Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 15: Thứ Hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài đọc 3 : Trong nắng chiều(Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển các năng lực đặc thù
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai khán giả, mũ, đen nhẫy, giữa sân, bắt lỗi, Pê lê, rực
đỏ, cầu thủ(MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ.Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả cảnh các
bạn nhỏ nông thôn chơi thể thao trên đồng ruộng. Cảm nhận được niềm vui của các
bạn nhỏ và vẻ đẹp của nông thôn thanh bình.
- Ôn luyện về câu khiến: Tìm được câu khiến; đặt được câu khiến.
1.2 Phát triển năng lực văn học
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi được chơi bóng giữa đồng
quê thanh bình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu quê hương qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Kế hoạch bài dạy,, SGK, HLĐT phục vụ cho tiết dạy.
- HS:SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
GV mở bài hát Ai muốn khỏe thì tập thể dục - HS hát và vận động theo
GV nhận xét
Trình chiếu tranh yêu cầu HS Quan sát tranh - HS quan sát tranh,
và cho biết các bạn nhỏ đang làm gì? Ở đâu? + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:(Giống MT chung)
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: - HS lắng nghe cách đọc.
- GV chia khổ: (5 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến ngồi lên rơm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến tấm lưng trần. -HS lắng nghe
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến “ Sút! Sút đi”.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến cười hê hê.
+ Khổ 5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: ruộng làng, ngồi lên, bắt - HS đọc từ khó.
lỗi, gió lốc, Pê-lê,no cỏ, giữa sân,
- Luyện đọc câu:
Trọng tài đứng giữa sân/ -1HS luyện đọc câu khó
Bụm tay làm còi thổi/
Cuồng nhiệt quên bắt lỗi/
Reo ầm : “ Sút! Sút đi!”.//
Đợt phản công gió lốc
Cú đá xoáy Pê – lê
Thủ môn mồm méo xệch
Đôi bạn cười hê hê HS luyện đọc khổ thơ ( lượt 2) kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS HS luyện đọc bài trong nhóm
luyện đọc khổ thơ theo nhóm 5. Một số nhóm đọc trước lớp
- GV nhận xét các nhóm. Các nhóm nhận xét bổ sung
-Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 HS đọc cả bài
-GV nhận xét và chuyển hoạt động: Đọc hiểu
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. -4 HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi của bài
- GV trình chiếu nội dung các câu hỏi ở SGK
lên -HS hoạt động theo N2 thực hiện theo yêu
-Yêu cầu HS hoạt động theo N2 trả lời câu hỏi cầu
-Mời lớp trưởng tổ chức cho các bạn trả lời -Lớp trưởng điều hành
câu hỏi + Sân chơi của các bạn nhỏ là ruộng
+ Câu 1 Sân bóng của các bạn nhỏ có gì đặc làng vừa gặt xong. Sân bóng không có cỏ
biệt?? mà có rơm vàng óng. Khán giả ngồi
lênrơm để cổ vũ. Mũ đặt vào cọc gôn.
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy trận đấu + Các “cầu thủ” cởi trần đá bóng. “Trọng
diễn ra rất sôi nổi? tài” bụm tay làm còi thổi, cổ vũ các bạn
cuồng nhiệt như khán giả, quên cả bắt lỗi.
Các “cầu thủ” phản công nhanh như gió
lốc, đá xoáy ghi bàn,
cười rất vui vẻ.
+ Câu 3: Em hiểu thế nào về câu thơ “Đợt + Tác giả so sánh đợt phản công của đội
phản công gió lốc / Cú đá xoáy Pê-lê? bóng nhanh như cơn gió lốc; Cầu thủ có
cú đá xoáy rất kĩ thuật, giống như cầu thủ
đá bóng nổi tiếng thế giới Pê-lê..
+ Đàn cò sà ngọn tre / Trong ráng chiều
+ Câu 4: Khung cảnh đồng quê thanh bình rực đỏ / Những chú bỏ no cỏ / Đợi “cầu
được miêu tả qua những hình ảnh nào?? thủ”dắt về
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ
- GV Chốt: Miêu tả cảnh các bạn nhỏ nông của mình.
thôn chơi thể thao trên đồng ruộng. Cảm
nhận được niềm vui của các bạn nhỏ và vẻ
đẹp của nông thôn thanh bình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: + Ôn luyện về câu khiến: Tìm được câu khiến; đặt được câu khiến..
