Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022
TOÁN:
TIỀN VIỆT NAM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Nhận biết được các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
-Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 1, 2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Một số tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000
đồng
- HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái - HS nghe bài Tiền và bạc của nhạc sĩ
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến Hoàng Đăng Khoa
thức đã học
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới
và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
* Cách tiến hành: (HĐ cả lớp)
* Giới thiệu các tờ giấy bạc
Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng,
50 000 đồng, 100 000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em thường + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc
thấy người ta đã quen với những loại giấy như: 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng
bạc nào ? và 10 000 đồng
- GV: Ngoài những tờ giấy bạc có mệnh
giá, người ta còn sử dụng các tờ giấy bạc - Lắng nghe
có mệnh giá lớn để phục vụ cho chi tiêu
- GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho
HS quan sát 20 000 đồng, 50 000 đồng,
- HS quan sát cả 2 mặt của từng tờ giấy
100 000 đồng..
bạc và nhận xét một số đặc điểm của các
+ Yêu cầu HS nhận xét từng tờ giấy bạc. tờ giấy bạc
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc. - Lắng nghe và ghi nhớ
+ Từng tờ giấy bạc có cả phần chữ và
phần số.
- GV củng cố một số đặc điểm của từng
tờ giấy bạc và các hình ảnh mang tính
chất biểu tượng trên các tờ giấy bạc - HS lắng nghe
3. HĐ luyện tập thực hành (17 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền)
- Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo vở KT
+ GV giao nhiệm vụ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1- chia sẻ - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
+ Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và *Dự kiến KQ:
chữa bài. Ví a: có 50000 đồng
- TBHT điều hành Ví b: 90 000 đồng
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn Ví c: có 90 000 đồng
thành BT Ví d có 14 500 đồng
* Củng cố nhận biết mệnh giá của các tờ Ví e có 50 700 đồng
giấy bạc
Bài 2: Nhóm đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS nêu yêu cầu bài tập
*GV lưu ý HS M1 +M2 (...) - HS làm bài -> Trao đổi N2...
- GV nhận xét, củng cố các bước làm: - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
B1: Tính số tiền đã mua - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
B2: Tính số tiền còn thừa. *Dự kiến KQ:
Bài giải
Số tiền mua hết là:
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
Số tiền còn thừa là:
50000 – 40000 = 10000 ( đồng)
ĐS : 10000 đồng
Bài 3: Cá nhân – Cả lớp
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
các số liệu trong bảng .
*Dự kiến KQ:
=> GV nhận xét, củng cố cách làm bằng
Số cuốn vở 1 cuốn 2 Cuốn
phép nhân
Thành tiền 1200 2400
đồng đồng (...)
- HS quan sát mẫu, thực hiện và chia sẻ
Bài 4: (dòng 1, 2) Cá nhân – Cặp đôi –
* Dự kiến kết quả:
Cả lớp
+ 90 000 đồng gồm: 1 tờ 10 000 đồng, 1
tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng
+ 1 000 000 đồng gồm: 1 tờ 10 000
đồng, 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000
Bài 4: (dòng 3)(BT chờ - Dành cho đối đồng
tượng hoàn thành sớm)
- HS làm cá nhân và chia sẻ lớp
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Tìm hiểu về các tờ tiền có mệnh giá
khác.
- Tập "Đi chợ"
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Kể được tên một sô môn thể thao.BT1
- Năng lực văn học: Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao BT2.
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu BT 3a.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng lớp viết bài tập 3, SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”
- TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: - Học sinh tham gia chơi.
+ Đặt câu có hình ảnh nhân hóa - HS dưới lớp theo dõi nhận xét
- GV tổng kết trò chơi - Lắng nghe
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và
ngữ về thể thao – dấu phẩy vở Bài tập 2. HĐ luyện tập thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Kể được tên một sô môn thể thao; nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ Nhóm 4
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 1HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. - HS thảo luận cặp đôi
: kể tên các môn thể thao bắt đầu
bằng các tiếng: Bóng, Chạy,
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng Đua, Nhảy.
- HS chia sẻ bài làm
a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền,
bóng rổ, bóng ném,...
b)Chạy: chạy vượt rào, chạy việt
dã, chạy vũ trâng,...
c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền,
đua ô tô, đua ngựa,...
c)Nhảy: Nhảy cao, nhảy xa,
nhảy sào, nhảy dù,...
Bài tập 2: HĐ theo cặp
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp.
