Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022

doc34 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: Thứ Ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Năng lực văn học:Hiểu nội dung: Ca ngợi đôi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng 2- 3 khổ thơ). - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: giao tiếp,tự học, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Học sinh đọc bài thơ “Cô giáo lớp - Học sinh đọc. em” - Học sinh nối tiếp kể lại 5 đoạn của - Học sinh thực hiện. bài “Ông tổ nghề thêu”. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Cho HS quan sát tranh- Giới thiệu - Mở sách giáo khoa. bài. Ghi mục bài lên bảng. 1 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Đọc nối tiếp từng câu lượt 1. thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu, cá nhân , cả lớp - Đọc nối tiếp lượt 2 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Đọc nối tiếp đoạn( khổ thơ) lượt 1 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt HS luyện ngắt nhịp nghỉ đúng nhịp thơ. - Hướng dẫn đọc câu khó: Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong Thoắt cái đã xong Chiếc thuyền xinh quá! Giọng đọc chậm lại, đầy thán phục: Biết bao điều lạ Từ bàn tay cô ( ) Luyện đọc đoạn lượt 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu Giải nghĩa từ khó với từ “phô”. - Luyện đọc khổ thơ theo nhóm 2 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Một số nhóm đọc trước lớp - Các nhóm khác nhận xét d. Đọc cả bài: 1HS đọc cả bài * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Hoạt động cặp đôi thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ lớp trưởng điều *Lớp trưởng điều khiển lớp chia sẻ kết quả. hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm +Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời . những gì? +Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh . + Học sinh nêu: + Em hãy tưởng tượng và tả bức VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập tranh gấp, cắt giấy của cô giáo? dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như + Cô giáo rất khéo tay thế nào? *Giáo viên kết luận: Bàn tay cô giáo - Học sinh lắng nghe. khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm. 3. Hoạt động luyện tập thực hành 3 3.1. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4. HĐVận dụng trải nghiệm (2 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài phút): đọc. - Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... ca ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô giáo đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. TOÁN: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: 4 - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...) + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài – - Lắng nghe. Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. * Cách tiến hành: *Việc 1: Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn 5 tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li - Cho học sinh quan sát hình tròn đã - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình bán kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng và độï dài đoạn thẳng OB? nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần + Gấp 2 lần độ dài bán kính. độ dài của bán kính OA hoặc OB? - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. - Nhắc lại kết luận. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, - Theo dõi. bán kính 2cm. - Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. 3. Hđ luyện tập thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. 6 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả. - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh. Bài 3: a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp M - Vẽ bán kính OM, đường kính CD C O D trong hình tròn tâm O - Giáo viên đánh giá, nhận xét. - Học sinh thực hành vẽ hình. b) Trò chơi học tập “Ai nhanh ai đúng” - Lớp trưởng điều hành chung.Nêu câu hỏi, bạn nào giơ tay nhanh thì có - Học sinh tham gia chơi đúng luật. quyền trả lời. - Bình chon bạn thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 4. HĐVận dụng trải nghiệm (2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng phút): làm bài tập sau: Vẽ hình tròn tâm O, đường kính AB dài 4cm. - Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình tròn đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: 7 - Biết những việc cần làm khi gặp đám tang - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương mất mát người thân của người khác Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 2. - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến - Hát tập thể 1 bài. thức đã học 1 HS trả lời + Vì sao cần phảiđoàn kết với thiếu nhi Quốc tế? - Kết nối kiến thức.- Giới thiệu bài mới – - Lắng nghe. Ghi bài lên bảng. 2. HĐ luyện tập thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: - Biết những việc cần làm khi gặp đám tang - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương mất mát người thân của người khác * Cách tiến hành: Việc 1: Kể chuyện đám tang: (Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên kể chuyện (sử dụng tranh). - Quan sát tranh, học sinh lắng nghe. - Học sinh trao đổi nội dung trong nhóm -> chia sẻ trước lớp. 8 + Mẹ Hoàng và 1 số người đi đường đã + Mẹ Hoàng và một số người đi đường làm gì khi gặp đám tang? đã dựng lại cho đám tang đi qua. + Vì sao mẹ Hoàng lại dùng xe nhường + Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm đường cho đám tang? thông với người thân của họ. