Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 2
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN GIAO THÔNG NƠI CỔNG
TRƯỜNG
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt:
Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Năng lực:
Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự
giác tham gia các hoạt động,...
3. Phẩm chất:
Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet,...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và
triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền
ATGT nơi cổng trường (15 - 16’) - HS hát.
* Khởi động: - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS khởi động hát: Chúng
em chơi trò giao thông
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
* GV cho HS xem tiểu phẩm “Sau giờ
tan học”; nhận xét.
- GV cho HS xem tiểu phẩm “Sau giờ
tan học” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu - HS theo dõi
HS nêu tên các nhân vật trong tiểu phẩm.
- GV cho HS xem lần 2 kết hợp với
hướng dẫn HS quan sát những hành
động, cử chỉ của nhân vật.
- GV gọi HS nhận xét: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
? Sau giờ tan học các bạn đi ra cổng
trường như thế nào?
- Bản thân em khi tan học đã đi ra cổng
trường như thế nào?
* Vui văn nghệ.
- GV mở video bài hát An toàn giao - HS lắng nghe
thông cho HS nghe.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS thực hiện yêu cầu.
ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung - Lắng nghe
HĐGD theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
TIẾNG VIỆT
Bài đọc 03: BẠN MỚI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã
được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa
phương dễ viết sai, một lần nữa, bức vẽ
- Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70
tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành
lang, bàn tán,...
- Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác
không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn
để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình.
- Trả lời được các CH về nội dung bài. - Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người.
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
2. Năng lực chung.
- NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc
hiểu bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai
chấm).
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học
hỏi, hoà nhập và giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
+ Bài đọc hôm nay tên là gì? + Bài có tên Bạn mới.
+ Trong các hình ảnh minh hoạ, thầy giáo + Thầy giáo khuyên bạn gái vào chơi
và các bạn HS đang làm gì? cùng các bạn; Thầy giáo đang treo các
bức tranh trên hành lang; Các bạn HS
xem tranh và bàn tán.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV giới thiệu: Bạn gái đang giúp thầy giáo - HS lắng nghe.
treo tranh là một HS mới chuyển đến, tên
bạn là A-i-a. Các bạn trong lớp đã cư xử với
A-i-a thế nào? Thầy giáo đã giúp A-i-a
chinh phục các bạn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Bạn mới để có câu trả lời
nhé.
2. Khám phá.
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã
được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương
dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ... (MB);
thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/
phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn
tán,...
- Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không
có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học
hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình.
- Trả lời được các CH về nội dung bài.
- Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS lắng nghe.
Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc chậm rãi ở câu - HS lắng nghe cách đọc.
cuối..
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
nghỉ đúng dấu câu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát, lắng nghe.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lúng túng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: A-i-a, Tét-su-ô, khích - HS đọc từ khó.
lệ, nên, đến lượt, lúng túng, hành lang, thơ
thẩn, một lần nữa, bức vẽ, xôn xao. - Giải nghĩa từ và luyện đọc câu:
? Em hiểu thế nào là thơ thẩn? + Thơ thẩn: Đi lại một cách chậm rãi và
lạng lẽ như đnag suy nghĩ điều gì đó.
- 2-3 HS đọc câu.
- GV đưa câu văn dài:
Thầy gọi A-i-a vào lớp, / hỏi: / "Em cho
thầy xem bức tranh em mới vẽ được không?
// Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm."// + Bàn tán: trao đổi tự do với nhau về
? Trong đoạn 4 có từ bàn tán, vậy bàn tán ở một việc nào đó.
đây là gì? - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu. + Vì A-i-a là học sinh mới, chưa quen ai
? Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không tham nên bạn không tham gia nhóm nào.
gia cùng nhóm nào? + A-i-a không dám chủ động làm quen
? Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt và tham gia trò chơi với các bạn; khi
rè? được thầy giáo khích lệ, A-i-a nói rất
nhỏ; khi bị các bạn chê chậm, A-i-a
càng lúng túng.
+ Thầy giáo gọi A-i-a lại, bảo A-i-a cho
? Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách thầy xem tranh bạn ấy vẽ, khen A-i-a vẽ
nào? đẹp; treo tranh của bạn ấy lên tưởng để
mọi người cùng xem.
+ Tét-su-ô đã hiểu rằng không nên chê
? Theo bạn, vì sao Tét-su-ô chủ động đến rủ bai những người không giống mình.
A-i-a cùng chơi? - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ
- GV mời HS nêu nội dung bài. của mình.