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm một câu khiến trong bài thơ
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc N4 - HS làm việc N4, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
- Câu khiến trong bài: Sút! Sút đi!
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Đặt một câu khiến.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt
câu khiến
a) Để cổ vũ cầu thủ trên sân: + Cố lên!
- Sút đi!
b) Để gọi bạn chuyền bóng cho mình: + Cậu chuyền bóng cho tớ đi!
- Chuyền cho tớ !
c) Để nhắc thủ môn đừng bỏ trống khung + Cậu đừng bỏ trống khung thành nhé!
thành - Đừng đứng lên cao như thế!
- GV mời HS trình bày. - Đứng lùi xuống!
- GV mời HS khác nhận xét. - Hãy giữ chặt khung thành!
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu:
+ Em cổ vũ cho bạn bằng cách nào? - Một số HS trình bày theo kết quả của
+ Em gọi bạn như thế nào để bạn chuyền bóng mình
cho mình?
+ Em cần nhắc nhở bạn điều gì?
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV: Qua 2 tiết học các em đã học được HS trả lời.
những gì?
+ Đá bóng là môn thể thao mà các em rất
thích chơi, nhất là các bạn nam nhưng các em + Trả lời các câu hỏi.
phải chơi ở đâu? Không được chơi ở đâu?
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các
hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe,
không ồn ào gây rối,...
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài viết 3: Nghe – viết: Cùng vui chơi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ
+ Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Cùng vui chơi.
+ Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oăn / ăn, oăt / ăt, oeo / eo, các phụ âm
đầu ch / tr hoặc các vần it / ich.
1.2 Phát triển năng lực văn học:
Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT
chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,...
3. Phẩm chất.
- Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV:Kế hoạch bài dạy,SGK.
- HS: Vở luyện viết 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi truyền điện tìm từ cóvần - HS tham gia trò chơi.
uêu / êu? , từ có vần uyu/iu? + tiếng kêu, nguêu ngào, mếu máo,
+ GV nhận xét, tuyên dương. thều thào
- GV dẫn dắt vào bài mới + khuỷu tay, ngượng nghịu....
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Cùng vui chơi.
+ Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong
các BT chính tả.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động Nghe – viết
a) Chuẩn bị.
- GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài -Cả lớp đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ,
thơ Cùng vui chơi. viết nháp những từ ngữ các em dễ viết
sai chính tả.
- Bài viết của chúng ta là bài thơ nên khi viết ta - Viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.
cần lưu ý gì? - Tên bài có 3 tiếng, nên viết cách lề 5
ô vuông lớn; mỗi dòng thơ có 5 tiếng,
nên viết cách lề 4 ô vuông lớn;
- Viết hết 1 khổ thơ (4 dòng), có thể
để cách 1 dòng cho đẹp.
- GV nhận xét chốt lại.
b) Viết bài.
- HS lắng nghe, viết bài.
- Gv đọc bài - GV đọc bài cho học soát bài - HS soát bài
- GV chấm một số bài, nhận xét - GV chiếu 5 – 7 - HS quan sát nhận xét.
bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình
bày
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oăn / ăn, oặt / ăt, oeo / eo, các phụ âm đầu ch / tr
hoặc các vần it / ich.
- Cách tiến hành:
*Bài 2 : Chọn vần phù hợp với ô trống
Trò chơi “ Tiếp sức” -Đại diện nhóm nêu lại nhiệm vụ
Gv viết lên bảng lớp mỗi ý 2 lần -Các nhóm cử đại diện lên chơi- nhóm
a.Vần oăn hay ăn nào nhanh nhóm đó thắng
-Đáp án: băn khoăn, cái khăn, ngoằn
b.Vần oăt hay ăt ngoèo, ngăn cản
-Đáp án: thắt nút, thoăn thoắt, loắt
choắt, chỗ ngoặt, xanh ngắt.
c. Vần oeo hay vần eo
-Đáp án: giàu nghèo, ngoằn ngoèo,
ngọeo cổ, khéo léo, khoeo chân.
Bài 3:Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
-HS nêu yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh làm vở
-HS làm bài – nêu bài làm
- GV nhận xét chốt:
- HS khác nhận xét
a.Trái hồng, treo đèn, trên cây, chim, chín
b.tít, chích chòe,ríu rít, tôi thích
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Tìm nhanh những tiếng có văn oăn/oăt/oeo. - HS thi tìm.
+ Tìm nhanh những từ có văn it/ich.