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi mẹ + Hoàng hiểu cũng không nên chạy theo giải thích? xem chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang. + Qua câu chuyện trên, các em thấy cần + Phải dụng xe nhường đường, không phải làm gì khi gặp đám tang? chỉ trỏ cười đùa khi gặp đám tang. + Vì sao phải tôn trọng đám tang? + Đám tang là nghi lễ hôn cất người chết là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ. *Giáo viên kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. Việc 2: Đánh giá hành vi: (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Phát phiếu học tập cho học sinh, yêu - Học sinh nhận phiếu ghi vào ô trống cầu học sinh làm bài tập. trước việc làm đúng, ghi sai trước việc làm sai: a, Chạy theo xem chỉ trỏ. b, Nhường đường. c, Cười đùa. d, Ngả mũ, nón. đ, Bóp còi xe xin đường. e, Luồn lách, vượt lên trước. - Học sinh chia sẻ trước lớp (giơ thẻ) và giải thích vì sao hành vi đó đúng hoặc sai. *Giáo viên kết luận: Các việc b,d, là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang các việc a,c,đ,e, là những việc việc không nên làm.. 9 Việc 3: Liên hệ (Làm việc cá nhân -> Cả lớp) - Giáo viên nêu yêu cầu liên hệ. - Học sinh tự liên hệ về cách ứng xử của - Lớp trưởng mời 1 số bạn lên chia sẻ ý bản thân. kiến trước lớp. - 1 số học sinh trao dổi việc ứng xử của - Giáo viên nhận xét và khen những học mình khi gặp đám tang. sinh đã biết cư xử đúng khi gặp đám - Học sinh nhận xét tang. - Khuyến khích học sinh M1+ M2 chia sẻ. *Giáo viên kết luận chung. 3. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 - Nêu việc làm, biểu hiện của bản thân phút): khi gặp đám tang. - Cùng bạn bè, gia đình thực hiện những việc làm, biểu hiện đúng khi gặp đám tang. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Thứ Tư, ngày 5 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢI LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2). - Năng lực văn học: Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3). Trả lời được cho câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học ( BT 4a. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất 10 + Năng lực chung: giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Học sinh tham gia chơi. - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - TBHT điều hành chung: + đất nước, nước nhà, non sông, giang +) Đồng nghĩa với từ Tổ quốc? sơn. +) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ? + giữ gìn, gìn giữ. +) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng? + xây dựng, kiến thiết. + Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để xây dựng tập thể 3B vững mạnh. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nắm được 3 cách nhân hóa - Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” *Cách tiến hành: * Việc 1: Nhân hóa Bài tập 1: (Cá nhân) - Học sinh M4 đọc diễn cảm bài thơ: “Ông - Lắng nghe bạn đọc bài thơ. trời bật lửa”. 11 - Mời 3 em đọc lại. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở sách giáo khoa. Bài tập 2: (Nhóm 3 – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ; đọc thầm - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý. gợi ý. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. - Học sinh làm vào phiếu bài tập. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi - Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp tiếp sức. *Dự kiến kết quả: + Những sự vật nào được nhân hóa? + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. GV chỉ vào bài tập hỏi: Qua bài tập trên các em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật? HS trả lời ( 3 cách) - Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người; nói với sự vật thân mật như nói với con người. *Việc 2: Ôn câu “Ở đâu?” Bài tập 3: (Cá nhân – Cả lớp) - 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. trước lớp.1 HS làm ở bảng phụ *Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 - Thống nhất kết quả: hoàn thành bài tập. a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b) Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần 12 quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. - Cả lớp sửa bài trong vở bài tập (nếu - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải sai). đúng. - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách tìm bộ phận trả lới câu hỏi “Ở đâu?”. 3. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 phút): - Đặt 1 câu hỏi có sử dụng từ để hỏi “Ở đâu?” - Tìm trong sách giáo khoa một đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. TOÁN: TIẾT 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải bài toán gắn với phép nhân. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2a, 3, 4a. Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 13 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) • * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh tham gia chơi. + Compa được dùng để làm gì ? + Hãy nêu cách vẽ bán kính ON, đường kính AB trong hình tròn tâm O? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu phép nhân - Hướng dẫn trường hợp nhân - Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện không nhớ. phép nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo - Giới thiệu phép nhân số có bốn khoa. Tính (Nhân lần lượt từ phải sang trái như chữ số với số có một chữ và viết sách giáo khoa) để có: lên bảng: 1034 1034 x 2= ? Yêu cầu: x 2 2068 - Hướng dẫn trường hợp nhân có - Tự đặt tính và tính.( HS trình bày cách nhân) nhớ một lần. 2125 - Viết phép nhân và kết quả phép x 3 tính: 1234 x 2 = 2068. 6375 Nêu và viết lên bảng 2125 x 3 - Học sinh viết 2125 x3 = 6375 =? - Lưu ý lượt nhân nào có kết quả lớn hoặc bằng 10 thì “Phần nhớ” được cộng sang kết quả của 14 phép nhân hàng tiếp theo ... Yêu cầu HS so sánh cách nhân HS nêu số có 3 chữ số với số có 1 cs với cách nhân số có 4 cs với số có 1 cs GV chốt 3. HĐ luyện tập thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp quan sát mẫu rồi yêu cầu học đôi rồi chia sẻ kết quả: sinh làm bài vào vở. 1234 4013 2116 1072 x 2 x 2 x 3 x 4 2468 8026 6348 4288 - Giáo viên củng cố cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Bài 2a: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 1023 1810 - Giáo viên nhận xét chung. x 3 x 5 Bài 3: (Cá nhân - Lớp) 3069 9050 - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Cho học sinh làm đúng lên chia 15 sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên) Bài 4a: (Trò chơi: Truyền Đáp số: 4060 viên gạch điện) GV yêu cầu lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi để hoàn thành Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi bài tập - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2b: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: - Giáo viên kiểm tra, đánh giá 1212 2005 riêng từng em. x 4 x 4 4848 8020 4. HĐVận dụng trải nghiệm (2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Suy nghĩ, thử phút): giải bài toán sau: Một chuyến xe chở được 1057 ) thùng hàng. Hỏi 7 chuyến xe như thế chở được bao nhiêu thùng hàng? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. 16 Thứ Năm, ngày 6 tháng 1 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần). *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2,3), 3, 4 (cột 1,2). Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng con, phiếu học tập - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) • * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Trò chơi: Ai nhanh hơn: - Giáo viên đưa ra phép tính để học - Học sinh tham gia chơi. sinh Làm bảng con: 1212 x 4 2007 x 5 1922 x 4 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.Mở vở ghi bài. 2. HĐ luyện tập thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số; rèn kĩ năng giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS làm bài vào vở - Học sinh làm bài cá nhân vào vở 17 Chia sẻ cặp đôi 3 HS lần lượt làm ở bảng a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c) 2007 + 2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 = 8028 - Giáo viên nhận xét chung. Cả lớp nhận xét Bài 2 (cột 1,2,3): (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi. - Học sinh trao đổi cặp đôi (phiếu) => chia - Giáo viên kết luận cách tìm quy tắc sẻ cách làm trước lớp: số chia, số bị chia, thương. + SBC = thương x số chia + Số chia = SBC : thương + Số thương = SBC : số chia - Học sinh nhận xét bài làm. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) 1 HS đọc đề toàn. Các cặp đôi tìm hiểu đề - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số - Học sinh chia sẻ: em, nhận xét chữa bài. Bài giải: - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ Số lít dầu chứa ở cả hai thùng là: cách làm bài. 1025 x 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số: 700 l dầu - Giáo viên chốt các bước giải bài: + Bước 1: Tìm số lít dầu ở cả hai thùng. + Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại. 18 Bài 4 (cột 1,2): Trò chơi truyền điện - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm vào phiếu. - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu. - Lớp trưởng điểu khiển các bạn Tham gia trò chơi để nêu kết quả Số đã cho 113 1015 - Giáo viên nhận xét chung. Thêm 6 đơn vị 119 1021 Bài 4 (cột 3,4): (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) Gấp 6 lần 768 6090 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. Số đã cho 1107 1009 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng Thêm 6 đơn vị 1113 1115 từng em. Gấp 6 lần 6642 6054 3. HĐ vận dụng trải nghiệm (3 phút) - Mỗi em tự ra 1 phép tính nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Tính và nếu kết quả IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô( 1 dòng) L,Q ( 1 dòng). - Viết đúng tên riêng Lãn Ông( 1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá ... say lòng người.( 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ) 19 - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Chăm chỉ,Yêu quê hương *GDBVMT: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ Tên riêng - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Học sinh lên bảng viết: - Học sinh tham gia thi viết ( 3 em). + Nguyễn Văn Trỗi. + Nhiễu điều phủ lấy giá gương ( ) - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.doc