Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17: Thứ Hai, ngày 02 tháng 01 năm2023
(Nghỉ bù lễ)
Thứ Ba, ngày 03 tháng 01 năm2023
TIẾNG VIỆT:
Bài đọc 3: Bàn tay cô giáo (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm,
điều lạ,...) Ngắt nghỉ hơi đúng
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
+ Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự
khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài .
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo.
- Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy, SGK, HLĐT phục vụ cho tiết dạy.
-HS: SGK, VBT .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát” Yêu lắm thầy cô ơi” HS hát và vận động theo
Bài hát nói về ai? HS trả lời
Hãy kể tên các thầy cô giáo đã dạy em trong 2 HS kể
1 những năm vừa qua.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS quan sát, nhận xét tranh minh
họa bài đọc và dẫn dắt vào bài mới.
- HS quan sát, nhận xét, lắng nghe
2. Khám phá.
- Mục tiêu:(Giống MT chung)
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: - HS lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
nghỉ đúng nhịp thơ. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV chia khổ: (5khổ)
- HS lắng nghe
+ Khổ 1: Từ đầu đến xinh quá.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến sóng vỗ.
+ Khổ 5: Còn lại
-Gọi 1 HS nhắc lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ(Lượt 1)
-GV lắng nghe học sinmh đọc và pát hiện - HS đọc từ khó..
những từ HS đọc còn sai ghi lên bảng(Nếu có)
- Luyện đọc câu:
Một tờ giấy trắng/
Cô gấp cong cong/
Thoắt cái đã xong/ - HS luyện đọc khổ thơ(Lượt 2) kết
Chiếc thuyền xinh quá!// hợp giải nghĩa từ:
-GV cho học sinh đọc khổ thơ(Lượt 2) kết hợp + Thoắt: rất nhanh và đột ngột.
giải nghĩa từ + Phô: để lộ ra, bày ra
+ Màu nhiệm: rất tài tình, như có
phép lạ.
- HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS
4.
luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4.
-Đại diện một số nhóm trình bày
- GV nhận xét các nhóm.
trước lớp
-1 HS đọc toàn bài
-GV gọi 1 HS đọc toàn bài
-GV nhận xét
2 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GVtổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -3 tổ cử 3 bạn thi đọc diễn cảm bài
thơ
GV nhận xét tiết học - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN:
Em ôn lại những gì đã học(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường thông qua các bài tập về:
+ Nhận biết góc vuông, góc không vuông trong các hình cho trước.
+ Thực hành tính chu vi hình vuông và vận dụng để giải bài toán có lời văn liên
quan đến những tình huống thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Góp phần phtas triển năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
3 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
HS chơi trò chơi “Lời mời chơi” ôn lại các
kiến thức đã học. -Lớp trưởng điều hành
-Lớp trưởng điều hành
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường về:
+ Nhận biết góc vuông, góc không vuông trong các hình cho trước.
+ Thực hành tính chu vi hình vuông và vận dụng để giải bài toán có lời văn liên
quan đến những tình huống thực tiễn.
Cách tiến hành:
Bài 4: Làm việc cá nhân
- Bài yêu cầu gì? - Nêu yêu cầu
a, Mỗi hình sau có mấy góc? - HS quan sát hình và đếm:
- Yêu cầu HS quan sát nhận dạng các hình và a) HS quan sát và đếm số góc ở mỗi
các góc có trong mỗi hình rồi đếm các góc có hình.
trong mỗi hình sau đó trả lời GV. Hình A có 4 góc.
Hình B có 3 góc.
Hình C có 4 góc.
Hình D có 4 góc.
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu b, Hình A và hình D có 4 góc vuông.
a có bốn góc vuông.
- Gọi HS nhận xét - Nhận xét
- Vì sao em biết là hình đó? - Em dùng e ke để kiểm tra , thấy 2
hình này có 4 góc vuông trùng với
- Nhận xét góc vuông ở thước ê ke...
