thương, nhiệm vụ của 3 đội đi qua con đường
yêu thương lên tìm và gắn trái tim yêu thương của
đội mình vào những hình ảnh thể hiện tình yêu, và
trái tim màu đen giành cho hình ảnh không có tình
yêu thương.
- Luật chơi: mỗi bạn chỉ được tìm và gắn một trái
tim tương ứng một hình ảnh ở mỗi lần chơi. Đội
nào gắn đúng và được nhiều nhất đội đó sẽ chiến
thắng.
- Nhận xét- Tuyên dương
- Nhắc nhở các em cần biết đoàn kết, giúp đỡ nhau
trong học tập.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------
Buổi chiều CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Học sinh nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi
sử dụng quạt điện.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để
bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an
toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói
chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học
tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng
kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện. Có ý thức tiết
kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc sĩ - HS lắng nghe bài hát.
Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Nhận biết được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng quạt điện.
(làm việc nhóm)
Tổ chức hoạt động nhóm theo kĩ thuật phòng
- Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và
tranh (Chia lớp làm 4 nhóm)
trình bày:
Nhiệm vụ 1 của mỗi nhóm là quan sát một hình
ảnh về tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt
điện, mô tả tình huống mất an toàn đó trên giấy + Bước 1: a, bước 2 - c, bước 3 - d,
A3 và dán sản phẩm vào góc hoạt động nhóm. bước 4 - c.
Nhiệm vụ 2 của mỗi nhóm là đến vị trí hoạt
động nhóm của nhóm bạn để quan sát sản phẩm
, thảo luận, đưa ra nhận xét bằng cách viết lên
giấy nhớ và dán vào vị trí học tập của nhóm bạn. - GV mời các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình và phản hồi lại các nhận xét của
nhóm khác.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
* Kết luận: Các bước sử dụng quạt điện:
- HS trả lời
+ Bước 1: Đặt quạt điện trên bề mặt bằng
phẳng, chắc chắn.
+ Bật quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt.
+ Điều chỉnh hướng gió. - Các nhóm nhận xét.
+ Tắt quạt khi không sử dụng. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS trả lời cá nhân: Để tiết kiệm
điện, tránh nguy cơ chập cháy, hư
hại quạt.
- 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Xác định đúng những tình huống an toàn khi sử dụng quạt điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành cách sử dụng quạt
điện. (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS quan sát thẻ trong SGK viết - Học sinh thực hành chọn các cách
vào vở nhanh những cách sử dụng quạt điện an sử dụng điện an toàn.
toàn.
- GV mời một số em trình bày.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
GV kết luận: Khi sử dụng quạt điện, để sử dụng
đúng cách và an toàn cần:
+ Tắt quạt khi không sử dụng
+ Không di chuyển quạt khi quạt đang quay
+ Đặt quạt ở vị trí bằng phẳng, chắc chắn, khô
ráo, sạch sẽ không vướng vào các vật khác ,
không để các vật khác vướng vào quạt
+ Không bật quạt hướng vào người trong thời
gian dài
+ Báo cho người lớn khi có dấu hiệu bất thường.
Gọi HS đọc ghi nhớ và nội dung “Em có biết”
HS đọc
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và
nhà cùng với người thân: Phỏng vấn người thân yêu cầu để về nhà ứng dụng.
hoặc hàng xóm về những loại quạt điện có trong
gia đình.
+ Mỗi loại quạt được dùng ở đâu? Trong
trường hợp nào?
+ Cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn?
- Yêu cầu HS sẽ trình bày kết quả trước lớp vào
buổi học sau.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
BÀI 29: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 2 – Trang 64 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên
một số lần, giảm một số đi một số lần và giải bài toán bằng một phép tính nhân.
- Ước lượng cân nặng của một số vật.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4, tranh vẽ nội dung bài tập 6.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Trò chơi: “ Truyền điện ”
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Ví dụ:
+ Câu 1: Gấp 3 lên 4 lần được mấy? + Trả lời: 3 x 4 = 12
+ Câu 2: Giảm 48 đi 6 lần được mấy? + Trả lời: 48 : 6 = 8
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên
một số lần, giảm một số đi một số lần
- Cách tiến hành:
Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 lên bảng - HS quan sát
lớp.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- 1 Hs đọc to yêu cầu trước lớp,
- Gọi 1 HS đọc to cột đầu tiên trong bảng.
cả lớp đọc thầm.
- 1 Hs đọc to trước lớp, cả lớp
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời: đọc thầm.
- HS trả lời, HS khác lắng nghe,
nhận xét.
+ Thêm 3 đơn vị vào số đã cho, ta làm thế nào?
+ lấy số đó cộng 3.
+ Gấp 3 lần số đã cho, ta làm thế nào?
+ lấy số đó nhân 3.
+ Bớt 3 đơn vị ở số đã cho, ta làm thế nào?
+ lấy số đó trừ 3. + Giảm 3 lần số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó chia 3.
- Gọi 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào - 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả
vở. lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe.
Đáp án:
Bài 5: (Làm việc chung cả lớp)
- Gọi 2 Hs đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít
sữa bò, ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Vắt được: 5 xô
Bài giải Mỗi xô: 8 l sữa
Bác Nam vắt được tất cả số lít sữa là - Tất cả: l sữa?
8 x 5 = 40 (lít)
Đáp số: 40 lít - Lấy số lít sữa bò ở mỗi xô nhân
với số xô vắt được.
- HS làm bài. - HS nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6. (Làm việc chung cả lớp)
- GV treo tranh vẽ nội dung bài tập 6 lên bảng lớp. - HS quan sát.
Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với mỗi
trường hợp sau:
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS xác định cân nặng của một phần
bánh và đếm số phần bằng nhau của chiếc bánh.
- Ước lượng cân nặng của chiếc bánh.
- Hs làm việc cặp đôi.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS đọc yêu cầu.
a) Chiếc bánh được chia thành
8 phần bằng nhau. Mỗi phần
bánh nặng 100 g.
Vậy chiếc bánh nặng khoảng
800 g. b) Chiếc cốc đựng 4 phần bột
bằng nhau. Mỗi phần nặng 100
g.
Vậy chiếc cốc chứa khoảng 400
g.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS chia sẻ.
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận.
- GV yêu cầu HS liên hệ, chia sẻ về ước lượng trong
cuộc sống hằng ngày. Khi ước lượng cũng cần có
những điểm tựa tư duy, căn cứ vào những điều đã
biết để đưa ra những ước lượng một cách hợp lí
nhằm có những thông tin nhanh.
- GV tổng kết, nhận xét tiết học. Dặn dò bài về
nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC
Bài 09: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: một số hoạt động kết
nối với xã hội; truyền thống nhà trường; khảo sát về sự an toàn của trường học;
giữ vệ sinh trường học.
- Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx