Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx55 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 03: BẠN MỚI (T1+2) DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (4-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ... (MB); thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN). - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... - Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. - Trả lời được các CH về nội dung bài. - Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc hiểu bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai chấm). 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người . - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học hỏi, hoà nhập và giúp đỡ mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Bài đọc hôm nay tên là gì? + Bài có tên Bạn mới. + Trong các hình ảnh minh hoạ, thầy giáo + Thầy giáo khuyên bạn gái vào chơi và các bạn HS đang làm gì? cùng các bạn; Thầy giáo đang treo các bức tranh trên hành lang; Các bạn HS xem tranh và bàn tán. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV giới thiệu: Bạn gái đang giúp thầy giáo - HS lắng nghe. treo tranh là một HS mới chuyển đến, tên bạn là A-i-a. Các bạn trong lớp đã cư xử với A-i-a thế nào? Thầy giáo đã giúp A-i-a chinh phục các bạn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Bạn mới để có câu trả lời nhé. 2. Khám phá. * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ... (MB); thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN). - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... - Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. - Trả lời được các CH về nội dung bài. - Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS lắng nghe. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc chậm rãi ở câu - HS lắng nghe cách đọc. cuối.. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát, lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lúng túng. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó: A-i-a, Tét-su-ô, khích - HS đọc từ khó. lệ, nên, đến lượt, lúng túng, hành lang, thơ thẩn, một lần nữa, bức vẽ, xôn xao. - Giải nghĩa từ và luyện đọc câu: ? Em hiểu thế nào là thơ thẩn? + Thơ thẩn: Đi lại một cách chậm rãi và lạng lẽ như đnag suy nghĩ điều gì đó. - GV đưa câu văn dài: - 2-3 HS đọc câu. Thầy gọi A-i-a vào lớp, / hỏi: / "Em cho thầy xem bức tranh em mới vẽ được không? // Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm."// ? Trong đoạn 4 có từ bàn tán, vậy bàn tán ở + Bàn tán: trao đổi tự do với nhau về đây là gì? một việc nào đó. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3. luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. ? Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không tham + Vì A-i-a là học sinh mới, chưa quen ai gia cùng nhóm nào? nên bạn không tham gia nhóm nào. ? Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt + A-i-a không dám chủ động làm quen rè? và tham gia trò chơi với các bạn; khi được thầy giáo khích lệ, A-i-a nói rất nhỏ; khi bị các bạn chê chậm, A-i-a càng lúng túng. ? Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách + Thầy giáo gọi A-i-a lại, bảo A-i-a cho nào? thầy xem tranh bạn ấy vẽ, khen A-i-a vẽ đẹp; treo tranh của bạn ấy lên tưởng để mọi người cùng xem. ? Theo bạn, vì sao Tét-su-ô chủ động đến rủ + Tét-su-ô đã hiểu rằng không nên chê A-i-a cùng chơi? bai những người không giống mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. + Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Trong câu “Em vào chơi với các bạn đi”, lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu câu nào? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc nhóm bàn, thảo luận và - GV mời đại diện nhóm trình bày. trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: + Lời nói của nhân vật “Em vào chơi với các bạn đi!”, được đặt trong dấu - GV mời các nhóm nhận xét. ngoặc kép. - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV kết luận: Lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép. 2. Tìm thêm một câu là lời nói của nhân vật trong bài đọc trên. Dấu câu nào cho em biết đó là lời nói của nhân vật. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: tìm thêm - GV mời cá nhân HS trình bày. câu là lời nói của nhân vật. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Lời của Tét-su-ô nói với A-i-a: "Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ - GV mời HS khác nhận xét. nhé”. Dấu cầu cho biết đó là - GV nhận xét, tuyên dương. lời nói của nhân vật dầu ngoặc kép. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học học vào thực tiễn. sinh. + GV cho HS nghe và hát theo bài hát: Chào - HS quan sát video. người bạn mới đến” ? Khi nghe bài hát các bạn biết thêm điều + Trả lời câu hỏi. gì? - Nhắc nhở các em cần tôn trọng mọi người, không lên kỳ thị họ vì mỗi người đều có nét riêng của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Buổi chiều CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết được sự khác nhau giữa sản phẩm công nghệ trong gia đình với các sản phẩm công nghệ nói chung. - Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình để sử dụng được lâu bền - Năm vững được tác dụng của các sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết cách bảo quản và sử dụng những cản phẩm công nghệ theo cách riêng của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu công nghệ để vận dụng vào cuộc sống hằng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi” Biển báo giao thông” để - HS quan sát và lắng nghe cách khởi động bài học. chơi. - GV Nêu luật chơi: có 4 biển báo giao thông : ẩn trong mỗi biển báo là một câu hỏi dạng trả lời nhanh. Lớp chia thành 4 đội, ai nêu được nhiều đối tượng tự nhiên, sản phẩm công nghệ nhất là thắng cuộc. - GV tổ chức chơi - Các nhóm chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. - Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Sản phẩm công nghệ nào trong các hình dưới đây + Những sản phẩm công nghệ được sử dụng trong gia đình. được sử dụng trong gia đình là: Ti vi, quạt điện, nồi cơm điện, đèn học. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của sản phẩm công nghệ trong gia đình. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu lớp chia thành nhóm 4, thảo luận và - Các nhóm thảo luận và đưa ra trình bày tác dụng của sản phẩm công nghệ trong những tác dụng của sản phẩm gia đình có trong hình dưới đây: công nghệ trong gia đình có trong hình theo iểu biết cảu mình. - Đại diện nhóm trình bày: + Quạt điện: làm mát khi trời nắng, nóng. + Tivi: Để giải trí (xem phim, tin tức,...) - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nồi cơm điện: Dùng để nấu cơm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Đèn học: Dùng để thắp sáng. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách giữ gìn sản phẩm - Các nhóm nhận xét ý kiến của công nghệ trong gia đình. (Làm việc chung cả bạn. lớp). - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ và - 1 HS đọc yêu cầu bài. đưa ra ý kiến về cách giữ gìn sản phẩm công nghệ - Cả lớp cùng nhau suy nghĩ và trong gia đình theo gợi ý dưới đây: đưa ra ý kiến về cách giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình theo gợi ý - GV mời một số HS trình bày ý kiến của hình. - 3-5 HS trình bày theo hiểu biết - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. của bản thân. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Chốt ý: - HS nhạn xét, bổ sung. Để sử dụng những sản phẩm công nghệ trong gia - HS nhắc lại. đình được an Toàn, tiết kiệm và bền lâu cần chú ý: chỉ sử dụng khi cần, sử dụng đúng chức năng, di chuyển nhẹ nhàng, vệ sinh thường xuyên. Hoạt động 4: Nghe tác dụng, đoán sản phẩm. (trò chơi tập thể) - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - GV tổ chức trò chơi nhanh: Quan sát hình dưới - 1 HS đọc yêu cầu bài. đây, nghe mô tả tác dụng và đoán tên sản phẩm - Cả lớp cùng nhau suy nghĩ và công nghệ. tham gia chơi bằng cách lắng nghe GV mô tả tác dụng của một sản phẩm công nghệ nào đó, nếu biết thì xug phong trả lời. Ai trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được tuyên dương. + Làm khô tóc: máy sấy tóc. + Bảo quản thực phẩm: Tủ lạnh. + Cung cấp thông tin, giải trí: Radio + Là quần áo: bàn là + Giặt quần áo: máy giặt + Đun nấu: bếp ga - GV nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều nhất”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo yêu thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em cầu GV. biết và tác dụng của sản phẩm đó. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những sản phẩm công nghệ mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, nếu được đủ, đúng tác dụng của sản phẩm đó thì đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................. TOÁN MI – LI - MÉT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Ở lớp 2 các bạn đã được học + Đơn vị xăng-ti-mét những đơn vị đo độ dài nào? + Câu 2: Một bạn hãy đo giúp cô chiều dài, + HS thực hiện và nêu kết quả. chiều rộng của quyển sách Toán với đơn vị đo là xăng-ti-mét - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy chúng ta đã đo được chiều rộng, chiều dài của quyển Toán, nhưng nếu chúng ta muốn đo được độ dày của nó thì chúng ta cần dùng đến một đơn vị nhỏ hơn đơn vị xăng-ti-mét. Vậy các bạn có biết đó là đơn vị nào không? Để biết được đó là đơn vị nào, thì bài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta biết điều đó. Bài 4: Mi-li-mét (tiết 1) - GV ghi bài bảng 2. Khám phá: (20 phút) + Mục tiêu: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. + Cách tiến hành: a. Nhận biết đơn vị đo độ dài mi-li-mét (8p) - GV giới thiệu cho HS biết về đơn vị mi – - HS lắng nghe li – mét. - GV nói: mi – li – mét là 1 đơn vị đo độ dài, được viết tắt là mm. - GV yêu cầu HS đọc. - HS đọc lại. - GV yêu cầu HS lấy thước kẻ để quan sát. - HS quan sát trên thước kẻ. ? Trên thước còn có những vạch nào? + Còn có vạch cm, vạch mm. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết vạch mi - HS quan sát . – li – mét: từ khoảng cách giữa hai vạch nhỏ . - GV yêu cầu HS sử dụng đầu bút để tìm - HS làm theo. vạch 1mm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn - HS thảo luận theo nhóm bàn. để tìm các vạch 2mm, 3mm, 6mm,... - Gọi đại diện HS lên chia sẻ. - Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Để đo được một vật có đơn vị - HS lắng nghe. nhỏ hơn cm thì chúng ta dùng đơn vị đo mm. b. Nhận biết 1cm = 10mm (6p) - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn - HS thảo luận theo nhóm bàn - GV yêu cầu HS chỉ và đếm từ 1mm đến - HS đếm . 10mm - GV yêu cầu HS quan sát trên màn chiếu - HS quan sát trên màn chiếu. - GV nêu: 1cm = 10 mm; 10mm = 1cm - GV yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại c. Nêu ví dụ (6p) - GV yêu cầu HS cùng thảo luận với nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4 4, chia sẻ với bạn một số đồ vật trong thực tế có độ dày và độ dài 1mm. - GV yêu cầu HS nêu vài ví dụ để dẫn + Độ dày của một đồng xu khoảng 1mm. chứng. + Độ dày thẻ ngân hàng của mẹ khoảng 1mm. + 5 tờ giấy dày khoàng 1mm. 3. Luyện tập: (6 phút) + Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. + Cách tiến hành: Bài 1 a. Mỗi đoạn dây sau dài bao nhiêu mi – li – mét? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả - HS quan sát và nêu kết quả + Đoạn thứ nhất dài: 23mm + Đoạn thứ hai dài: 32mm - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn b. Đoạn dây nào ở câu a dài hơn? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận nhóm bàn - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài + Đoạn thứ hai dài hơn đoạn dây thứ nhất - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương - GV chốt bài: Nhận biết được đơn vị đo mi – li – mét. 4. Vận dụng.(3-5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: Thực hành: Đo một số đồ vật và nêu - HS đọc yêu cầu bài tập kết quả đo. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS ghi vào phiếu bài tập - HS chia sẻ bài - GV gọi đại diện lên chia sẻ + Bút chì dài 12 cm + chiếc lá dài 58 mm + Cái tẩy dài 35 mm - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài bạn * Củng cố, dặn dò ? Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết - Đơn vị đo đọ dài mi – li – mét. thêm được đơn vị đo độ dài nào? ? Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài như thế - Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài nnhỏ nào so với đơn vị đo độ dài xăng – ti – mét hơn so với đơn vị đo độ dài xăng – ti – đã học? mét đã học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MỘT SỐ NGÀY KỈ NIỆM, SỰ KIỆN CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện đó. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện quan trọng và sự thay đổi của gia đình theo thời gian. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Làm được món quà tặng người thân nhân dịp một ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc - HS lắng nghe bài hát. to” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Nụ cười của bé chính là + Trả lời: Nụ cười của bé chính là niềm niềm vui của ai? vui của cha. + Tác giả bài hát đã ví gia đình nhỏ là hạnh + Trả lời: Tác giả bài hát đã ví gia đình phúc như thế nào? nhỏ là hạnh phúc rất to lớn. - GV Nhận xét, tuyên dương. ? Hãy kể về một dịp gặp mặt họ hàng mà - HS trả lời theo ý hiểu biết của mình. bạn nhớ nhất? - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được tên và hoạt động diễn ra trong sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An. + Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Một số ngày kỉ niệm, sự kiện quan trọng của gia đình. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu đó mời HS quan sát và trình bày kết quả. hỏi: + Bạn Hà và bạn An đã có những sự kiện + Bạn Hà và bạn An đã có những sự đáng nhớ nào trong gia đình? kiện đáng nhớ chính là lễ mừng thọ bà, chuyển từ ngôi nhà cũ sang ngôi nhà mới trong gia đình. + Vậy tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ + Tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ niệm đó ra sao? niệm: vui mừng khi được chúc thọ bà, luyến tiếc khi phải rời xa ngôi nhà cũ và vui vẻ, hào hứng khi đến với căn nhà mới. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Trong cuộc sống của chúng ta diễn ra rất - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 nhiều những sự kiệ, những kỉ niệm đáng nhớ. Đó chính là những kỉ niệm bên gia đình thân yêu của chúng ta. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + giới thiệu được một số nagyf kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. + Nêu được ý nghĩa cuuar những ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Chia sẻ về ngày Kỉ niệm hay sự kiện của gia đình em. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời HS thảo luận cặp đôi, cùng trao - 1 HS đọc yêu cầu bài. đổi, nêu những kỉ niệm của mình. - HS chia cặp đôi, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày những kỉ niệm của mình. + Mình thích nhất là được về quê nội. + Mình thích nhất là được đi du lịch cùng gia đình. + Mình thích nhất là được đi tắm biển của bố mẹ mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có những kỉ niệm đẹp gắn với gia đình chúng ta. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS cùng chia sẻ lại nhiều những - HS chia sẻ cùng vi cả lớp.. kỉ niệm mà em đã được tham dự cùng với gia đình - Gv nhận xét tiết học - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu - Dặn dò: nhắc HS chuẩn bị tiết 2 của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................ Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 TOÁN MI – LI - MÉT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Bạn cho cô và cả lớp biết 1cm + 1cm = 10mm bằng bao nhiêu mm? + Câu 2: Hãy cho cô biết 1 quyển sách có + HS trả lời theo ý hiểu của mình. độ dày 30mm và 1 quyển có độ dày 3cm thì hai quyển đó có độ dày như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy chúng ta đã được biết thêm 1 đơn vị đo độ dài mi-li- mét. Để thực hiện được các phép tính như nào ta vào tìm hiểu tiết 2 của bài hôm nay:. Bài 4: Mi-li-mét (tiết 2) - GV ghi bài bảng 2. Luyện tập: (28 phút) + Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. + Cách tiến hành: Bài 2 Số - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả - HS quan sát và nêu kết quả a) 1cm = 10mm, b) 30mm = 3cm, 8cm = 10mm, 100mm = 10cm, c) 1dm = 100mm, 1m= 1000mm - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn => GV chốt: Biết được mối liên hệ giữa đơn vị đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét, mi-li-mét và mét Bài 3. Chọn đơn vị đo độ dài (mm, cm, m) để đặt vào ô ? cho thích hợp ? - HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận nhóm bàn - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài + Con hươu cao cổ cao 5 m + Con cá rô phi dài 20 cm + Con kiến dài 5 mm - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài bạn - GV chốt bài: Nhận biết được các đơn vị đo độ dài đã học. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: ? Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết thêm được điều gì? - HS nêu ý hiểu của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_c.docx
Giáo án liên quan