Bài 5: Làm việc cá nhân
a, Bác Tâm đã làm một hàng rào quanh khu
đất trồng hoa có dạng hình vuông cạnh 32 m
như hình dưới đây. Hỏi hàng rào đó dài bao
nhiêu mét? - 2 HS đọc bài toán
-Gọi HS đọc bài toán - - Bài toán cho biết bác Tâm đã làm
+ Bài toán cho biết gì? một hàng rào quanh khu đất trồng
4 hoa có dạng hình vuông cạnh 32 m
- Bài toán hỏi hàng rào đó dài bao
+ Bài toán hỏi gì? nhiêu mét?
- 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào
- Gọi 1 HS làm bảng phụ, HS khác làm vào nháp.
vở BT Bài giải
a) Hàng rào đó dài số mét là
32 x 3 = 96 (m)
Đáp số: 96m
- Nhận xét
- Chữa bài bảng phụ, gọi HS nhận xét và nêu
cách làm khác (nếu có )
b, Trong các hình dưới đây, chọn ba hình để b, Nêu yêu cầu
có thể ghép được thành hình chữ nhật. - Quan sát và suy nghĩ cách làm
- Gọi HS nêu yêu cầu Ta có thể chọn hình 1, 3, 4 để có thể
- Yêu cầu HS suy nghĩ cách làm ghép thành hình chữ nhật hoặc hình
- Gọi HS nêu cách làm. 2, 4, 1.
- Gọi HS nhận xét - Nhận xét
- GV nhận xét- chốt
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Bài 6: Làm việc nhôm 4
Một tấm gỗ hình vuông có cạnh dài 2 dm. Tại
mỗi đỉnh của hình vuông, anh Phương đóng
một cái đinh và dùng một sợi dây dài 4 m
quấn vòng quanh tấm gỗ theo bốn đinh (xem - Đọc bài toán
hình vẽ). Hỏi anh Phương quấn được bao
nhiêu vòng? + Một tấm gỗ hình vuông có cạnh dài
- Gọi HS đọc bài toán 2 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông,
+ Bài toán cho biết gì? anh Phương đóng một cái đinh và
dùng một sợi dây dài 4 m quấn vòng
quanh tấm gỗ theo bốn đinh
+Bài toán hỏi gì? + Hỏi anh Phương quấn được bao
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào nhiêu vòng?
5 phiếu học tập nhóm. + Các nhóm làm việc vào phiếu học
Hướng dẫn giải: tập.
+ Đổi các đơn vị đo độ dài về cùng 1 đơn vị - Đại diện các nhóm trình bày:
đo. Bài giải
+ Tính chu vi tấm gỗ hình vuông = Độ dài Đổi 4 m = 40 dm.
một cạnh x 4. Chu vi của tấm gỗ hình vuông là:
+ Số vòng quấn được = Chiều dài sợi dây : 2 x 4 = 8 (dm)
Chu vi hình vuông. Anh Phương quấn được số vòng là:
40 : 8 = 5 (vòng)
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Đáp số: 5 vòng
nhau. -Lắng nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Qua bài học hôm nay em đã học thêm được - HS trả lời:
điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ Tư, ngày 04 tháng 01 năm 2023
TIẾNG VIỆT:
Bài đọc 3: Bàn tay cô giáo (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm,
điều lạ,...) Ngắt nghỉ hơi đúng
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt dán
tranh giấy. Ca ngợi tài năng của cô giáo.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự
khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
6 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo.
- Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy, SGK, HLĐT phục vụ cho tiết dạy.
-HS: SGK, VBT .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “ Đọc tiếp sức”
5 HS thi đua đọc 5 khổ thơ Bài: Bàn tay cô Lớp trưởng tổ chức cho các bạn thi
giáo đọc
Cả lớp nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe
mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:(Giống MT chung)
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc hiểu.
- GV trình chiếu lần lượt 4 câu hỏi ở SGK - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi:
-GV: Yêu cầu HS hoạt động N2 trả lời câu hỏi
-GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm còn -HS hoạt động theo N2 thảo luận
chậm. trả lời lần lượt 4 câu hỏi
-GV: Yêu cầu lớp trưởng tổ chức cho các bạn
trả lời lần lượt các câu hỏi. -Lớp trưởng lên tổ chức cho các
+ Câu 1: Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? bạn chia sẻ các câu hỏi
+ Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn
Nghệ thuật/ Mĩ thuật (cắt dán tranh
+ Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo giấy)
tạo nên từ những tờ giấy màu? + Bức tranh có Mặt Trời đỏ rực tỏa
nắng, có biển xanh rì rào sóng vỗ,
có chiếc thuyền màu trắng đi trên
7 mặt nước dập dềnh.
+ Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo + Đó là các từ: Cô gấp cong cong,
rất khéo tay? thoắt cái đã xong, cô cắt rất nhanh,
...
+ Câu 4: Bạn có cảm nghĩ gì về đôi bàn tay + Cô giáo rất khéo léo, / Đôi bàn
của cô giáo? tay của cô như có phép lạ, ...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy
GV Chốt: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang nghĩ của mình.
cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng
của cô đã mang lại niềm vui cho các em học
sinh).
-1 HS đọc toàn bài -1 HS đọc toàn bài 1 lần
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được câu cảm.
+ Bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu
câu nào? Chọn ý đúng:
a, Câu khiến.
b, Câu cảm.
c, Câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2: Nhắc lại - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và
đặc điểm của câu khiến, câu cảm và câu hỏi; trả lời câu hỏi.
sau đó chọn ý đúng.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
+ Câu khiến được dùng để đưa ra
lời đề nghị, cuối câu có dấu chấm
cảm hoặc dấu chấm.
+ Câu cảm được dùng để đưa ra lời
khen hay chê, cuối câu có dấu
chấm cảm.
+ Câu hỏi được dùng để hỏi, cuối
câu có dấu chấm hỏi.
Chốt ý đúng: b, Câu cảm
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
8 - GV đặt thêm một số ví dụ đơn giản về 3 kiểu - HS thực hiện theo yêu cầu của
câu này và đề nghị HS phân biệt, nhận diện. GV.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
GV chốt: Câu cảm được dùng để đưa ra lời
khen hay chê. Cuối câu cảm có dấu chấm cảm.
2. Em hãy đặt một câu cảm để thể hiện sự
ngạc nhiên, thích thú trước bức tranh của cô
giáo trong bài thơ trên.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung cả lớp: suy
nghĩ đặt câu để thể hiện sự ngạc
nhiên, thích thú trước bức tranh của
cô giáo.
- GV mời HS trình bày.
- Một số HS trình bày theo kết quả
của mình.
+ Bức tranh đẹp quá!
+ Bức tranh thật sống động!
+ Cô giáo giỏi quá!
- GV mời HS khác nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có câu văn hay.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV: Qua tiết học em đã học được những gì? -HS trả lời
- Giáo dục HS lòng kính yêu thầy cô, yêu
trường, yêu lớp, yêu bạn bè.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài viết 3. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
9 TOÁN
Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính
nhẩm, tính giá trị của biểu thức
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực toán học.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Kế hoạch bài dạy, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
-HS: SGK,VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. - HS tham gia trò chơi
Đọc lại bảng nhân, chia đã học
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:(Giống MT chung)
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. a, Số ?(Làm việc cá nhân).
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- GV mời HS quan sát và điền số thích hợp - HS quan sát và tìm đáp án:
vào.
10 - Gọi HS nhận xét - Nhận xét
GV nhận xét, tuyên dương.
b, Tính
3 x 4 + 8 8 : 8 + 7 9: 9 x 0
7 x 10 - 14 72 : 9 - 6 0 : 6 + 37
- Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, 3 HS làm - Làm bài vào VBT
ở bảng. - HS nhận xét, bổ sung.
-Gọi HS nhận xét - Nếu biểu thức chứa dấu nhân,
- Khi tính giá trị biểu thức chứa 2 dấu ta cần chia, cộng, trừ thì ta thực hiện phép
lưu ý điều gì? tính nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Nếu biểu thức chứa dấu nhân, chia,
cộng, trừ thì ta Thực hiện từ trái
sang phải.
- Nhận xét.
Bài 2: (Làm việc chung cả lớp). - 1 HS đọc yêu cầu bài.
a, Tìm phép chia rồi sửa lại cho đúng. a) Các phép chia sai: 32 : 6 = 5 (dư
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 1); 9 : 8 = 1 (dư 0).