- GV Chốt: Mỗi một người có một điểm
mạnh riêng mà người khác không có
được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và
nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học
hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không
giống mình. 3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
+ Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Trong câu “Em vào chơi với các bạn
đi”, lời nói của nhân vật được đánh dấu
bằng dấu câu nào?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc nhóm bàn, thảo luận và
- GV mời đại diện nhóm trình bày. trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Lời nói của nhân vật “Em vào chơi
với các bạn đi!”, được đặt trong dấu
- GV mời các nhóm nhận xét. ngoặc kép.
- GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV kết luận: Lời nói của nhân vật được
đánh dấu bằng dấu ngoặc kép.
2. Tìm thêm một câu là lời nói của nhân
vật trong bài đọc trên. Dấu câu nào cho
em biết đó là lời nói của nhân vật.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: tìm thêm
câu là lời nói của nhân vật.
- GV mời cá nhân HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của
mình.
+ Lời của Tét-su-ô nói với A-i-a: "Ngày
mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ
nhé”. Dấu cầu cho biết đó là
- GV mời HS khác nhận xét. lời nói của nhân vật dầu ngoặc kép.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét câu trả lời của bạn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học học vào thực tiễn.
sinh.
+ GV cho HS nghe và hát theo bài hát: Chào - HS quan sát video.
người bạn mới đến”
? Khi nghe bài hát các bạn biết thêm điều + Trả lời câu hỏi.
gì?
- Nhắc nhở các em cần tôn trọng mọi người,
không lên kỳ thị họ vì mỗi người đều có nét
riêng của mình.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
Bài 04: MI – LI - MÉT (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết mi - li - mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết
1cm = 10mm.
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước có vạch mm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Ở lớp 2 các bạn đã được học + Đơn vị xăng-ti-mét
những đơn vị đo độ dài nào?
+ Câu 2: Một bạn hãy đo giúp cô chiều dài, + HS thực hiện và nêu kết quả.
chiều rộng của quyển sách Toán với đơn vị
đo là xăng-ti-mét
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy chúng ta đã
đo được chiều rộng, chiều dài của quyển
Toán, nhưng nếu chúng ta muốn đo được
độ dày của nó thì chúng ta cần dùng đến
một đơn vị nhỏ hơn đơn vị xăng-ti-mét.
Vậy các bạn có biết đó là đơn vị nào
không? Để biết được đó là đơn vị nào, thì
bài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta biết
điều đó. Bài 4: Mi-li-mét (tiết 1)
- GV ghi bài bảng
2. Khám phá: (20 phút)
+ Mục tiêu:
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm =
10mm.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
+ Cách tiến hành:
a. Nhận biết đơn vị đo độ dài mi-li-mét
(8p)
- GV giới thiệu cho HS biết về đơn vị mi – - HS lắng nghe
li – mét.
- GV nói: mi – li – mét là 1 đơn vị đo độ
dài, được viết tắt là mm.
- GV yêu cầu HS đọc. - HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS lấy thước kẻ để quan sát. - HS quan sát trên thước kẻ.
? Trên thước còn có những vạch nào? + Còn có vạch cm, vạch mm.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết vạch mi - HS quan sát .
– li – mét: từ khoảng cách giữa hai vạch
nhỏ .
- HS làm theo. - GV yêu cầu HS sử dụng đầu bút để tìm
vạch 1mm. - HS thảo luận theo nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
để tìm các vạch 2mm, 3mm, 6mm,... - Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp.
- Gọi đại diện HS lên chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
=> Kết luận: Để đo được một vật có đơn vị
nhỏ hơn cm thì chúng ta dùng đơn vị đo
mm.
b. Nhận biết 1cm = 10mm (6p) - HS thảo luận theo nhóm bàn
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn - HS đếm .
- GV yêu cầu HS chỉ và đếm từ 1mm đến
10mm - HS quan sát trên màn chiếu.
- GV yêu cầu HS quan sát trên màn chiếu
- GV nêu: 1cm = 10 mm; 10mm = 1cm - HS nhắc lại
- GV yêu cầu HS nhắc lại
c. Nêu ví dụ (6p) - HS thảo luận theo nhóm 4
- GV yêu cầu HS cùng thảo luận với nhóm
4, chia sẻ với bạn một số đồ vật trong thực
tế có độ dày và độ dài 1mm. + Độ dày của một đồng xu khoảng 1mm.
- GV yêu cầu HS nêu vài ví dụ để dẫn + Độ dày thẻ ngân hàng của mẹ khoảng
chứng. 1mm.
+ 5 tờ giấy dày khoàng 1mm.
