Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ Hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 03: BẠN MỚI (T1+2)
DẤU NGOẶC KÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã
được phiên âm (4-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa
phương
dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ...
(MB);
thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/
phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang,
bàn tán,...
- Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác
không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để
có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình.
- Trả lời được các CH về nội dung bài.
- Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người.
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
2. Năng lực chung.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm);
- NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc hiểu
bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai chấm).
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người
. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học hỏi,
hoà nhập và giúp đỡ mọi người.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
+ Bài đọc hôm nay tên là gì? + Bài có tên Bạn mới.
+ Trong các hình ảnh minh hoạ, thầy giáo + Thầy giáo khuyên bạn gái vào chơi
và các bạn HS đang làm gì? cùng các bạn; Thầy giáo đang treo các
bức tranh trên hành lang; Các bạn HS
xem tranh và bàn tán.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV giới thiệu: Bạn gái đang giúp thầy giáo - HS lắng nghe.
treo tranh là một HS mới chuyển đến, tên
bạn là A-i-a. Các bạn trong lớp đã cư xử với
A-i-a thế nào? Thầy giáo đã giúp A-i-a
chinh phục các bạn ra sao? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài đọc Bạn mới để có câu trả lời
nhé.
2. Khám phá.
* Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã
được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương
dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ... (MB);
thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/
phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn
tán,...
- Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không
có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học
hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình.
- Trả lời được các CH về nội dung bài.
- Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS lắng nghe.
Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc chậm rãi ở câu - HS lắng nghe cách đọc.
cuối..
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
nghỉ đúng dấu câu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát, lắng nghe.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lúng túng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: A-i-a, Tét-su-ô, khích - HS đọc từ khó.
lệ, nên, đến lượt, lúng túng, hành lang, thơ
thẩn, một lần nữa, bức vẽ, xôn xao.
- Giải nghĩa từ và luyện đọc câu:
? Em hiểu thế nào là thơ thẩn? + Thơ thẩn: Đi lại một cách chậm rãi và
lạng lẽ như đnag suy nghĩ điều gì đó.
- GV đưa câu văn dài: - 2-3 HS đọc câu.
Thầy gọi A-i-a vào lớp, / hỏi: / "Em cho
thầy xem bức tranh em mới vẽ được không?
// Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm."//
? Trong đoạn 4 có từ bàn tán, vậy bàn tán ở + Bàn tán: trao đổi tự do với nhau về
đây là gì? một việc nào đó.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3.
luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu.
? Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không tham + Vì A-i-a là học sinh mới, chưa quen ai
gia cùng nhóm nào? nên bạn không tham gia nhóm nào.
? Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt + A-i-a không dám chủ động làm quen
rè? và tham gia trò chơi với các bạn; khi
được thầy giáo khích lệ, A-i-a nói rất
nhỏ; khi bị các bạn chê chậm, A-i-a
càng lúng túng.
? Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách + Thầy giáo gọi A-i-a lại, bảo A-i-a cho
nào? thầy xem tranh bạn ấy vẽ, khen A-i-a vẽ
đẹp; treo tranh của bạn ấy lên tưởng để
mọi người cùng xem.
? Theo bạn, vì sao Tét-su-ô chủ động đến rủ + Tét-su-ô đã hiểu rằng không nên chê
A-i-a cùng chơi? bai những người không giống mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ
của mình.
- GV Chốt: Mỗi một người có một điểm
mạnh riêng mà người khác không có
được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và
nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học
hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không
giống mình. 3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
+ Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Trong câu “Em vào chơi với các bạn
đi”, lời nói của nhân vật được đánh dấu
bằng dấu câu nào?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc nhóm bàn, thảo luận và
- GV mời đại diện nhóm trình bày. trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Lời nói của nhân vật “Em vào chơi
với các bạn đi!”, được đặt trong dấu
- GV mời các nhóm nhận xét. ngoặc kép.
- GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV kết luận: Lời nói của nhân vật được
đánh dấu bằng dấu ngoặc kép.
2. Tìm thêm một câu là lời nói của nhân
vật trong bài đọc trên. Dấu câu nào cho
em biết đó là lời nói của nhân vật.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc chung cả lớp: tìm thêm
- GV mời cá nhân HS trình bày. câu là lời nói của nhân vật.
- Một số HS trình bày theo kết quả của
mình.
+ Lời của Tét-su-ô nói với A-i-a: "Ngày
mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ
- GV mời HS khác nhận xét. nhé”. Dấu cầu cho biết đó là
- GV nhận xét, tuyên dương. lời nói của nhân vật dầu ngoặc kép.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học học vào thực tiễn.
sinh.