32 : 6 = 5 ( dư 1) 8 : 5 = 1 (dư 3) Sửa:
63: 8 = 7 ( dư 6) 9 : 8 = 1 (dư 0) 32 : 6 = 5 (dư 2)
9 : 8 = 1 (dư 1)
b)
(3 + 4) × 9 = 63
9 : (3 + 6) = 1
b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức
sau để được các biểu thức có giá trị đúng: (16 – 16) : 2 = 0
3 + 4 × 9 = 63 12 : (3 × 2) = 2
9 : 3 + 6 = 1
16 – 16 : 2 = 0
12 : 3 × 2 = 2 - Nhận xét
- GV mời HS nhận xét. - Đối với biểu thức mà chứa dấu
- Đối với biểu thức mà chứa dấu ngoặc ta ngoặc ta thực hiện phép tính trong
thực hiện như thế nào? ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
11 - GV Nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân). Số
- Đọc yêu cầu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
Làm bài vào VBT
Một số em nêu miệng
- Muốn gấp 1 số lên một số lần ta lấy
số đó nhân với số lần
- Gọi HS nhận xét
- Muốn giảm đi một số lần ta lấy số
- Muốn gấp 1 số lên một số lần ta làm như
đó chia cho số lần.
thế nào?
- Gấp 1 số lên một số lần ta thực
- Muốn giảm đi một số lần ta làm như thế
hiện phép nhân, còn thêm 1 số đơn
nào?
vị ta thực hiện phép cộng.
- Gấp 1 số lên một số lần khác thêm 1 số
- Giảm 1 số đi một số lần ta thực
đơn vị như thế nào?
hiện phép chia, bớt đi 1 số đơn vị ta
- Giảm 1 số đi một số lần khác bớt đi 1 số
thực hiện phép tính trừ.
đơn vị như thế nào?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- Qua bài học hôm nay, em đã ôn tập -HS trả lời
những kiến thức gi?
-Lắng nghe
- Nhận xét tiết học và dặn dò tiết học
sau
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ Năm, ngày 05 tháng 01 năm 2023
TIẾNG VIỆT:
CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG
Bài viết 3: Nghe viết: Tiếng chim
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
12 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim.
- Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc
dấu hỏi / dấu ngã.
1.2.Phát triển năng lực văn học:
Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu văn, câu thơ trong các BT chính
tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, biết chọn BT chính tả
phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi với bạn để hoàn thành bài
tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết ý thức về bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội
dung các BT chính tả.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức
thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Kế hoạch bài dạy, SGK, .
-HS:SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
GV yêu cầu lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi
trò chơi”Truyền điện” Tìm từ có chữa âm tr, âm
ch
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động: Nghe – viết.
13 a) Chuẩn bị
- GV giới thiệu nội dung: bài thơ miêu tả sự ngỡ - HS lắng nghe.
ngàng của bạn nhỏ khi thấy cảnh vật xung
quanh đang thay đổi khi mùa xuân về. Tiếng
chim hót hôm nay như báo cho bạn nhỏ biết
mùa xuân đã đến thật rồi!
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
-GV trình chiếu đoạn viết - 2 HS đọc bài viết, lớp theo dõi.
- Gọi 1, 2 HS đọc bài viết .
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Bài thơ có 3 khổ
+ Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Mỗi dòng có 5 chữ
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng
+ Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? thơ
+ Tên bài được đặt ở vị trí giữa
+ Để trình bày bài viết đẹp, ta phải viết như thế trang vở, cách lề vở khoảng 4 ô li.
nào? Chữ đầu mồi dòng viết lùi vào 3
ô; hết mỗi khổ thơ cách ra một
dòng.
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm các
tiếng từ mà các em khó viết, dễ nhầm lẫm.
- HS tự tìm từ luyện viết vào bảng
-Sau khi học sinh tìm những từ khó viết ở trong
con: lạ lùng, tia nắng, nhảy múa,
bài, GV cho học sinh luyện viết các từ đó vào
rì rào,...
bảng con: lạ lùng, tia nắng, nhảy múa, rì rào,...
