Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27: Thứ Hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3b, 4
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- HS tham gia chơi
Trò chơi Bắn tên Chèo thuyền
+ Nội dung (phần a BT 1 của tiết học)
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm
21718 x 4 12198 x 4
vững kiến thức cũ
- Nhận xét, đánh giá chung
- Lắng nghe
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
-> Ghi bài vào vở
bảng
2. HĐ luyện tập thực hành (30 phút):
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, kĩ năng tính nhẩm
1 - Vận dụng giải toán có lời văn và tính giá trị của biểu thức
* Cách tiến hành:
Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ cách tính, KQ trước lớp
thành BT. kết quả
* GV củng cố cách đặt tính và cách tính. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
18061 10670
x 5 x 6
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) 90305 64020
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài - HS làm bài cá nhân
- Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài
làm của HS - HS chia sẻ trước lớp
Bài giải
*GV củng cố về giải toán Số lít dầu đã lấy ra là:
10715 x 3 = 32145 (l)
Số lít dầu còn lại là:
63150 – 32145 = 31005 (l)
Bài 3b: (Cá nhân – cặp đôi – lớp)
Đáp số: 31005 lít dầu
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2
- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
* Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
chia sẻ nội dung bài.
- HS nêu cách tính biểu thức (...).
* GV củng cố về tính giá trị của biểu
thức. * Dự kiến kết quả:
26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155
= 96897
81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426
Bài 4: (Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp)
= 8599
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
2 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS nêu yêu cầu bài tập
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*GV củng cố về cách nhẩm Thống nhất cách làm và đáp án đúng
* Dự kiến đáp án:
Bài 3a: (BT chờ - Dành cho đối tượng a/ 3000 x 2 = 6000 (...)
hoàn thành sớm) b/ 11000 x 2 = 22000 (...)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- HS tự làm và chia sẻ kết quả
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- VN tiếp tục thực hiện tính giá trị biểu
thức
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì (
BT1) ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì (BT2,3) ?
- Năng lực văn học: Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm ( BT4).
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT4.
- HS: SGK.
3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức
đã học
- Trò chơi: “ Dấu câu” - HS tham gia trò chơi dưới sự điều
- Kết nối kiến thức hành của TBHT
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các
câu hỏi Bằng gì ?
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm
*Cách tiến hành:
HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?"
Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp - 1HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. Cả lớp làm vào vở- 3 HS lần lượt chữa
+ Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi bài
“Bằng gì”? *Dự kiến đáp án:
a. Voi uống nước bằng vòi.
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm
lúng túng để hoàn thành BT
bằng nan tre dán giấy bóng kín.
c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả
bằng tài năng của mình.
+ Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng"
+ Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ
phận câu trả lời?
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*HĐ cặp đôi
Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp
- 1HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2.
- HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS
+ Trả lời các câu hỏi sau:
4 ngồi cùng bàn hỏi và trả lời
* Dự kiến đáp án:
a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì? + Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc
bút.
+ Chiếc bàn em ngồi học được làm
bằng gỗ
b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng
+ Cá thở bằng mang
gì?
+ Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng
c. Cá thở bằng gì? gì?"
+ Các câu trả lời có chung đặc điểm gì?
* GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và
trả lời câu hỏi bằng gì?
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS thực hành
- Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi
"bằng gì?"
*HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm
Bài tập 3: HĐ cá nhân
-1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- GV giao nhiệm vụ
- HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
a) Một người kêu lên:
+ Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống:
b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ
những thứ cần thiết:
c) Đông Nam Á gồm 11 nước là:
+ Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì?
+ Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói
trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý
muốn nói ở phía trước.
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải
- 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền
đúng.
dấu câu đúng)
=> GV củng cố về cách dùng dấu hai
chấm hợp lí trong khi nói và viết.
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Tìm các đoạn văn khác trong sách có
sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác
5 dụng của dấu hai chấm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa
tỏa nhiệt.
