Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022
TOÁN:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Giúp học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ mở đầu (3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS
đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học
- Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: Lớp trưởng tổ
chức cho học sinh chơi: Học sinh quay đồng hồ và
- Học sinh tham gia chơi.
đọc giờ trên đồng hồ (giờ hơn, giờ kém):
2 giờ 15 phút 6 giờ kém 10
7giờ 45 phút 3giờ 40 phút
- Kết nối kiến thức.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành:
Bài toán 1 (bài toán đơn):
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi - 2HS đọc yêu cầu bài toán.
mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bài toán cho biết có mấy lít mật ong? - Có 35 lít mật ong chia đều
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? vào 7 can.
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta - Tìm mỗi can có mấy lít mật
làm như thế nào? ong.
+ Đơn vị được tính của bài toán này là gì? - Học sinh làm vào vở nháp.
=>Giáo viên chốt kết quả đúng - Học sinh nêu.
- Học sinh chia sẻ bài giải
trước lớp:
Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép tính): Bài giải
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 Mỗi can có số lít mật ong là:
can có mấy lít mật ong? 35 : 7 = 5 (l)
+ Bài toán cho biết gì, tìm gì? Đáp số: 5l mật ong
- Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít.
2 can: ? lít.
- Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, lớp làm - 1 học sinh đọc bài toán.
vào vở nháp.
- Trả lời để tìm hiểu nội dung
+ Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi can bài toán.
chứa mấy lít ta làm như thế nào?
+ Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can
chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính gì? - Học sinh thực hiện yêu cầu
của bài.
- Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Lấy 35lít chia cho 7 can thì
=> Giáo viên nhận xét và khái quát các bước mỗi can được 5 lít.
khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện phép - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1
chia.(Đây là bước rút về đơn vị) can nhân 2 can.
B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực hiện phép Bài giải
nhân. Mỗi can có số lít mật
* Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng ong là:
dạng toán và thực hiện giải bài toán theo các 35 : 7 = 5 (l)
bước. Số lít mật ong ở 2 can
là:
5 x 2= 10 (l)
Đáp số: 10l
3. HĐ luyện tập thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
Tóm tắt:
4 vỉ có : 24 viên thuốc
3 vỉ có : ...? viên thuốc
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán
rút về đơn vị:
- B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ.
- B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ
- Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài.
Tóm tắt
7 bao : 28 kg
5 bao: ...? kg
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi
bao là:
28 : 7 = 4 (kg) Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao
là:
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán 4 x 5 = 20 (kg)
rút về đơn vị: Đáp số: 20 kg gạo
- Bước 1: Tìm số viên thuốc trong một
bao.
- Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5
bao.
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng
yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng
- Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau
từng em.
khi hoàn thành.
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Đặt để toán dạng rút về đơn vị rồi
giải
( 3 HS)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
Năng lực văn học: Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
ngắn (BT2).
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ mở đầu khởi động (3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
+ Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân
- Trò chơi truyền điện để dặt câu
hóa.
+ Học sinh nêu sự vật nhân hoá...
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
bài.
2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút):
*Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: (Trò chơi: “chèo thuyền”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham
gia trò chơi: “Chèo thuyền” để hoàn - Học sinh tham gia chơi.
thành bài tập.
+ Chỉ những người hoạt động nghệ + Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,...
thuật.
+ Chỉ các hoạt động nghệ thuật.
+ Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,...
+ Chỉ các môn nghệ thuật.
+ Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng,...
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi,
tuyên dương học sinh. Bài tập 2: -HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp.
- Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp
dung. trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Ví dụ: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi
câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,...
đều là một tác phẩm nghệ thuật. (...)
- Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại
lời giải đúng.
=> Giáo viên củng cố cách đặt dấu
phẩy
3. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Nói về một hoạt động nghệ thuật mà em
phút): tham gia
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022
. TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA R
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R ( 1 dòng), Ph,H ( 1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Phan Rang( 1 dòng) và câu ứng dụng: “Rủ nhau đi cấy
đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu” bằng cỡ chữ nhỏ ( 1dòng).
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề,thẩm mỹ + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa P, R Tên riêng
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ mở đầu: khởi động (3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”
- Học sinh tham gia thi viết trên
- Học sinh lên bảng viết: Quang Trung, bang con.
Quê, Bên.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe.
2.Hình thành kiến thức mới
2.1 HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên
bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận
xét:
- Treo bảng 2 chữ lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và kết
hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phan Rang. - P, R.