- Nhận xét, tuyên dương + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
__________________________________________________________________
TOÁN
Góc vuông- Góc không vuông(Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Có được biểu tượng về góc. Nhận biết được góc vuông, góc. không vuông. Đọc
tên góc (đọc tên các thành tố của góc như: đỉnh, cạnh).Biết được cái ê ke và dùng ê
ke để kiểm tra góc vuông. Bước đầu biết dùng ê ke để vẽ được góc vuông
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Kế hoạch bài dạy, Bộ đồ dùng học Toán(Ê ke).
- HS: SGK, VBT, thước kẻ, Ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Giúp học sinh tạo hình xuất hiện góc vuông, góc không vuông.
- Cách tiến hành: - GV mở đoạn nhạc tập thể dục - HS tham gia trò vận động gập
- GV dẫn dắt để học sinh biết khi các em gập tay, gập tay, gấp chân
chân đã tạo ra các góc
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
- Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố của góc
như: đỉnh, cạnh).
- Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Làm quen với góc.
- GV trình chiếu tranh yêu cầu HS quan sát tranh và
nói cho bạn nghe: Tranh vẽ gì?
- GV chỉ tranh và yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh - HS quan sát tranh và trả lời câu
cây kéo, hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo thành góc. hỏi: Bức tranh vẽ hai bạn nhỏ đang
chơi xếp hình với các que tính,
trên mặt bàn còn có cây kéo, cái ê
ke, phía sau có cái đồng hồ treo
tường.
- HS quan sát hình ảnh cây kéo,
- GV vẽ mô phỏng hình ảnh của góc tạo bởi những
hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo thành
hình ảnh HS vừa quan sát và giới thiệu: Đây là góc.
góc.
- Yêu cầu HS thực hiên theo cặp, chỉ và nói cho nhau
- Lớp quan sát và lắng nghe.
nghe (thời gian: 1”)
- GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Đây là góc.
- HS thực hiện theo cặp, chỉ và nó
cho nhau nghe: Đây là góc.
- 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói
theo yêu cầu.
*Hoạt động 2: Nhận dạng góc vuông, góc không
vuông.
- GV giới thiệu góc vuông, góc không vuông.
- HS chỉ và luyện nói theo cặp tại
- Yêu cầu HS chỉ và nói theo cặp tại bàn: Góc vuông, bàn.
góc không vuông.
- 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói
- GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Góc vuông, theo yêu cầu.
góc không vuông.
- HS nhận dạng, chỉ và nói.
- GV đưa ra thêm một số hình ảnh khác về góc vuông, góc không vuông.
*Hoạt động 3: Làm quen với ê ke. - HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng của
- GV yêu cầu HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng. mình và quan sát.
- GV chiếu hình ê ke lên nẳng ( hoặc cầm tay) hỏi: + HS nhận thấy chiếc ê ke có dạng
Các con thấy ê kê có hình dạng như thế nào? hình tam giác, có 3 góc, trong đó
- GV khẳng định cái ê ke có 1 góc là góc vuông nên có 1 góc vuông và 2 góc còn lại là
người ta dùng ê ke để kiểm tra một góc nào đó có góc không vuông.
phải là góc vuông hay không vuông. - Lớp lắng nghe.
- GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng ê ke (GV vẽ
góc vuông, góc không vuông lên bảng hoặc sử dụng
tấm bìa có góc vuông và góc không vuôngđược vẽ
- HS quan sát và ghi thớ thao tác
sẵn):
của GV.
+ Đặt ê ke sao cho cạnh góc vuông của ê ke trùng với
cạnh của góc, đỉnh của ê ke gắn với đỉnh của góc.
+ Trượt ê ke theo cạnh của góc cho tới khi đỉnh góc
vuông của ê ke trùng với đỉnh của góc, chú ý giữ cho
đỉnh của ê ke vẫn trùng với cạnh của góc.
+ Quan sát xem cạnh còn lại của góc, ta thấy trùng
với cạnh góc vuông còn lại của ê ke. Vậy là góc
vuông. Còn nếu không trùng là góc không vuông.
- GV thực hiện lại 1-2 lần, sau đó gọi hs lên bảng - 5-7 HS lên thực hành, dưới lớp
thực hành cho cả lớp quan sát. quan sát, nhận xét.
- Gọi HS 2-3 HS thực hành: Dùng ê ke để kiểm tra - 2-3 HS tiếp theo lên kiểm tra các
đối với góc vuông, nêu cách làm và kết quả. góc sau đó nêu cách làm. HS dưới
- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương HS tích cực. lớp quan sát, nhận xét.