- Nêu được vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.Mặt trời chiếu sáng và
sưởi ấm cho Trái Đất
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Tranh ảnh trang 110, 111(SGK), máy chiếu
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Lớp nghe bài hát ( mặt trời bé con) - Lắng nghe
- GV gọi HS trả lời 1 số câu hỏi sau: -HSTLCH:
+Nêu những đặc điểm chung của thực vật, - Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực
đặc điểm chung của động vật. vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác
nhau, chúng thường có những đặc
điểm chung là có rễ, thân, lá, hoa, quả.
6 - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động
vật, chúng có hình dạng độ lớn khác
nhau. Cơ thể chúng thường gồm 3
phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ
- Nêu những đặc điểm chung của cả động
thể sống, chúng được gọi chung là sinh
vật và thực vật?
vật.
-Mở SGK, ghi bài
- Kết nối nội dung bài học
Bíc 1: §a ra t×nh huèng xuÊt ph¸t vµ
c©u hái nªu vÊn ®Ò
Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng
ta vẫn nhìn rõ mọi vật. Khi đi ngoài trời
nắng em cảm thấy thế nào? Mặt Trời có
vai trò gì đối với con người, động vật và HS theo dõi
thực vật? Cô mời các em thảo luận nhóm
nêu dự đoán của nhóm mình trong thời
gian 3 phút
- Bíc 2: Béc lé quan ®iÓm ban ®Çu cña HS nªu dù ®o¸n-
häc sinh
HS có thể dự đoán: Mặt trời chiếu
GV ghi b¶ng
sáng,thấy nóng khi đi ngoài trời.
- Mặt trời tỏa nhiệt
- Mặt trời làm cho cây cỏ xanh tươi
- Mặt trời làm cho động vật và người
sống được
- Các nhóm đặt câu hỏi?
* §èi chiÕu dù ®o¸n cña c¸c nhãm c¸c em
xem cã nh÷ng dù ®o¸n nµo trïng nhau. (
HS tõng nhãm ®äc vµ nªu)
Qua dù ®o¸n cña nhãm b¹n c¸c em cã
®iÒu g× thắc mắc th× ®Æt c©u hái víi nhãm
7 b¹n?
Bíc 3 §Ò xuÊt c©u hái vµ ph¬ng ¸n
t×m tßi HS nªu c©u hái
- GV ghi b¶ng
§Ó tr¶ lêi ®îc c¸c c©u hái nµy chóng ta C¸c nhãm nªu ph¬ng ¸n
lµm thÕ nµo?
Víi thùc tÕ líp häc nµy ta th× ta nªn chän HS nªu
ph¬ng ¸n nµo ®Ó tr¶ lêi c¸c c©u hái ®ã? (-
GV chèt ra ngoài trời trải nghiệm)
Bíc 4: Thùc hµnh ph¬ng ¸n t×m tßi
GV ph¸t phiÕu cho c¸c nhãm vµ yêu cầu
nhóm trưởng tổ chức cho các bạn ra ngoài Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn ra
trời trải nghiệm và hoàn thành nội dung ở ngoài trời trải nghiệm và hoàn thành nội
phiếu. ( thời gian 7 phút) dung ở phiếu.
Nội dung phiếu:
Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng
ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
....................................................................
........................................................
Khi đi ngoài trời nắng bạn cảm thấy thế
nào? Tại sao lại như vậy?
....................................................................
........................................................
Mặt Trời có vai trò gì đối với con người,
động vật và thực vật?
....................................................................
C¸c nhãm ®Ýnh kÕt qu¶ lªn b¶ng –
......................................................
tr×nh bµy
GV phân chia vị trí cho các nhóm
C¸c nhãm kh¸c theo dâi ®èi chiÕu víi
Bíc 5: KÕt luËn kiÕn thøc
dù ®o¸n và rút ra kết luận
* KÕt luËn: MÆt trêi võa chiÕu s¸ng võa
to¶ nhiÖt . Nhê cã mÆt trêi, c©y cá xanh
t¬i, ngêi vµ ®éng vËt khoÎ m¹nh.