3. Luyện tập: (6 phút)
+ Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
+ Cách tiến hành:
Bài 1 a. Mỗi đoạn dây sau dài bao nhiêu
mi – li – mét?
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát và nêu kết quả
- GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả + Đoạn thứ nhất dài: 23mm
+ Đoạn thứ hai dài: 32mm
- HS chia sẻ bài
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét tuyên dương
b. Đoạn dây nào ở câu a dài hơn? - HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm bàn
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS chia sẻ bài
- GV gọi đại diện lên chia sẻ + Đoạn thứ hai dài hơn đoạn dây thứ
nhất
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chốt bài: Nhận biết được đơn vị đo
mi – li – mét.
4. Vận dụng.(3-5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Thực hành: Đo một số đồ vật và nêu - HS đọc yêu cầu bài tập
kết quả đo.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4
- GV yêu cầu HS ghi vào phiếu bài tập
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài
- GV nhận xét, tuyên dương + Bút chì dài 12 cm
+ chiếc lá dài 58 mm
+ Cái tẩy dài 35 mm
- HS nhận xét bài bạn
* Củng cố, dặn dò
? Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết - Đơn vị đo đọ dài mi – li – mét.
thêm được đơn vị đo độ dài nào? ? Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài như thế - Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài nhỏ
nào so với đơn vị đo độ dài xăng – ti – mét hơn so với đơn vị đo độ dài xăng – ti –
đã học? mét đã học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ
Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông
tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công
nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt
động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ
trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hái quả Miền tây” để khởi
động bài học.
- HS tham gia chơi khởi động - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em
thích và trả lời các câu hỏi: + Trả lời: Máy sấy tóc.
+ Câu 1: Nêu tên sản phẩm công nghệ có tác dụng
làm tóc nhanh khô. + Trả lời: bếp từ
+ Câu 2: Nêu tên sản phẩm công nghệ có tác dụng
làm nóng thức ăn. + Trả lời: Bàn ủi (bàn là)
+ Câu 3: Nêu tên sảm phẩm công nghệ có tác dụng
làm phẳng quần áo. + Điện thoại
+ Câu 4: Nêu tên sảm phẩm công nghệ có tác dụng
giúp mọi người liên lạc với nhau. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Giữ gìn sản phẩm công nghệ trong
gia đình. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, thảo
mời các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. luận và trình bày:
+ Em cùng bạn thảo luận về ành động của các bạn
nhỏ trong hình 3 và 4. Hành động nào có thể làm + Hình 3: bạn nam đá bóng trong
hỏng đồ vật trong nhà? nhà. Hành động này không đúng
vì có thể làm hỏng các sản phẩm
công nghệ trong nhà.
+ Hình 4: Bạn nam cùng với bố
lau chùi quạt điện. Đây là hành
động đúng vì sẽ giúp bảo quản
các sản phẩm công nghệ bền
hơn.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao phải giữ gìn các - HS trả lời cá nhân: Cần phải giữ
sản phẩm công nghệ trong gia đình? gìn các sản phẩm công nghệ
trong gia đình để sử dụng bêng
hơn, lâu hơn.
- Giữ gìn bằng cách nào? - Giữ gìn bằng cách: không làm
đổ, rơi,..Biết lau chùi, bảo quản
các sản phẩm đó.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Các sản phẩm công nghệ có trong gia đình là do
công sức của mọi người trong nhà mua sắm để
giúp mọi người trong công việc và sinh hoạt gia
đình. Vì vậy cần có ý thức giữ gìn, bảo quản các
sản phẩm đó.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành được việc bảo quản một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành cách bảo quản, giữ gìn
các sản phẩm công nghệ trong gia đình. (Làm
việc cá nhân)
- GV mời học sinh làm việc cá nhân: Kể tên và nêu - Học sinh làm vào bảng thống
tác dụng một số sản phẩm công nghệ có trong gia kê theo yêu cầu.
đình em theo mẫu:
TT Tên sản phẩm Số Tác
lượng dụng
... .... .... ....
- GV Mời một số em trình bày - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị trước một số sản phẩm công nghệ
như: đồng hồ báo thức, quạt, điện thoại,...
- GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu: - Lớp chia thành các nhóm và
+ Mỗi tổ lên bảo quản 1 sản phẩm công nghệ theo cùng nhau bảo quản các sản
hướng dẫn của giáo viên. phẩm bằng cách lau, chùo sản
phẩm,....
- GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
LUYỆN TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố kiến thức về đơn vị đo độ dài: ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
2. Năng lực chung
- HS có cơ hội phát triển NL mô hình toán học.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- Cho HS hỏi đáp về xăng -ti-mét. VD: - HS hỏi đáp ôn lại kiến thức.