+ GV cho HS nghe và hát theo bài hát: Chào - HS quan sát video.
người bạn mới đến”
? Khi nghe bài hát các bạn biết thêm điều + Trả lời câu hỏi.
gì?
- Nhắc nhở các em cần tôn trọng mọi người,
không lên kỳ thị họ vì mỗi người đều có nét
riêng của mình.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Buổi chiều
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa sản phẩm công nghệ trong gia đình với
các sản phẩm công nghệ nói chung.
- Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình để sử dụng được lâu
bền
- Năm vững được tác dụng của các sản phẩm công nghệ trong gia đình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông
tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết cách bảo quản và sử dụng những
cản phẩm công nghệ theo cách riêng của mình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu công nghệ để vận dụng vào cuộc
sống hằng ngày.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ
trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản
phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi” Biển báo giao thông” để - HS quan sát và lắng nghe cách
khởi động bài học. chơi.
- GV Nêu luật chơi: có 4 biển báo giao thông : ẩn
trong mỗi biển báo là một câu hỏi dạng trả lời
nhanh. Lớp chia thành 4 đội, ai nêu được nhiều đối
tượng tự nhiên, sản phẩm công nghệ nhất là thắng
cuộc.
- GV tổ chức chơi - Các nhóm chơi
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm công nghệ
trong gia đình. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày:
+ Sản phẩm công nghệ nào trong các hình dưới đây + Những sản phẩm công nghệ
được sử dụng trong gia đình. được sử dụng trong gia đình là:
Ti vi, quạt điện, nồi cơm điện,
đèn học.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của sản phẩm
công nghệ trong gia đình. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu lớp chia thành nhóm 4, thảo luận và - Các nhóm thảo luận và đưa ra
trình bày tác dụng của sản phẩm công nghệ trong những tác dụng của sản phẩm
gia đình có trong hình dưới đây: công nghệ trong gia đình có
trong hình theo iểu biết cảu
mình.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Quạt điện: làm mát khi trời
nắng, nóng.
+ Tivi: Để giải trí (xem phim, tin
tức,...)
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nồi cơm điện: Dùng để nấu
cơm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + Đèn học: Dùng để thắp sáng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách giữ gìn sản phẩm - Các nhóm nhận xét ý kiến của
công nghệ trong gia đình. (Làm việc chung cả bạn.
lớp). - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ và - 1 HS đọc yêu cầu bài.
đưa ra ý kiến về cách giữ gìn sản phẩm công nghệ - Cả lớp cùng nhau suy nghĩ và
trong gia đình theo gợi ý dưới đây: đưa ra ý kiến về cách giữ gìn sản
phẩm công nghệ trong gia đình
theo gợi ý
- GV mời một số HS trình bày ý kiến của hình.
- 3-5 HS trình bày theo hiểu biết
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. của bản thân.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Chốt ý: - HS nhạn xét, bổ sung.
Để sử dụng những sản phẩm công nghệ trong gia - HS nhắc lại.
đình được an Toàn, tiết kiệm và bền lâu cần chú ý:
chỉ sử dụng khi cần, sử dụng đúng chức năng, di
chuyển nhẹ nhàng, vệ sinh thường xuyên.
Hoạt động 4: Nghe tác dụng, đoán sản phẩm.
(trò chơi tập thể)
- GV mời HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức trò chơi nhanh: Quan sát hình dưới - 1 HS đọc yêu cầu bài.
đây, nghe mô tả tác dụng và đoán tên sản phẩm - Cả lớp cùng nhau suy nghĩ và
công nghệ. tham gia chơi bằng cách lắng
nghe GV mô tả tác dụng của một
sản phẩm công nghệ nào đó, nếu
biết thì xug phong trả lời. Ai trả
lời nhanh và đúng nhất sẽ được
tuyên dương.
+ Làm khô tóc: máy sấy tóc.
+ Bảo quản thực phẩm: Tủ lạnh.
+ Cung cấp thông tin, giải trí:
Radio
+ Là quần áo: bàn là
+ Giặt quần áo: máy giặt
+ Đun nấu: bếp ga
- GV nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều nhất”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo yêu
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em cầu GV.
biết và tác dụng của sản phẩm đó.
- Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên
những sản phẩm công nghệ mà em biết.
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm,
nếu được đủ, đúng tác dụng của sản phẩm đó thì
đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................