- Thảo luận theo cặp.
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không ?
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
+ Anh ta có đánh thắng ván nào trong cuộc chơi thảo luận.
không?
- Các từ ngữ: được, thua, không
+ Truyện đáng buồn cười ở điểm nào ăn, thắng hoà.
- GV kết luận 1 số HS đọc lại truyện
- Anh này đánh cờ kém, không
thắng ván nào. - Anh này đánh ván nào thua ván
ấy nhưng dùng cách nói tránh để
Bài tập3: HĐ cá nhân khỏi nhận là mình thua
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ Làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
+ Chấm bài, nhận xét. - HS làm bài vào vở-> chia sẻ
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. KQ:
a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame 25 a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,
đã thành công rực rỡ. SEGGame22 đã thành công rực
b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh khoẻ mạnh, ..... rỡ.
c/Để trở thành con ngoan, trò giỏi,..... b/ Muốn.....khoẻ mạnh, .....
=>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí c/ Để trở......trò giỏi,.....
trong khi nói và viết. - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng
điền dấu câu đúng)
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút):
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ - Lắng nghe
ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể
cho người thân nghe. - Lắng nghe và thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
THÚ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được ích lợi của tú đối với con người
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của
một số loài thú.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Các hình trang 104, 105 trong sách giáo khoa, sưu tầm các
tranh ảnh các loài thú. Phiếu học tập
- Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh các loài thú.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- TC Chèo thuyền
- Nội dung: kể tên các loài vật. - HS tham gia chơi
+ Con gì bơi dưới nước?
+ Con gì bay trên trời?
+ Con gì chạy trên mặt đất?
- Kết nối nội dung bài học – Ghi bài lên
-Mở SGK, ghi bài
bảng.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (28 phút)
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan
sát. Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích. Nêu được ích lợi của các
loài thú nhà.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Cả lớp
Việc 1: Quan sát và thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh các - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần
loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và lượt quan sát.
tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo - Học sinh làm việc cá nhân => thảo
luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong
hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài
cơ thể của mỗi con vật.
+ Nêu đặc điểm giống và khác nhau của
các con vật này.
+ Trong số các con thú nhà đó, con nào
có mõm dài, tai vểnh, mắt hí ; con nào có
thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi
liềm ; con nào có thân hình to lớn, có
sừng, vai u, chân cao ?
+ Chúng đẻ con hay đẻ trứng ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
+ Thú có xương sống không ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển
mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần
một con. lượt quan sát và giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết
quả thảo luận - TBHT điều hành:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. + Các nhóm khác nghe và bổ sung
=> Cả lớp rút ra đặc điểm chung của
Kết luận: Những động vật có các đặc thú.
điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con - Lắng nghe và ghi nhớ
bằng sữa được gọi là thú hay động vật có
vú. Thú là loài vật có xương sống.
Việc 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh
thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết
+ Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. quả ra phiếu HT.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú - Chia sẻ, thống nhất KQ trong nhóm nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,
+ Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú
nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay
chăn thả chúng không? Em thường cho
chúng ăn gì ?
+ Người ta nuôi thú làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
- Đại diện nhóm bày kết quả thảo luận.
mình.
+ Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước
ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh
dưỡng cho con người. Phân lợn được - Lắng nghe và ghi nhớ
dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng
để kéo cày, kéo xe,
Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng.
Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các
sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát
cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và
bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho
cơ thể con người.
Việc 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ,
chọn 1 con vật yêu thích, vẽ tranh, tô màu
và chú thích các bộ phận cơ thể của con
vật đó. - HS làm việc cá nhân.
- Giáo viên cho HS dán hình vẽ lên bảng,
giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi
?
- 1 số HS trưng bày sản phẩm và giới
=> Giáo viên liên hệ, giáo dục: Để bảo thiệu. vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy - Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc
thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống
mới
* Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp
đối tượng M1+ M2 tích cực tham gia
tương tác
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Bảo vệ và tuyên truyền mọi người
cùng bảo vệ các loại thú.
- Lập hội bảo vệ các loài thú và vận
động bạn bè tham gia.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
_________________________________________
. ĐẠO ĐỨC
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (T.1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Kể tên được một số lợi ích của cây trồng vật nuôi đối với cuộc sống con
người.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây tròng, vật
nuôi.
Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở
gia đình, nhà trường
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh MH bài tập 2
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) - HS hát: “Cá vàng bơi”
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái - Lắng nghe
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
2. HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: HS biết: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo
niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ.
* Cách tiến hành: *HĐ cá nhân – Nhóm – Lớp
HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
+ Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm + Học sinh chia thành các nhóm 4, nhận
thảo luận về các bức tranh và trả lời các các tranh vẽ, thảo luận và trả lời các câu
câu hỏi: hỏi.
1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm -> Tranh 1. Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho
gì? cây trồng. Nhờ vậy, cây sẽ xanh tươi,
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì không bị sâu ăn lá
với cây trồng và vật nuôi? ->Tranh 2. Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn.
Được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn.
->Tranh 3. Các bạn nhỏ đang tưới nước
cho cây non mới trồng để giúp cây thêm
khỏe mạnh, cứng cáp.
->Tranh 4. Bạn gái đang tắm cho đàn
lợn. Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẻ,
chóng lớn.
+ Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung
+ Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng,
cấp rau cho chúng ta. Vì thế, chúng ta
vật nuôi?
cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp
* Giáo dục BVMT và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ
thiên nhiên, góp phần làm trong sạch
môi trường, giảm độ ô nhiễm môi
trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các
chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng.
+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp
phần phát triển, giữ gìn và BVMT.
Gv kết luận: Các tranh đều cho thấy các
- HS lắng nghe
bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật
nuôi trong gia đình. Cây trồng, vật nuôi
cung cấp cho con người thức ăn, lương
thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe.
Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe
mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo
cây trồng, vật nuôi.
HĐ 2: Cách chăm sóc cây trồng, vật
nuôi
+ Yêu cầu học sinh chia thành nhóm,
+ Học sinh chia thành nhóm thảo luận
mỗi thành viên trong nhóm sẽ kể tên một
theo hướng dẫn và hoàn thành bản báo
vật nuôi, một cây trồng trong gia đình
cáo của nhóm.
mình rồi nêu những việc mình đã làm để
chăm sóc con vật /cây trồng đó và nêu
những việc nên tránh đối với cây trồng,
vật nuôi. Ý kiến của các thành viên được
ghi vào bản báo cáo.
Tên vật Những việc Những việc Cây Những việc Những
nuôi em làm để nên tránh trồng em làm để việc nên
chăm sóc để bảo vệ chăm sóc cây tránh để
bảo vệ cây + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày.
của nhóm mình + Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
=> Rút ra các kết luận:
+ Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, - HS lắng nghe
vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc,
bắt sâu bỏ lá già, cho con vật ăn, làm
sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
+ Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật
nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây
sẽ khô héo, dễ chết, vật nuôi gầy gò, dễ
bệnh tật.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - HS đọc phần ghi nhớ SGK
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi
có trong gia đình
- Gieo một hạt đỗ, rau,... Chăm sóc và
thực hiện theo dõi quá trình lớn lên của
cây đó
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Thứ Ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T (TR)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T( 1 dòngTr).
Viết đúng tên riêng Trường Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Mẫu chữ viết hoa T(Tr)
+Tên riêng Trường Sơn.
- HS: Vở viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức
đã học
- Thực hiện theo YC
- Kiểm tra bài viết.
- Lớp viết vào bảng con.
+ 2HS lên bảng viết từ :Thăng Long, Thể
- Nhận xét, tuyên dương bạn
dục.,...
+ Viết câu ứng dụng của bài trước “ Thể
dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc
bổ”.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Lớp hát tập thể
- Giới thiệu bài - Lắng nghe,...
2.Hình thành kiến thức mới ( 10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Hướng dẫn viết trên bảng con
* Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S,
trong bài. B. - - Nhắc lại cách viết từng chữ T (Tr), S, - Học sinh theo dõi
B. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút
+ Chú ý các nét khuyết cong tròn hở
trên, nét thắt,...
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con - HS tập viết trên bảng con: T (Tr), S,
các chữ vừa nêu. B.
* Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Trường Sơn - Đọc từ ứng dụng
+ GV giới thiệu:TRường Sơn là tên dãy - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh
núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài Trường Sơn
gần 1000km),...
- Hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 - HS quan sát
lần)
+ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS viết từ ứng dụng: Trường Sơn
* Việc 3: HD viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng
+Trẻ em như búp trên cành
- Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì?
+ Thể hiện tình cảm yêu thương của
Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ
khuyên các em phải ngoan ngoãn
- Luyện viết câu ứng dụng : chăm học.
+ Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
hoa Tên riêng (Trường Sơn); chữ đầu
+ Lớp thực hành viết chữ hoa trong
dòng (Trẻ, Biết).
câu ứng dụng trên bảng con.
-Yêu cầu viết tập viết trên bảng con:
“Trẻ em như búp trên cành
+ Nêu câu: Trẻ em...là ngoan.
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”.
+ Cách so sánh trẻ em với búp trên
+ Các con chữ có độ cao như thế nào?
cành cho thấy trẻ em còn non, nhỏ,...
+ GV hướng dẫn cách viết.
+ Chữ : T, h,b, g,l cao 2 li rưỡi. Chữ p cao 2 li. Chữ tr, t cao 1 li
rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li.
+ Viết bảng + Chữ đầu dòng thơ.
-Nhận xét, đánh giá + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng
con:Trẻ em, Biết,...
3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân
3.1Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Lớp thực hành viết vào vở theo
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, hướng dẫn của giáo viên.
cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Viết chữ Tr : 1dòng.
đúng mẫu. - Viết chữ S,B: 1dòng.
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong - Viết tên riêng:Trường Sơn: 2 dòng
vở tập viết 3, tập hai. - Viết câu thơ (câu ứng dụng): 2 lần
* Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng - HS viết bài vào vở
M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng
độ cao và khoảng cách giữa các chữ
3.2 Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Thu và chấm bài 7 đến 10 bài.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái
và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút):
- Dặn về nhà tập viết lại các chữ còn xấu - HS nghe
và xem trước bài mới.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ)
và giải bài toán bằng phép trừ. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4a.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ viết các bài tập.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ,
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
- HS tham gia chơi
- Trò chơi: Gọi thuyền: Nội
dung liên quan bài Tiền Việt
Nam - Lắng nghe
- Tổng kết – Kết nối bài học - Mở vở ghi bài
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng.
2. HĐ luyện tập thực hành (26 phút):
* Mục tiêu: HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ
số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - Treo bảng phụ gọi HS đọc bài tập - 1 HS đọc YC bài
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp
-> HS lần lượt từng em nêu miệng -> Thống nhất KQ
kết quả tính nhẩm. a) 60000 – 30000 = 30000
100000 – 40000 = 60000
b) 80000 – 50000 = 30000
- GV nhận xét đánh giá, củng cố 100000 – 70 000 = 30000
nhẩm các số tròn chục nghìn
Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc YC bài: - HS làm vào vở
-YC HS làm vở - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
a) 81981 86296
- Giáo viên gọi HS nhận xét, đánh - 45245 - 74951
giá.
36736 11345
=> GV củng cố về đặt tính và cách
b) 81981 86296
tính
- 45245 - 74951
36736 11345
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV lưu ý động viên một số HS M1
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
tương tác, chia sẻ với nhóm
Tóm tắt
* GV củng cố kĩ năng giải bài toán
có lời văn Có : 23560 lít
Đã bán: 21800 lít
Còn lại : ...? lít
Bài giải
Só lít mật ong còn lại là:
23560 – 21800 = 1760 (l)
Bài 4 a: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp Đ/S: 1760 l mật ong
- HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS đại diện 2 nhóm lên chia sẻ KQ,
- HS dưới lớp nhận xét, YC bạn giải thích
* GV giúp HS M1 hoàn thành BT cách làm
* KL: Số cần điền vào ô trống là 9
Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối
tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng - HS làm cá nhân và chia sẻ kết quả
em Đáp án đúng: D
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
phút): - Dùng quy tắc nắm tay để đếm số ngày
trong tháng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2a.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. - HS: SGK, vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Lớp hát bài “ Cô dạy em bài thể dục buổi - HS hát
sáng” - Học sinh thực hiện theo YC.
- HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng +2 HS lên bảng viết
+ nhảy sào, sởi vật, đua xe, điền kinh, duyệt + HS dưới lớp viết vào bảng con.
binh, truyền tin ,...
- GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2.Hình thành kiến thức mới
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc đoạn bài - Học sinh đọc đoạn bài viết
viết chính tả chính tả (từ đầu đến của mỗi một
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và người yêu nước).
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - Học sinh trả lời từng câu hỏi ->
(Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm
được nội dung bài viết, cách
trình bày, những điều cần lưu ý.
+ Để rèn luyện và nâng cao sức
+ Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục ?
khỏe.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài,
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022.doc