=> Địa danh Phan Rang là tên một thị - 2 học sinh nêu lại quy trình
xã thuộc tỉnh Ninh Thuận... viết.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Học sinh quan sát.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Học sinh viết bảng con: P, R.
chiều cao như thế nào?
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu ca dao khuyên ta
phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có
- 2 chữ: Phan Rang.
ngày an nhàn, đầy đủ
- Chữ Ph, R, g cao 2 li rưỡi, chữ
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có
a, n cao 1 li.
chiều cao như thế nào?
- Học sinh viết bảng con: Phan
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
Rang.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Học sinh phân tích độ cao các
con chữ.
- Học sinh viết bảng: Rủ, Bây.
3. HĐ luyện tập thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa R.
+ 1 dòng chữa Ph, H
+ 1 dòng tên riêng Phan Rang.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài,
- Học sinh viết bài vào vở Tập
từng dòng theo hiệu lệnh.
viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học
sinh.
4. HĐ vận dụng trải nghiệm (3 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ
viết đẹp hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao,
tục ngữ khuyên con người phải
chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có
ngày an nhàn, đầy đủ và tự luyện
viết cho đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
TIẾNG ĐÀN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ
- Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
- Làm đúng các bài tập bài tập 2a;
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề,thẩm mỹ
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải - Lớp trưởng tổ chức cho học sinh chơi trò
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại chơi:“Viết đúng viết nhanh”: san sẻ, soi
kiến thức đã học đuốc, xới dất, xông lên.
GV nhận xét - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Kết nối kiến thức. - Nêu nội dung bài hát.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn viết. - 1 học sinh đọc lại.
+ Hãy tả lại khung cảnh thanh bình - Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống
bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn? vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước
mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười
giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên
mái nhà.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì?
phịng như hịa với tiếng đàn.
+ ... 6 câu
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào
câu, danh từ riêng: Tiếng, Vài, Dưới, Hồ
viết hoa?
Tây,...
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Học sinh nêu các từ: Hồ Tây, mát rượi,
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh,
rụng xuống
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
2.2. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên cho học sinh nhắc lại tư thế - 2 HS nhắc lại
ngồi viết
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ
cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
viết cho các bạn soát bài. nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
3. HĐ luyện tập thực hành (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 2a;
*Cách tiến hành:
Bài 2a: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ
trước lớp)
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh (N2) làm vào phiếu bài
tập.
- Học sinh lên bảng thi làm bài (chia
sẻ trước lớp).
+ Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn
sàng, sóng sánh, sòng sọc,...
+ Xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao
xuyến, xông xênh, xúng xính,...
- Cả lớp nhận xét
- Nhận xét, đánh giá; giáo viên kết luận.
- 1 số em đọc lại bài đã hoàn thành.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
(Học sinh M1). 4. HĐVận dụng trải nghiệm (3 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết
sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt
đầu bằng s/x.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
Bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4.
Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác
Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng lớp thể hiện tóm tắt bài tập 3, phiếu lớn làm bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Trò chơi “Thi giải toán nhanh”: Cứ - Học sinh tham gia chơi.
7người thì may được 21 bộ quần áo. Hỏi
4 người như thế may được bao nhiêu bộ
quần áo? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở.
2. HĐ luyện tập thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình
chữ nhật.Bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng CHT hoàn - HS làm vào vở- 1 HS vào phiếu
thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả:
*Dự kiến KQ:
Tóm tắt
7 thùng có : 2135 quyển
5thùng có: quyển vở?
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
2137 : 7 = 305 (quyển)
*GV củng cố giải toán rút về đơn vị: Số quyển vở trong 5 thùng là:
- B1. Tìm số quyển vở của 1 thùng 305 x 5= 1525 (quyển)
- B2. Tìm số quyển vở của 5 thùng Đ/S: 1525 quyển vở
Bài 3: Làm việc cá nhân, cặp đôi – Cả
lớp
GV ghi bảng tóm tắt bài toán ở bảng - HS đặt đề toán- chia sẻ cặp đôi- chia sẻ
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân trước lớp.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài của - HS giải bài cá nhân vào vở
HS. 1 HS chia sẻ bài giải trước lớp:
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS Bài giải:
- Gọi HS chia sẻ lại kết quả trước lớp. Mỗi xe chở được số viên gạch là:
8520 : 4 = 2130 (viên gạch) 3 xe chở được số viên gạch là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
*GV lưu ý HS M1 giải bài toán theo 2
bước (...).