8 * GV trình chiếu cho HS xem vai trò của
Mặt Trời đối với con người, thực vật và
động vật
* Các em thử tưởng tượng xem nếu không
có Mặt Trời , Trái Đất sẽ như thế nào ( HS nêu) ( Trái đất sẽ lạnh lẽo và
Mặt Trời có vai trò quan trọng như thế tuy không có sự sống)
nhiên nếu nhận quá nhiều ánh sáng và
nhiệt của Mặt Trời thì sức khỏe của con
người, loài vật,cây cỏ sẽ bị ảnh hưởng? (
GV trình chiếu tiếp cho HS xem)
* Còn đây là hình ảnh con người sử dụng
mặt trời vào các việc( GV trình chiếu cho
HS xem)
- Ở gia đình các em sử dụng ánh sáng và ( nhiều HS kể)
nhiệt của Mặt Trời để làm gì?
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút):
- HS nêu gia đình các em đã sử dụng
mặt trời vào những việc gì/
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
Thứ Ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA U
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa U( 1 dòng)
- Viết đúng tên riêng : Uông Bí ( 1 dòng) và câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn
non. Dạy con từ thuở con còn bi bô ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
9 + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-GV: Mẫu chữ hoa U, B, D .Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
+ 2 HS lên bảng viết từ: Trường Sơn ,... - Thực hiện theo YC
+ Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con.
Trẻ em như búp trên cành - Nhận xét, tuyên dương bạn
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2.Hình thành kiến thức mới ( 10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có + U, B, D
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- 2 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan
- Học sinh quan sát.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
10 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: U, B, D
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng: Uông Bí - Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Là một thành phố thuộc tỉnh Quảng
Ninh, nơi có nhà máy nhiệt điện Uông
Bí
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ 2 chữ: Uông Bí
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
+ Chữ U, B, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, i
chiều cao như thế nào?
cao 1 li.
- Viết bảng con
- HS viết bảng con: Uông Bí
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Cây còn non thường dễ
- Lắng nghe.
uốn, tạo dáng; con người lúc còn nhỏ
thường dễ dạy bảo. Câu ca dao muốn đề
cao vai trò của việc giáo dục sớm.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ
- Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Uốn, Dạy
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa U
+ 1 dòng chữa B, D
+ 1 dòng tên riêng Uông Bí
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
11 và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm
đặt bút.
Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp
hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói
về việc dạy bảo, giáo dục con người
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.....................................................................................
TOÁN:
TIẾT 153: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có
dư và là phép chia hết. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
12 - GV: Phiếu học
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận
+ Đặt tính rồi tính
xét
10628 x 2 21515 x 3 13254 x 4
- Kết nối nội dung bài học.
- Lắng nghe, ghi bài vào vở
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới
và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một
lượt chia có dư và là phép chia hết.
* Cách tiến hành: Cả lớp
* Thực hiện phép chia
- GV viết đầu bài lên bảng. - HS QS, đọc phép chia, nhận xét về số
37648 : 4 = ? bị chia, số chia
- YC HS suy nghĩ và nêu cách đặt tính và - HS thực hiện vào vở nháp.
tính - HS nêu cách đặt tính và cách tính.
37648 4
16 9412
04
08
0
- HS nhận xét, bổ sung
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách
tính.
13 Vậy: 37648 : 4 = 9412
Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính - HS lắng nghe
nhẩm: chia, nhân, trừ.
3. HĐ luyện tập thực hành (16 phút)
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số,
giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
+ GV giao nhiệm vụ
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS làm bài cá nhân vào vở
chữa bài. - Đổi cheó vở KT
- TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
thành BT *Dự kiến KQ:
Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính 84848 4 24693 3
nhẩm: chia, nhân, trừ.
04 21212 06 8231
08 09
04 03
=> GV củng cố chia số có năm chữ số
cho số có một chữ số: củng cố cách đặt 08 0 ( )
tính và cách tính. 0
Bài 2 (Nhóm 2 – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhóm 2
* GV lưu ý HS M1 +M2:
+ Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS nêu yêu cầu bài tập
-> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
vị.
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Tóm tắt:
14 Có : 36550 kg
Bán : 1/3 số kg
Còn lại: ...kg?