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch - HS lắng nghe.
chân những âm, vần cần lưu ý.
b) Viết bài - HS nghe viết bài vào vở .
- Giáo viên nhắc học sinh ngồi viết đúng tư thế,
cách cầm bút, để vở, chú ý trình bày đúng.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV theo - HS nghe, dò bài.
dõi, uốn nắn HS. - HS đổi vở soát bài, chữa lỗi cho
c) Sửa bài nhau.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- Giáo viên chấm, nhận xét 3-5 bài về chữ viết,
cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
3. Luyện tập.
14 - Mục tiêu:
+ Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc
dấu hỏi / dấu ngã.
- Cách tiến hành:
Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống.
- Xác định các yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân vào vở
Luyện viết 3.
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2
- 2 đội tham gia chơi trên bảng,
nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng chữa BT theo
lớp theo dõi cổ vũ.
hình thức thi tiếp sức.
- GV và HS nhận xét, chốt đáp án đúng:
- Đối chiếu, chữa bài.
a) xoay vòng, xay bột, lốc xoáy, loay hoay, hí
hoáy.
b) xây nhà, khuấy bột, ngoe nguẩy, ngầy ngậy,
khuấy đảo.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa điền. - Cả lớp đọc lại ( cá nhân, ĐT)
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - HS lắng nghe
Bài 3. Tìm các tiếng có chữ hoặc dấu thanh phù
hợp
- Xác định các yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc YC của BT và các
câu giải thích nghĩa của từ.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - Thảo luận cặp đôi làm bài vào
* Khuyến khích HS năng khiếu làm cả phần b vở Luyện viết 3.
- GV gọi HS chữa bài - HS chữa bài theo cặp, 1 em
- GV chốt lại đáp án đúng: giải thích nghĩa, 1 em tìm từ.
a) + Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã
rán + Có nghĩa trái ngược với
+ Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo : dán đóng: mở
+ Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn + Có nghĩa trái ngược với
15 thấy, tìm thấy hoặc biết: giấu chìm: nổi
+ Đập nhẹ vào vật cứng bằng
một vật cứng khác cho phát ra
- Gọi HS nhận xét. tiếng kêu: gõ
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - Lớp nhận xét, đối chiếu.
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV: Gọi 1 HS đọc lại bài viết - 1 HS đọc bài viết của mình.
+ GV chụp một số bài viết rồi chiếu lên ti vi . - HS quan sát những bài viết
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và đẹp mà GV chiếu lên ti vi.
học tập cách viết.
+ HS đố nhau: 1 em nêu từ và
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết mời bạn đặt câu, nếu đặt câu
chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ, làm đúng bài đúng sẽ được đố bạn khác.
tập chính tả. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
__________________________________________________________________________
TIẾNG VIÊT:
LUYỆN NÓI VÀ NGHE
Trao đổi: Em đọc sách báo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù.
- Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở
nhà về nghệ thuật hoặc về một nghệ sĩ.
- Lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá lời k của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn) của bạn và của mình.
1.2 Phát triển năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện
16 2. Góp phần phát triển năng lực chung.
Biết kể chuyện(đọc bài thơ, bài văn), biết trao đổi cùng các bạn một cách chủ
động, tự nhiên,tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện. Có thói quen tự đọc
sách
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng nhân vật trong bài học kể chuyện
(bài thơ, bài văn).
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức học tập nghiêm túc, có thói quen tự đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Kế hoạch bài dạy, SGK
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
-Gọi một số học sinh kể lại câu chuyện:Đàn cá -Một số HS thực hiện theo yêu
heo và bản nhạc cầu
.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói
hôm nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc
đọc lại một bài thơ, bài văn mà các em đã đọc ở -Lắng nghe
nhà về nghệ thuật. Sau đó, chúng ta sẽ cũng
trao đổi về câu chuyện hoặc bài thơ, bài văn mà
các em đã kế (đọc) lại hoặc được nghe bạn kể
(đọc) lại.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết trao đổi với bạn để hiểu yêu cầu bài tập.
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- GV mời HS đọc yêu cầu mục 1. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo SGK.