- GV nhận xét, củng cố các bước giải bài - HS nêu yêu cầu của bài.
toán. - Lắng nghe
Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân vào vở
- 1 HS làm ở bảng
Dự kiến bài giải:
Tóm tắt:
Chiều dài: 25m
Chiều rộng kém chiều dài: 8m
* GV củng cố tính chu vi HCN và giải Chu vi HCN: ...m?
toán có lời văn. Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là;
Bài 1: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn 25 – 8 = 17 (m)
thành sớm) Chu vi hình chữ nhật là:
( 25 + 17 ) x 2 = 84 (m)
Đ/S: 84 m
- HS đọc nhẩm YC bài
+ Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo
cáo với giáo viên.
*Dự kiến đáp án: 508 cây
3. HĐVận dụng trải nghiệm (3 phút): - Lập đề toán và giải nhanh bài toán đó
theo tóm tắt sau:
3 bao: 225 kg
5bao: ...kg?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022
TẬP LÀM VĂN:
NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Nghe – kể lại được câu chuyện “Người bán quạt
may mắn”.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: giao tiếp,tự học, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện sách giáo khoa. Bảng lớp viết 3 câu
hỏi gợi ý trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- 2 học sinh đọc bài viết của mình - 2 học sinh thực hiện.
trước lớp (Bài viết về một buổi biểu
diễn nghẹ thuật tuần 23).
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài
- Mở sách giáo khoa.
mới. Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút)
*Mục tiêu: Nghe – kể lại được câu chuyện “Người bán quạt may mắn”
*Cách tiến hành:
Việc 1: Nghe kể chuyện
(Cá nhân -> Nhóm 2 -> Cả lớp)
Bài tập1:
- Gọi học sinh đọc bài tập 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và các câu
hỏi gợi ý.
- Giáo viên yêu cầu nêu nội dung - Lớp đọc thầm bài tập 1
tranh. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ sách
giáo khoa -> nêu nội dung tranh.
- Giáo viên kể chuyện, giọng thong - Học sinh lắng nghe.
thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của
câu chuyện.
- Giúp học sinh hiểu từ: lem luốc.
- Học sinh thực hiện yêu cầu bài 1 vào vở.
- Học sinh chia sẻ N2 -> trước lớp.
- Thống nhất đáp án:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn +.. quạt bán ế ẩm nên chiều nay nhà bà
điều gì? không có cơm ăn.
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào +... ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp
những chiếc quạt để làm gì? được bà lão (...)
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua +...vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ
quạt? của vương Hi Chi trên quạt (...)
- Lưu ý: Khuyến khích học sinh M1
tham gia vào hoạt động chia sẻ.
- Giáo viên kể lần 2,3. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên chốt bài.
3. HĐ luyện tập thực hành: (18 phút) *Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện một cách lưu loát.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp
Việc 2: Thực hành kể chuyện
(Hoạt động cả lớp)
- Chia lớp thành các nhóm 4.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học - HS tập kể trong nhóm -> chia sẻ.
sinh: Kể chuyện trong nhóm.
+ Mời đại diện nhóm lên kể chuyện. - Lớp trưởng điều hành
+ Mời học sinh nhận xét cách kể của
bạn. - Đại diện các nhóm thi kể.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi một số - Học sinh nhận xét, chia sẻ.
nhóm kể hay; bạn nội dung đúng chủ
đề, biết kết hợp điệu bộ, cử chỉ,....
+ Vương Hi Chi là người có tài và nhân
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về
hậu, biết giúp đỡ người nghèo khổ.
Vương Hi Chi?
+ Người viết chữ đẹp cũ ng là nghệ sĩ,...
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu
chuyện này?
- Giáo viên giúp đỡ học sinh M1 +M 2
kể chuyện.
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi.
4. HĐVận dụng trải nghiệm (3 - Về nhà tiếp tục kể về Vương Hi Chi.
phút): - Sưu tầm, tìm hiểu thêm về nghệ thuật thư
pháp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, viết và tính được giá trị
của biểu thức.
Bài tập cần làm: Bài: 1, 2, 3, 4( a,b).
Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác
Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ,bảng lớp gi 2 lần bài 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức
đã học
- GV yêu cầu HS tự đặt đề toán rồi giải - Học sinh thi làm nhanh ( 2 em)
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ luyện tập thực hành (25 phút):
* Mục tiêu:
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, viết và tính được giá trị của biểu
thức. Bài tập cần làm: Bài: 1, 2, 3, 4( a,b).
* Cách tiến hành:
Bài 1: gọi HS đọc đề toán 1 HS đọc đề toán- nêu tóm tắt
\ Cả lớp giải vào vở- 1 em giải bảng phụ
GV nhận xét chốt kết quả Chữa bài
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022.doc