=> GV nhận xét, củng cố về giải toán Bài giải:
dạng tìm một phần mấy của một số Cửa hàng đã bán số xi măng là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Cửa hàng còn lại số xi măng là:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp sô: 29240 kg xi măng
Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện theo YC
- GV yêu cầu HS trao đổi N 2
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
* GV lưu ý HS M1 +M2
+ HS nêu nêu cách làm, kết quả
+ Nêu lại cách thực hiện tính giá trị của
+ Thống nhất cách làm và đáp án đúng
biểu thức.
*Dự kiến KQ:
a) 69218- 26736 : 3 = 69218 – 8912
= 60 306
a) 39 799
b) 43463; 9296
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn
thành sớm) - HS thực hành xếp 8 hình tam giác để
được một hình như hình vẽ.
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết
quả.
- GV kiểm tra, tuyên dương, khen ngợi
HS
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Chữa các phép tính làm sai.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở
bài tập Toán và giải.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
15 ..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
. CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ
thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Năng lực văn học: Làm đúng bài tập 2a phân biệt tr/ch
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần nhớ - viết
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- Hát: “Chữ đẹp nết ngoan””
- Kết nối kiến thức
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Mở SGK
2.Hình thành kiến thức mới
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
16 - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ -
viết
- Đưa bảng phụ chép sẵn đoạn cần viết
- GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
- 3 HS nối tiếp đọc thuộc 3 khổ thơ cần
viết
+ 3 khổ thơ nói về những mái nhà của + Mái nhà của chim, của cá, của dím, của
ai? ốc và của các bạn nhỏ
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Thể thơ 4 chữ
+ Các câu thơ cách lề mấy ô? + Các câu cách lề 3 ô
+ Mỗi khổ thơ cần trình bày như thế + Khi hết một khổ thơ cần cách ra 1 dòng
nào? rồi mới chuyển sang khổ tiếp theo
+ Những chữ nào cần viết hoa? + Các chữ đầu câu thơ
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: nghìn, lá biếc, sóng
xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp,..
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
viết.
- GV nhận xét chung
2.2. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe
17 cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô,
đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng,
đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết
đúng qui định.
- GV đọc Cho học sinh viết bài.
- HS nghe - viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ
viết của các đối tượng M1.
2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
nhau
- Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3.Hoạt động luyện tập thực hành(6 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp –
Lớp
=>Đáp án: ban trưa, trời mưa, che,
không chịu..
- HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền
hoàn chỉnh
+ Không chịu mang theo áo mưa,
+ Chú mèo trong bài thơ có gì đáng chê?
không chịu trú mưa nên bị ốm
18 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt
đầu bằng ch hoặc tr
- Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói
về các loài vật và chép lại cho đẹp
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
...........................................................................................
Thứ Tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực văn học:Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài dựa
theo gợi ý
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ chép sẵn phần trình bày lá thư
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) - Nghe bài hát: “Bức thư đầu tiên”
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải - Nêu nội dung bài hát
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài
- Mở SGK
19 mới.
- Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ luyện tập thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Hs nắm được nội yêu cầu của đề bài
- Thực hành viết được bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ
tình thân ái.
*Cách tiến hành:
Việc 1 : HD học sinh viết thư Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi- > cả
Bài 1: lớp
- Gv gọi HS nêu bài tập 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc
thầm theo .
- Yêu cầu đọc gợi ý trong sách - 2 HS nối tiếp đọc Gợi ý
- Trả lời các câu hỏi
+ Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? + Viết thư cho một bạn nước ngoài
+ Mục đích viết thư là gì? + Để làm quen và bày tỏ tình thân ái
+ Bức thư cần có những nội dung gì? + Giới thiệu bản thân/ Hỏi thăm bạn/
Bày tỏ tình cảm với bạn
- Yêu cầu HS nói miệng các nội dung sẽ - HS nối tiếp nói trước lớp
viết
- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày - 1HS đọc lại.
lá thư.
Việc 2: Làm vở Hoạt động cá nhân -> cả lớp
- Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài
+ Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài
viết.
- TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội - Hs đọc lá thư của mình.
dung bài - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- Gọi một số HS đọc lá thư đã viết trước
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2021_2022.doc