=>Lưu ý: Muốn kiểm tra một góc nào đó có là góc - HS ghi nhớ.
vuông hay không thì ta dùng ê ke.
* Hoạt động 4: Đọc tên góc.
- GV giới thiệu đỉnh và các cạnh của góc. - Lớp quan sát, lắng nghe.
- GV đặt tên các điểm ở đỉnh và cạnh của góc rồi giới
thiệu với HS cách đọc tên các góc:
+ Điểm O là đỉnh của góc.
+ Hai cạnh của góc là: Cạnh OA, cạnh OB. - 3-5 em nhắc lại cách đọc tên các
góc.
+ Đọc tên góc theo đỉnh và cạnh của góc: Ta có: Góc
đỉnh O; cạnh OA, OB. - HS làm việc theo cặp đôi: Chỉ và
nói cho bạn nghe đỉnh và các cạnh - Gọi HS nhắc lại cách đọc. của những góc khác nhau.
- Yêu cầu hs làm việc theo cặp đôi: Chỉ và nói cho - Lớp lắng nghe, ghi nhớ.
bạn nghe đỉnh và các cạnh của những góc khác nhau
- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
+ HS đọc
3. Thực hành, luyện tập.
- HS quan sát GV làm mẫu tả lời:
Bài 1. Dùng ê ke đển hận biết góc nào là góc Hình a là góc không vuông.
vuông, góc nào là góc không vuông trong mỗi hình
- HS thao tác đo kiểm tra các hình.
dưới đây. (Làm việc cá nhân)
- Trả lời:
- Yêu cầu Hs đọc đề.
+ Góc vuông: Hình b, hình d.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát và dùng ê ke kiểm
tra hình a là góc vuông hay góc không vuông. + Góc không vuông: Hình a, hình
c, hình e, hình g.
- Hướng dẫn học sinh dùng ê ke để kiểm tra xem góc
nào vuông, đánh dấu vào góc theo quy ước. - HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2)
a. Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc trong các - 1 HS nêu đề bài.
hình dưới đây. - Cả lớp lắng nghe.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hướng dẫn học sinh quan sát, hướng dẫn cách
đọc tên đỉnh và cạnh mỗi góc trong hình đầu tiên: - HS chia nhóm 2, làm việc trên
Đỉnh B, cạnh BA, cạnh BC phiếu học tập.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học + Đỉnh E, cạnh ED, cạnh EG.
tập nhóm nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc trong các + Đỉnh P, cạnh PO, cạnh PQ.
hình lần lượt từ trái sang phải. + Đỉnh I, cạnh IH, cạnh IK.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Đỉnh M, cạnh MN, cạnh ML.
+ Đỉnh S, cạnh SR, cạnh ST.
- HS thực hành báo cáo kết quả:
+ Góc vuông: I, P.
b. Dùng ê ke để nhận biết góc nào là góc vuông, góc + Góc không vuông: B, E, P, M, S.
nào là góc không vuông trong các hình trên.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS cùng bạn luân phiên nhau thực hành
dùng ê ke kiểm tra các góc. - GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Trò chơi “ Ai tinh mắt hơn”:
- Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho HS quan sát các - HS lắng nghe
hình qua hình vẽ chiếu trên slide ( 4-5 hình vẽ )
- Cách chơi: Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3
em chơi. Khi cô đưa hình về về góc vuông và góc - 3 nhóm lên chơi.
bảng chiếu, nhóm nào bấm chuông nhanh sẽ được
quyền trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai sẽ
không có điểm. Sau khoảng 4 bức tranh, nhóm nào
được nhiều điểm sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Em giữ lời hứa(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tính
với lời nói, hành động không giữ lời hứa.
- HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp với việc giữ lời hứa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Kế hoạch bài dạy,SGK, các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Chanh chua cua kẹp” để khởi - HS lắng nghe luật chơi.
động bài học.
+ GV giới thiệu trò chơi: Mỗi người tham dự đưa tay
ra, tay phải ngửa, tay trái chụm lại để trên tay phải - HS tham gia chơi trò chơi.
người kế bên nhưng không đụng. Quản trò ra giữa
vòng tròn hô to "Chanh" cả vòng tròn đáp "Chua" và
đột xuất Quản trò hô "Cua" thì vòng tròn đáp nhanh
"Kẹp" cùng lúc tiếng "kẹp" thì tay phải mỗi người
phải nhanh chóng nắm lại thật nhanh sao cho nắm
được bàn tay trái của người bên cạnh và đồng thời
cũng thụt tay trái về không để bị kẹp. Người nào
chậm bị kẹp là bắt phạt.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Học sinh thực hiện giữ lời hứa bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày.