+ Xăng - ti - mét là gì?
+ Xăng - ti - mét viết tắt là gì?
=> GV chốt:
+ Xăng - ti -mét là một đơn vị đo độ - HS lắng nghe.
dài, viết tắt là cm.
- Ngoài đơn vị đo độ dài Xăng - ti - - HS thực hiện trò chơi theo lớp.
mét, ở lớp 2 các em đã được học
những đơn vị đo độ dài nào? . - HS nhớ lại trả lời.
2. Luyện tập
Bài 1. Số?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS nêu yêu cầu.
a) 5dm = cm b) 7dm 8cm = ... - HS làm cá nhân, 2 em lên
70cm = ... dm cm bảng chữa bài.
3km = ... m 8m 4dm = ... dm - NX, giải thích cách làm 1 số
24m 36 cm = .. cm phần.
=> Chốt cách đổi số đo độ dài dạng một đơn
vị đo, dạng hai đơn vị đo về một đơn vị đo.
Bài 2. > , < , =
a) 34dm 300cm - HS đọc, nêu yêu cầu.
56m 54dm - HS nêu cách làm:
1m 10dm b) 5cm 3cm + Đổi các số đo về cùng 1 đơn vị đo
9m1dm 901dm giống nhau.
=> Chốt: Để điền dấu so sánh hai số + Thực hiện so sánh
đo không cùng đơn vị, ta làm qua 3 + Điền dấu.
bước: - HS làm bài cá nhân.
+ Đổi các số đo về cùng 1 đơn vị đo - 2 HS làm bài trên bảng.
giống nhau. - Lớp nhận xét, chữa bài.
+ Thực hiện so sánh
+ Điền dấu.
Bài 3. Một khúc gỗ dài 2m 5dm. Nếu muốn cắt khúc gỗ đó ra thành các đoạn,
mỗi đoạn dài 5dm thì cắt được bao nhiêu đoạn?
+ B1: Đọc và xác định yc bài toán.
- Gọi học sinh đọc đề bài. - HS đọc đề.
+ B2: Tóm tắt đề toán
- Gọi HS tóm tắt đề toán. - HS tóm tắt.
+ B3: Phân tích bài toán, chỉ ra bước
giải. - HS nêu.
- Muốn biết khúc gỗ có thể cắt ra được
mấy đoạn ta làm thế nào?
+ B4: Trình bày bài giải. - HS giải bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên Bài giải
bảng chữa bài. 2m 5dm = 25dm
+ B5: Kiểm tra lại bài giải. Số đoạn cắt được là:
- YC HS đổi chéo vở kiểm tra. 25 : 5 = 5 (đoạn)
- Gv nhận xét, kết luận Đáp số: 5 đoạn
=> Chốt: Cách giải toán liên quan
đến đơn vị đo độ dài.
3. Vận dụng:
Bài 4. Cho HS đo hai chiều dài đồ dùng - HS làm việc nhóm đôi theo bàn.
học tập bất kì, so sánh xem chúng dài - Đứng tại chỗ báo cáo kết quả.
hơn, ngắn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 02: MỘT SỐ NGÀY KỈ NIỆM, SỰ KIỆN CỦA GIA ĐÌNH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và
thông tin có liên quan đến những sự kiện đó.
- Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ.
- Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng
đã xảy ra trong gia đình.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện quan trọng
và sự thay đổi của gia đình theo thời gian.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình về trong các hoạt
động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Làm được món quà tặng người thân nhân dịp một ngày
kỉ niệm, sự kiện của gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, tranh ảnh các ngày kỉ niệm của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc - HS lắng nghe bài hát.
to” để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: Nụ cười của bé chính là + Trả lời: Nụ cười của bé chính là niềm
niềm vui của ai? vui của cha.
+ Tác giả bài hát đã ví gia đình nhỏ là hạnh + Trả lời: Tác giả bài hát đã ví gia đình
phúc như thế nào? nhỏ là hạnh phúc rất to lớn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
? Hãy kể về một dịp gặp mặt họ hàng mà - HS trả lời theo ý hiểu biết của mình.
bạn nhớ nhất?
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nêu được tên và hoạt động diễn ra trong sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An.
+ Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện của gia đình bạn Hà
và bạn An.