17 + Các em sẽ kể hoặc (đọc bài thơ, bài văn), về + Kể hoặc (đọc bài thơ, bài văn)
điều gì (về nghệ thuật). về nghệ thuật hoặc một nghệ sĩ.
- GV mời một số HS cho biết các em sẽ kể - Một vài HS giới thiệu với các
chuyện gì (đọc bài thơ, bài văn gì), chuyện (bài) bạn câu chuyện (bài thơ, bài
đó nói về điều gì? văn) mình sẽ kể (đọc).
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã giới thiệu câu - HS lắng nghe.
chuyện (bài thơ, bài văn) đúng yêu cầu.
- GV mời HS đọc yêu cầu mục 2. - 1HS đọc: Trao đổi về nội dung
câu chuyện (bài thơ, bài văn).
- GV đưa gợi ý, gọi HS đọc: - 1HS đọc to, lớp theo dõi.
- GV nhắc HS sau khi kể hoặc (đọc bài thơ, bài
văn) các em cần trao đổi với bạn về nội dung câu
chuyện (bài thơ, bài văn) đó.
- GV giới thiệu bài thơ Múa (SGK, trang 116) và - HS lắng nghe, thực hiện.
nói cho HS biết: Nếu chưa chuẩn bị được câu
chuyện của mình, em có thể đọc rồi kể lại nội
dung bài thơ này. - HS lắng nghe
- Y/c 1 HS đọc bài “Múa”
- 1HS đọc trước lớp
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà
về nghệ thuật hoặc về một nghệ sĩ. Biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,...
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ: lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá
lời kể của bạn.
+ Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện (bài thơ, bài văn) của bạn và của
mình.
+ Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu
chuyện (bài thơ, bài văn).
- Cách tiến hành:
3.1 Kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn) trong
nhóm.
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 2. - 2HS cùng bàn kể chuyện (đọc
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi; khuyến khích bài thơ, bài văn) trao đổi về nội
các em trao đổi về câu chuyện, nhân vật trong câu dung câu chuyện (bài thơ, bài
chuyện. văn).
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
18 3.2. Kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn) trước lớp.
- GV mời một số HS kể (đọc) trước lớp. GV lưu ý - Lần lượt từng HS kể (đọc)
HS có thể nhìn sách khi không nhớ một số chi trước lớp.
tiết.
– Sau mỗi câu chuyện (bài thơ, bài văn),GV mời - HS có thể đặt CH để hỏi thêm
HS trong lớp đặt CH nếu có chi tiết các em chưa bạn về nội dung câu chuyện (bài
rõ và hướng dẫn các em trao đổi về câu chuyện, thơ, bài văn).
nhân vật trong câu chuyện (nội dung bài thơ, bài
văn).
- GV nhận xét, khen ngợi các HS chuẩn bị tốt, có - HS trong lớp lắng nghe và
câu chuyện (bài thơ, bài văn) hay, kể (đọc) tự tin, bình chọn câu chuyện (bài thơ,
to rõ, sinh động, biểu cảm. bài văn) hay nhất; bạn đọc to,
rõ, đọc hay kể chuyện tự
nhiên,
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV: Em đã học được những gì qua tiết học? - HS trả lời.
- Nhận xét tiết học. Giáo dục các em tinh thần
ham tìm tòi, đọc sách báo, chăm chỉ học tập. - HS lắng nghe, về nhà thực
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị trước cho hiện.
tiết Góc sáng tạo: Nghệ sĩ nhỏ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
_________________________________________________________________
TOÁN
Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm,
tính giá trị của biểu thức
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
19 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Kế hoạch bài dạy, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
-HS: SGK,VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
Tính 3 x 6 + 2 = ? 20
Tính (42 : 6) + 9 = ? 16
5 gấp 9 lần được ? 45
45 giảm đi 5 lần được ? 9
Muốn gấp lên 1 số lần ta làm như thế nào? Muốn gấp lên 1 số lần ta lấy số
- GV Nhận xét, tuyên dương. đó nhân với số lần.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm,
tính giá trị của biểu thức
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: ( Làm việc cá nhân)
1 HSđọc bài toán
Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán giải bằng 2 phép tính.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2022_2023.doc