+ HS vận dụng và thực hiện giữ lời hứa bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng
ngày.
- Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chia sẻ về việc giữ lời hứa hoặc
không giữ lời hứa
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS chia sẻ về 1 lần đã giữ lời hứa - HS trình bày trước lớp
hoặc không giữ lời hứa với bạn bè và người thân
trong gia đình.
-GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Ghi lại những gì em đã hứa vào một
cuốn sổ nhỏ và thực hiện. Sau 2 tuần, hãy tự đánh
gia xem mình đã giữ lời hứa như thế nào và tự
điều chỉnh.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS ghi lại những gì em đã hứa vào 1
- HS lắng nghe
cuốn sổ và nghiêm túc thực hiện
-GV cho thời gian HS ghi chép cuốn sổ theo yêu
cầu( 2 tuần)
- Sau 2 tuần, GV mời 1-2 HS phát biểu những lời hứa
và mức độ thực hiện lời hứa của mình. - HS trình bày
- GV nhận xét, động viên HS giữ lời hứa trong cuộc
sống - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV mời HS đọc lời khuyên trong SGK trang 30
-HS đọc
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Thực hiện giữ lời hứa cùng khuyên mọi người cần - HS lắng nghe.
phải biết giữ lời hứa.
- Sưa tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong
trường, lớp, làng xóm,...
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
_________________________________________________________________________
_
Thứ Tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
LUYỆN NÓI VÀ NGHE
Trao đổi: Em đọc sách báo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.2. Phát triển các năng lực ngôn ngữ
+ Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà
về một vận động viên (hoặc một người yêu thể thao).
+ Lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá lời kể (giọng đọc) của bạn.
+ Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn).
1.2 Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Biết kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn),lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu.
- Biết trao đổi cùng các bạn một cách chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người
cùng trò chuyện .
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thể thao, biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học
kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Kế hoạch bài dạy,SGK, HLĐt phục vụ cho tiết dạy .
- HS:SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát sigem 20 - HS khởi động theo bài hát
Cho HS trao đổi về nội dung bài hát - HS cùng trao đổi
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: + Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở
nhà về một vận động viên (hoặc một người yêu thể thao).
+ Lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá lời kể (giọng đọc) của bạn.
+ Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn).
- Cách tiến hành:
2.1 Kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn) và trao đổi
* Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu bài
- GV gọi HS kể chuyện hoặc đọc bài thơ, bài văn nói - HS kể trước lớp
về vận động viên hoặc một người yêu thể thao mà con
biết
- GV hỏi sau khi mỗi hs kể xong :Câu chuyện , bài - Hs trả lời
thơ, bài văn con kể nói về vận động viên hay về
người yêu thể thao?
- GV giới thiệu câu chuyện in trong SGK: Không
chịu đầu hàng. Đây là chuyện về tấm gương rèn luyện
của một vận động viên nổi tiếng. Các con có thể đọc
và kể lại câu chuyện này.
2.2. Kể chuyện (dọc bài thơ, bài văn) và trao đổi -HS trao đổi trong nhóm đội (để
trong nhóm bảo đảm HS nào cũng được nói),
-GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi; khuyến khích các Những HS chưa chuẩn bị được câu
em trao đổi về câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện (bài thơ, bài văn) để kể
chuyện, (đọc) có thể tự đọc và kể lại câu
2.3. Kể chuyện (dọc bài thơ, bài văn) và trao đổi chuyện in trong SGK.
trước lớp.
-HS có thể kể câu chuyện trong
- GV mời một số HS kể (đọc) trước lớp.
sách hoặc câu chuyện mình chuẩn
bị.
- Hs tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời
Sau mỗi câu chuyện (bài thơ, bài văn), GV mời HS
? Bạn thích nhân vật ( hoặc chi trong lớp đặt CH nếu tiết, hình ảnh) nào trong câu
chuyện ( bài thơ, bài văn) đã đọc?
Vì sao?
? Câu chuyện ( bài thơ, bài văn nói
lên điều gì?
+ Năm lên 7, cậu bé Glin gặp tai nạn gì? -Năm lên 7, cậu bé Glin gặp tai
nạn bỏng cả hai chân.