TOÁN
MI – LI - MÉT (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm
= 10mm.
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Ở lớp 2 các bạn đã được học + Đơn vị xăng-ti-mét
những đơn vị đo độ dài nào?
+ Câu 2: Một bạn hãy đo giúp cô chiều dài, + HS thực hiện và nêu kết quả.
chiều rộng của quyển sách Toán với đơn vị
đo là xăng-ti-mét
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy chúng ta đã
đo được chiều rộng, chiều dài của quyển
Toán, nhưng nếu chúng ta muốn đo được
độ dày của nó thì chúng ta cần dùng đến
một đơn vị nhỏ hơn đơn vị xăng-ti-mét.
Vậy các bạn có biết đó là đơn vị nào
không? Để biết được đó là đơn vị nào, thì
bài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta biết
điều đó. Bài 4: Mi-li-mét (tiết 1)
- GV ghi bài bảng
2. Khám phá: (20 phút) + Mục tiêu:
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm =
10mm.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
+ Cách tiến hành:
a. Nhận biết đơn vị đo độ dài mi-li-mét
(8p)
- GV giới thiệu cho HS biết về đơn vị mi – - HS lắng nghe
li – mét.
- GV nói: mi – li – mét là 1 đơn vị đo độ
dài, được viết tắt là mm.
- GV yêu cầu HS đọc. - HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS lấy thước kẻ để quan sát. - HS quan sát trên thước kẻ.
? Trên thước còn có những vạch nào? + Còn có vạch cm, vạch mm.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết vạch mi - HS quan sát .
– li – mét: từ khoảng cách giữa hai vạch
nhỏ .
- GV yêu cầu HS sử dụng đầu bút để tìm - HS làm theo.
vạch 1mm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn - HS thảo luận theo nhóm bàn.
để tìm các vạch 2mm, 3mm, 6mm,...
- Gọi đại diện HS lên chia sẻ. - Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương
=> Kết luận: Để đo được một vật có đơn vị - HS lắng nghe.
nhỏ hơn cm thì chúng ta dùng đơn vị đo
mm.
b. Nhận biết 1cm = 10mm (6p)
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn - HS thảo luận theo nhóm bàn
- GV yêu cầu HS chỉ và đếm từ 1mm đến - HS đếm .
10mm
- GV yêu cầu HS quan sát trên màn chiếu - HS quan sát trên màn chiếu.
- GV nêu: 1cm = 10 mm; 10mm = 1cm - GV yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại
c. Nêu ví dụ (6p)
- GV yêu cầu HS cùng thảo luận với nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4
4, chia sẻ với bạn một số đồ vật trong thực
tế có độ dày và độ dài 1mm.
- GV yêu cầu HS nêu vài ví dụ để dẫn + Độ dày của một đồng xu khoảng 1mm.
chứng. + Độ dày thẻ ngân hàng của mẹ khoảng
1mm.
+ 5 tờ giấy dày khoàng 1mm.
3. Luyện tập: (6 phút)
+ Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
+ Cách tiến hành:
Bài 1 a. Mỗi đoạn dây sau dài bao nhiêu
mi – li – mét?
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả - HS quan sát và nêu kết quả
+ Đoạn thứ nhất dài: 23mm
+ Đoạn thứ hai dài: 32mm
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài
- GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn
b. Đoạn dây nào ở câu a dài hơn?
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận nhóm bàn
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài
+ Đoạn thứ hai dài hơn đoạn dây thứ
nhất
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chốt bài: Nhận biết được đơn vị đo
mi – li – mét. 4. Vận dụng.(3-5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Thực hành: Đo một số đồ vật và nêu - HS đọc yêu cầu bài tập
kết quả đo.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4
- GV yêu cầu HS ghi vào phiếu bài tập - HS chia sẻ bài
- GV gọi đại diện lên chia sẻ + Bút chì dài 12 cm
+ chiếc lá dài 58 mm
+ Cái tẩy dài 35 mm
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài bạn
* Củng cố, dặn dò
? Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết - Đơn vị đo đọ dài mi – li – mét.
thêm được đơn vị đo độ dài nào?
? Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài như thế - Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài nnhỏ
nào so với đơn vị đo độ dài xăng – ti – mét hơn so với đơn vị đo độ dài xăng – ti –
đã học? mét đã học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...........................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ NGÀY KỈ NIỆM, SỰ KIỆN CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và
thông tin có liên quan đến những sự kiện đó.
- Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ.
- Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã
xảy ra trong gia đình.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện quan trọng và
sự thay đổi của gia đình theo thời gian.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Làm được món quà tặng người thân nhân dịp một ngày
kỉ niệm, sự kiện của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu
bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc - HS lắng nghe bài hát.
to” để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: Nụ cười của bé chính là + Trả lời: Nụ cười của bé chính là niềm
niềm vui của ai? vui của cha. + Tác giả bài hát đã ví gia đình nhỏ là hạnh + Trả lời: Tác giả bài hát đã ví gia đình
phúc như thế nào? nhỏ là hạnh phúc rất to lớn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
? Hãy kể về một dịp gặp mặt họ hàng mà - HS trả lời theo ý hiểu biết của mình.
bạn nhớ nhất?
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nêu được tên và hoạt động diễn ra trong sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An.
+ Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện của gia đình bạn Hà
và bạn An.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Một số ngày kỉ niệm, sự
kiện quan trọng của gia đình. (làm việc
chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu bài
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu
đó mời HS quan sát và trình bày kết quả. hỏi:
+ Bạn Hà và bạn An đã có những sự kiện + Bạn Hà và bạn An đã có những sự
đáng nhớ nào trong gia đình? kiện đáng nhớ chính là lễ mừng thọ bà,
chuyển từ ngôi nhà cũ sang ngôi nhà
mới trong gia đình.
+ Vậy tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ + Tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ
niệm đó ra sao? niệm: vui mừng khi được chúc thọ bà,
luyến tiếc khi phải rời xa ngôi nhà cũ và
vui vẻ, hào hứng khi đến với căn nhà
mới. -
GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Trong cuộc sống của chúng ta diễn ra rất - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
nhiều những sự kiệ, những kỉ niệm đáng
nhớ. Đó chính là những kỉ niệm bên gia
đình thân yêu của chúng ta.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ giới thiệu được một số nagyf kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em.
+ Nêu được ý nghĩa cuuar những ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình
em
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Chia sẻ về ngày Kỉ niệm hay
sự kiện của gia đình em.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời HS thảo luận cặp đôi, cùng trao - 1 HS đọc yêu cầu bài.
đổi, nêu những kỉ niệm của mình. - HS chia cặp đôi, đọc yêu cầu bài và
tiến hành thảo luận.
- Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày những kỉ
niệm của mình.
+ Mình thích nhất là được về quê nội.
+ Mình thích nhất là được đi du lịch
cùng gia đình.
+ Mình thích nhất là được đi tắm biển
của bố mẹ mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV chốt: Mỗi chúng ta đều có những kỉ
niệm đẹp gắn với gia đình chúng ta.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS cùng chia sẻ lại nhiều những - HS chia sẻ cùng vi cả lớp..
kỉ niệm mà em đã được tham dự cùng với
gia đình
- Gv nhận xét tiết học - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu
- Dặn dò: nhắc HS chuẩn bị tiết 2 của bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................
Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
TOÁN
MI – LI - MÉT (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm
= 10mm.
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: Bạn cho cô và cả lớp biết 1cm + 1cm = 10mm
bằng bao nhiêu mm?
+ Câu 2: Hãy cho cô biết 1 quyển sách có + HS trả lời theo ý hiểu của mình.
độ dày 30mm và 1 quyển có độ dày 3cm
thì hai quyển đó có độ dày như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy chúng ta đã
được biết thêm 1 đơn vị đo độ dài mi-li-
mét. Để thực hiện được các phép tính như
nào ta vào tìm hiểu tiết 2 của bài hôm nay:.
Bài 4: Mi-li-mét (tiết 2)
- GV ghi bài bảng
2. Luyện tập: (28 phút)
+ Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
+ Cách tiến hành:
Bài 2 Số
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả - HS quan sát và nêu kết quả
a) 1cm = 10mm, b) 30mm = 3cm,
8cm = 10mm, 100mm = 10cm, c) 1dm = 100mm,
1m= 1000mm
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài
- GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn
=> GV chốt: Biết được mối liên hệ giữa
đơn vị đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét,
mi-li-mét và mét
Bài 3. Chọn đơn vị đo độ dài (mm, cm,
m) để đặt vào ô ? cho thích hợp ? - HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận nhóm bàn
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài
+ Con hươu cao cổ cao 5 m
+ Con cá rô phi dài 20 cm
+ Con kiến dài 5 mm
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài bạn
- GV chốt bài: Nhận biết được các đơn vị
đo độ dài đã học.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
? Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết
thêm được điều gì? - HS nêu ý hiểu của mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_c.docx