- Cách tiến hành: Hoạt động 1. Một số ngày kỉ niệm, sự
kiện quan trọng của gia đình. (làm việc
chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu bài
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu
đó mời HS quan sát và trình bày kết quả. hỏi:
+ Bạn Hà và bạn An đã có những sự kiện + Bạn Hà và bạn An đã có những sự
đáng nhớ nào trong gia đình? kiện đáng nhớ chính là lễ mừng thọ bà,
chuyển từ ngôi nhà cũ sang ngôi nhà
mới trong gia đình.
+ Vậy tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ + Tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ
niệm đó ra sao? niệm: vui mừng khi được chúc thọ bà,
luyến tiếc khi phải rời xa ngôi nhà cũ và
vui vẻ, hào hứng khi đến với căn nhà
mới.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Trong cuộc sống của chúng ta diễn ra rất
nhiều những sự kiệ, những kỉ niệm đáng
nhớ. Đó chính là những kỉ niệm bên gia
đình thân yêu của chúng ta.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ giới thiệu được một số nagyf kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em.
+ Nêu được ý nghĩa cuuar những ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình
em
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Chia sẻ về ngày Kỉ niệm hay
sự kiện của gia đình em.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS thảo luận cặp đôi, cùng trao - HS chia cặp đôi, đọc yêu cầu bài và
đổi, nêu những kỉ niệm của mình. tiến hành thảo luận.
- Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày những kỉ
niệm của mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. + Mình thích nhất là được về quê nội.
- GV nhận xét chung, tuyên dương + Mình thích nhất là được đi du lịch
- GV chốt: Mỗi chúng ta đều có những kỉ cùng gia đình.
niệm đẹp gắn với gia đình chúng ta. + Mình thích nhất là được đi tắm biển của bố mẹ mình.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS cùng chia sẻ lại nhiều những - HS chia sẻ cùng vi cả lớp..
kỉ niệm mà em đã được tham dự cùng với
gia đình
- Gv nhận xét tiết học - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu
- Dặn dò: nhắc HS chuẩn bị tiết 2 của bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Nghe - Viết: NGÀY KHAI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện.
- Nghe - viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường.
- Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên
10 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
- Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu 1/ n hoặc các phụ âm cuối c /
t (các vẫn âc / ât).
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, hoàn thành
các bài tập.
2. Năng lực chung.
- Phát triển NL tự chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe
- viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết
sửa lỗi chính tả,...
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính
tả.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Góp phần bồi dưỡng ý thức về bản thân và tình yêu
bạn bè, trường lớp, yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Vở luyện viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo bài hát “Nét - HS tham gia hát theo nhạc.
chữ, nét người”
- GV kiểm tra sách vở của HS - HS cùng GV kiểm tra
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã - HS lắng nghe.
được học bài tập đọc Ngày khai trường và
bài chính tả hôm nay cô cùng các bạn sẽ
cùng rèn chữ viết với 3 khổ thơ đầu của
bài.
- GV ghi bài bảng - HS nhắc lại tên bài.
2. Khám phá. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
* Mục tiêu:
- 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện.
- Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường.
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành
các bài tập.
* Cách tiến hành:
2.1. Chuẩn bị
- GV nêu yêu cầu: Nghe viết 3 khổ thơ đầu
bài thơ Ngày khai trường. Đây là một bài - HS lắng nghe.
thơ rất hay với những câu thơ giàu hình
ảnh về niềm vui của học sinh trong ngày
khai trường.
- GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS
nghe. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS nhìn vào SHS, đọc thầm - 1HS đọc trước lớp
3 khổ thơ trong SHS;
- GV hướng dẫn HS:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Mỗi dòng thơ gồm 5 chữ
+ Các chữ cái đầu tiên được viết như thế - Các chữ cái đầu tiên được viết hoa.
nào?.
+ Viết những tiếng khó hoặc những tiếng - Mặc, khai trường, hớn hở, trên lưng,
dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa nắng mới, reo.
phương.
2.2. Viết bài - HS viết bài.
- GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho
HS viết vào vở.
2.3. Soát, sửa bài - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại 3 khổ thơ cho HS soát lại bài
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, - HS đổi vở dò bài cho nhau.
nhận xét, động viên khen ngợi các em viết
đẹp, có nhiều tiến bộ.
3. Luyện tập.
* Mục tiêu:
- Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10
chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
- Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu 1/ n hoặc các phụ âm cuối c / t (các
vẫn âc / ât).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở
10 chữ trong bảng sau:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi.
- GV yêu cầu HS làm vào vở 1HS làm - HS làm bài
bảng phụ Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 a a
2 ă á
3 â ớ
4 b bê
5 c xê
6 ch Xê hát
7 d dê
8 đ đê
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_th.docx