- Các bác sĩ nói: Cậu phải ngồi xe
+Các bác sĩ nói thế nào?
lăn suốt đời, không đi lại được
+Glin đã rèn luyện và thành công như thế nào?
HS trả lời câu hỏi
+ Theo em, vì sao câu chuyện này được đặt tên là
Không chịu đầu hàng?
- Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
Góc vuông- Góc không vuông(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết được cái ê ke và dùng ê ke để kiểm tra góc vuông.
- Bước đầu biết dùng ê e để vẽ được góc vuông ( vẽ trên giấy kẻ ô li hoặc vẽ trên
giấy trắng).
- Phát triển năng lực toán học
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Kế hoạch bài dạy, HLĐT .
- HS:SGK,VBT .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng - HS tham gia trò chơi
GV trình chiếu một số góc yêu cầu HS xác định góc
vuông, góc không vuông
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành, luyện tập:
- Mục tiêu:
- Biết được cái ê ke và dùng ê ke để kiểm tra góc vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 3. Hay chỉ ra hai hình ảnh của góc trong mỗi
hình vẽ dưới đây: (Làm việc nhóm 4)
- HS làm việc nhóm 4. thảo luận
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và đánh
và đánh dấu các hình ảnh của góc
dấu các hình ảnh của góc có trong mỗi hình vào phiếu
có trong mỗi hình vào phiếu bài bài tập nhóm. tập nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng chỉ
hình ảnh của góc có trong: Cái
bảng, cái ghế, cái xích đu.
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- HS đánh dấu lại vào VBT toán
- HS quan sát các đồ vật cso trong
lớp học và trả lời.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
- GV cho HS đánh dấu lại vào VBT toán.
- Câu hỏi mở rộng: Em hãy chỉ ra hình ảnh của góc
có trong các đồ vật trong lớp học của mình? + HS lắng nghe
- GV nhận xét tuyên dương hs có ý kiến đúng.
* Trò chơi: “Tạo hình ảnh của góc”
- Trò chơi: “Tạo hình ảnh của góc”: HS đố bạn dùng - Các nhóm lên chơi.
ngón tay, khuỷu tay, chân để tạo thành hình ảnh của
góc vuông, góc không vuông.
- Cách chơi: Lớp chia thành các nhóm 4. Trong thời
gian 3 phút nhóm nào dùng ngón tay, khuỷu tay, chân - HS ghi nhớ
tạo thành nhiều hình ảnh của góc vuông, góc không
vuông nhất sẽ là đội thắng cuộc.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Bước đầu biết dùng ê e để vẽ được góc vuông ( vẽ trên giấy kẻ ô li hoặc vẽ trên giấy
trắng).
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Dùng ê ke để vẽ góc vuông (theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4.
- HS nêu yêu cầu bài 4.
- GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông bằng ê ke:
- Lớp quan sát, ghi nhớ.
+ Đặt ê ke sao cho đỉnh của ê ke trùng với đỉnh của
góc cần vẽ, cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh
vừa vẽ của góc.
+ Quan sát theo cạnh góc vuông còn lại của ê ke, chấm 1 điểm theo mép của cạnh đó, rồi vẽ đoạn thẳng
nối đỉnh của góc với điểm vừa chấm. Nhấc ê kê ra là
có góc vuông. + Các nhóm thực hành vào giấy ô
- GV chia nhóm 2, các nhóm thực hành vào giấy ô li. li.
- Các nhóm trưng bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm mang sản
- GV Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. phẩm lên trình bày.
- Câu hỏi lên hệ:
? Trong thực tế còn có hình ảnh nào của góc vuông,
góc không vuông? - HS nêu: Hình ảnh quạt giấy, hình
ảnh mở cửa, đóng cửa tạo thành
- Nhận xét tiết học. các góc khác nhau...
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ Năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022
Bài đọc 4: Người chạy cuối cùng(Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
+ Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ
viết sai: ma ra tông, diễn ra, nín thở, reo hò, ruy băng, động lực, ...(MB), ma ra
tông, diễn ra, thể thao, tưởng chừng, chật vật, nhich, ngưỡng mộ, dõi theo..(MT,
MN)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Đọc các câu khiến, câu cảm với
giọng phù hợp.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Có ý
chí, có quyết tâm thì sẽ thành công.
+ Nhận biết các câu khiến trong bài đọc.
+ Hiểu được các hình ảnh so sánh trong bài đọc.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2022_2023.doc