Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022

doc43 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28: Thứ Hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Biết đặt tính và nhân chia số có năm chữ số cho (với) số có một chữ số. Biết giải bài toán có phép nhân, chia*Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, bút, Bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học Trò chơi Tính nhanh tính đúng - HS tham gia chơi ( làm vào bảng con) Đặt tính rồi tính: 10715 x 6 30 755 : 5 - Theo dõi nhận xét chung, chốt cách thực hiện phép nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số - Kết nối bài học – Giới thiệu bài – - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ luyện tập thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia 1 - Vận dụng giải bài toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1b: (Cá nhân – Cả lớp) b) 21545 x 3 48729 : 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính - HS chia sẻ KQ trước lớp và tính * Dự kiến kết quả: *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 21542 48729 6 thành BT x 3 07 8121 * GV củng cố về cách đặt tính và tính 64626 12 09 3 Bài 2: (Nhóm đôi – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm N2 -> chia sẻ. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - HS thống nhất KQ chung M1 hoàn thành BT - Đại diện HS chia sẻ trước lớp * Dự kiến KQ Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420 (cái) Số bạn được chia bánh là : 420 : 2 = 210 (bạn) Bài 3 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) Đáp số: 210 bạn - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc bài - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân. Đổi chéo kiểm tra kết - GV trợ giúp Hs hạn chế quả, 1 HS làm vào phiếu - GV khuyến khích HS hạn chế chia - HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: sẻ Dự kiến kết quả: + Tìm được chiều rộng bằng cách *Tóm tắt: nào (Lấy chiều dài chia cho 3) Chiều dài : 12 cm 2 + Tìm diện tích bằng cách nào? (Lấy Chiều rộng bằng : 1/3 chiều dài chiều dài nhân chiều rộng) Diện tích HCN : ....cm? - GV chốt đáp án đúng, củng cố cách Bài giải: tính diện tích hình chữ nhật Chiều rộng HCN là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích HCN là: 12 x 4 = 48(cm2) Bài 4: (BT chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 48cm2 thành sớm) - HS làm cá nhân – Chia sẻ - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo * Đáp án: Ngày chủ nhật là ngày 1, ngày 15, cáo kết quả ngày 22, ngày 29 - GV chốt đáp án đúng 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Giải bài tập: Ngày 8/3 năm 2019 là thứ phút): sáu. Hỏi ngày 8/3 năm 2020 vào thứ mấy? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Năng lực ngôn ngữ: Kể được tên một vài nước mà em biết BT1 Năng lực đặc thù:Viết được tên các nước vừa kể BT2 - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.BT2 - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 3 - GV: Bản đồ hoặc quả địa cầu - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH - HS tham gia trò chơi dưới sự điều Bằng gì? hành của TBHT - Kết nối kiến thức - HS hát bài: Trái đất này là của chúng - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. mình - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ luyện tập thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Kể được tên một vài nước mà hs biết, chỉ được vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu, viết được tên các nước vừa kể. - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu *Cách tiến hành: *HĐ 1: Mở rộng vốn từ về các nước Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 1 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Yêu cầu Hs cá nhân-> chia sẻ. - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ: HS nêu các nước và tìm vị trí các nước: Lào, *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, lúng túng để hoàn thành BT Nhật Bản, Hàn Quốc,... trên quả địa - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng cầu hoặc bản đồ thế giới => GV củng cố vốn từ về các nước, giới thiệu đôi nét đặc sắc về một số nước trên thế giới Bài tập 2: HĐ cá nhân -> Cả lớp + HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. 4 + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + HS làm bài cá nhân + Làm bài cá nhân *Dự kiến KQ: + Nhận xét, đánh giá bài làm của HS + Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai- - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải xi-a, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Anh, đúng. Pháp, I-ta-li-a, Đức, Bỉ, Thủy Sĩ,... + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi + Tên các nước cần viết như thế nào? tiếng - GV lưu ý cách viết một số nước: Cam- pu-chia, Ma-lai-xi-a (Viết hoa chữ cái đầu tiên, sử dụng gạch nối giữa các tiếng) *HĐ 2: Ôn về dấu phẩy Bài tập 3: HĐ nhóm đôi -> Cả lớp 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 3. - HS thảo luận -> chia sẻ bài làm - Trao đổi theo nhóm (theo bàn) *Dự kiến KQ: * GV lưu ý đối tượng HS M1 nhận biết sử a) Bằng những động tác thành thạo, dụng dấu câu hợp lí chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp c) Bằng một sự cố gắng phi thường, lí trong khi nói và viết. Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - VN tìm hiểu thêm về tên một số nước trên thế giới chưa nêu trong bài học - VN đặt câu có sử dụng dấu phẩy và viết lại câu đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... 5 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK trang 114,115. Quả địa cầu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho - 1 Hs lên chỉ HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Mở SGK - GV gọi HS chỉ vào quả địa cầu nêu: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) * Mục tiêu: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. *Cách tiến hành: HĐ 1: Trái Đất chuyển động quanh mình nó như thế nào? - Học sinh quan sát hình 1, thảo 6 + Bước 1. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu quan sát hình SGK. HT -> chia sẻ -> thống nhất KQ ? Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng trong nhóm (Nhóm trưởng điều cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? khiển): Trái Đất quay theo trục ngược chiều kim đồng hồ + HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như HD ở SGK + Bước 2. Quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. => GV vừa quay vừa nói: Trái Đất không đứng - HS lắng nghe yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo chiều ngược với kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học HĐ 2: Các chuyển động của Trái Đất - Học sinh quan sát tranh, chỉ - Chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh hướng chuyển động của TĐ mình nó và quanh Mặt Trời trong H3- SGK - quanh MT T115. - GV đặt câu hỏi: + Trái Đất tham gia đồng thời 2 + Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển chuyển động. Đó là chuyển động động? Đó là những chuyển động nào? quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Từng cặp quan sát, chỉ cho nhau - Nhận xét hướng chuyển động của Trái Đất xem hướng CĐ của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. => GV: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển - HS lắng nghe động chuyển động tự quay quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời. HĐ 3: Trò chơi - Trái Đất quay - 2 bạn: 1 bạn vai Mặt Trời, một Bước 1. GV chia lớp làm 2 nhóm, HD nhóm bạn vai Trái Đất... 7 trưởng cách điều khiển nhóm. - Một vài cặp lên biểu diễn trước Bước 2. Phân vị trí và HD chơi. lớp. Bước 3. Biểu diễn trước lớp. - HS khác nghe, nhận xét. GV nhận xét cách biểu diễn của HS 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Ghi nhớ nội dung bài học - Về nhà vẽ hình ảnh mô tả sự chuyển động của Trái Đất IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Kể tên được một số lợi ích của cây trồng vật nuôi đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây tròng, vật nuôi. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh ảnh một số cấy trồng, vật nuôi - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái 8 cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến - Hát bài: “Chị Ong Nâu và em bé” thức đã học - Nêu nội dung bài hát Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ luyện tập Thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: HS hiểu: - Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện. - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện ch sự phát triển của bản thân. * Cách tiến hành: HĐ 1:Trình bày KQ điều tra * HĐ cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Thu các phiếu điều tra của HS, yêu cầu - Nộp phiếu điều tra cho GV. một số em trình bày kết quả điều tra. - Một số HS trình bày lại kết quả điều tra. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi (có liên hệ với thực tế gia đình mình). Chẳng hạn: + Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó + Nhà em trồng cây để lấy rau ăn hoặc nhằm mục đích gì? bán để lấy tiền. + Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn nhanh, tránh bị bệnh. + Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó sẽ có tác dụng gì? + Ngược lại, nếu không chăm sóc, cây + Nếu không, cây/con vật dễ mắc bệnh, trồng, vật nuôi sẽ thế nào? chậm lớn. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận. + Lắng nghe bạn trình bày ->nhận xét, bổ sung. * Cặp đôi-> Chia sẻ trước lớp HĐ 2: : Thảo luận xử lý tình huống + Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu cùng nhau thảo luận làm bài tập trong hỏi 1 và xử lí tình huống ở câu hỏi 2. phiếu. Câu hỏi 1: Viết chữ T vào ô ￿ trước ý + T kiến em tán thành, viết chữ K vào ô ￿ 9 trước ý kiến em không tán thành. + K a)￿ Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật của gia đình mình. + T b)￿ Chỉ cần chăm sóc những loại cây do con người trồng. c)￿ Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây + K trồng. d)￿ Thỉnh thoảng tưới nước cho cây cũng được. + T e)￿ Cần chăm sóc cây trồng,vật nuôi thường xuyên, liên tục. + Rào vườn lại hoặc rào luống rau lại. Câu hỏi 2: Nhà bạn Dũng nuôi được Cho gà ăn và chăm sóc chúng. mấy con gà trống choai. Chúng rất hay vào vườn kiếm ăn và mổ vào mấy luống cải. Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao? - Nhận xét, kết luận: - Lắng nghe + Cần phải chăm sóc tất cả các con vật - Các nhóm thảo luận giải quyết các tình là vật nuôi, những cây trồng có lợi. huống + Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên, liên tục mới hiệu quả. => GV nhận xét kết luận * Làm việc theo nhóm 4-> cả lớp - Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ - HS đưa ra cách xử lí, có thể đóng kịch để diễn lại tình huống *HĐ 3: Thảo luận nhóm xử lí tình huống. + Trường hợp 1: Nói Đào gom lá sâu lại - Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận xử rồi đem về nhà đốt. Nếu để lung tung, lí các tình huống sau: sâu sẽ bò sang vườn nhà khác. Sau đó + Tình huống 1: Lan và Đào cùng đi nói bố mẹ phun thuốc. thăm vườn rau Thấy rau có sâu, Đào ngắt những chiếc lá có sâu vứt ở xung quanh. + Trường hợp 2: Nói mẹ làm sạch Nếu là Lan, em sẽ nói gì? chuồng, cho gà uống thuốc phòng bệnh, + Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột chôn kĩ gà chết, báo cho nhân viên thú y nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ đem chôn để có cách phòng dịch. hết gà và không cho ai biết gà bị dịch 10 cúm. Là Minh, em sẽ nói gì với mẹ? Theo dõi, nhận xét cách xử lí của các - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ nhóm. * Giáo viên kết luận : Mỗi người cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui - Học sinh đọc ghi nhớ cho con người, góp phần làm cho môi trường sống của chúng ta xanh, sạch, đẹp - Đọc phần ghi nhớ SGK 3. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Thực hiện nội dung bài học - Tuyền truyền mọi trong gia đình cùng thực hiện theo nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Thứ Ba, ngày 5 tháng 4 năm 2022 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA V I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa V(1 dòng), L,B( 1dòng) - Viết đúng tên riêng Văn Lang ( 1 dòng) và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Vỗ tay cần nhiều ngón. Bàn kĩ cần nhiều người ( 1 lần) - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 11 - GV: Mẫu chữ hoa V, L, Tên riêng. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Thực hiện theo YC + 2 HS lên bảng viết từ: Uông Bí ,... - Lớp viết vào bảng con. + Viết câu ứng dụng của bài trước - Nhận xét, tuyên dương bạn Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô - GV nhận xét, đánh giá chung - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2.Hình thành kiến thức mới ( 10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có + V, B, L các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giáo viên cho học sinh quan sát và kết - Học sinh quan sát. hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: V, B, L - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. 12 Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Văn Lang => Là nhà nước đầu tiên của nước ta, dưới sự trị vì của vua Hùng + 2 chữ: Văn Lang + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ă, a, n, + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có cao 1 li. chiều cao như thế nào? - HS viết bảng con: Văn Lang - Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Khi vỗ tay nhiều ngón mới phát ra âm thanh, khi muốn bàn bạc một vấn đề gì có nhiều người sẽ bàn luận được kĩ càng hơn. Câu tục ngữ muốn đề cao tinh thần đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Vỗ, Bàn 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa V + 1 dòng chữa L, B + 1 dòng tên riêng Văn Lang + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. 13 và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... TOÁN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 14 - GV: bảng phụ - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái - Cả lớp hát 1 bài cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút) * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn giải bài toán - Yêu cầu 1HS đọc đề bài toán - 1HS đọc, lớp đọc thầm. /?/Bài toán cho biết 35l mật ong đựng - HS chia sẻ đều vào mấy can? + 35l mật ong đựng đều vào 7 can. /?/ Bài toán hỏi em điều gì? + 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế ? /?/ Nêu tóm tắt bài toán? Tóm tắt : 35l : 7 can 10l : can? /?/ Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy can + Tìm số lít mật ong trong mỗi can. cần biết thêm điều gì? 35 : 7 = 5 (l) /?/ 35l đựng đều trong 7 can. vậy mỗi can đựng mấy lít? 10 : 5 = 2 (can) /?/ 5 l mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 lít mật ong đựng trong mấy can? - HS trình bày bài giải – Chia sẻ lớp - Hướng dẫn trình bày bài giải 15 - GV chốt kiến thức, chốt cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 3. HĐ luyện tập thực hành (18 phút): * Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị * Cách tiến hành: Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành KT BT: - Thống nhất cách làm và đáp án Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng đúng – Chia sẻ lớp trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? Bài giải -> Phải tìm xem mỗi hộp đựng bao nhiêu ki- Số đường đựng trong mỗi túi: lô-gam kẹo 40 : 8 = 5 (kg) Bước 2: Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki- Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam đường là: gam kẹo các em tiếp tục tìm 10kg đường 15 : 5 = 3 (túi) trong mỗi túi. Đáp số: 3 túi * GV củng cố cách.giải bài toán rút về đơn vị - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài - HS chia sẻ trước lớp Bài giải - Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm Mỗi cái áo cần số cúc là của HS 24 : 4 = 6 (cúc) 42 cái cúc dùng cho số cái áo là: 42 : 6 = 7 (áo) Đáp số: 7 cái áo - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – lớp) 16 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 KT * Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia - Thống nhất cách làm và đáp án sẻ nội dung bài. đúng: * GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. Câu a : Đúng Câu c : Sai Câu b : Sai Câu d : Đúng 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Tìm các bài toán liên quan đến rút về đơn vị và giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) BÀI HÁT TRỒNG CÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Năng lực ngôn ngữ: Nghe- viết đúng qui định của bài chính tả - Làm đúng bài tập 2a - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần nhớ - viết - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 17 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại - Thi viết đúng, viết đẹp: dáng hình, rừng kiến thức đã học xanh, rung mành, lơ lửng, thơ thẩn,... - GV nhận xét, đánh giá chung - Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”” - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2.Hình thành kiến thức mới 2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ theo thể thơ tự do *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ - viết - Đưa bảng phụ chép sẵn đoạn cần viết - 1 Học sinh đọc lại. - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ cần viết + Cây xanh mang lại cho con người + Cây xanh mang lại cho con người nhiều những điều gì? lợi ích, hạnh phúc. Con người cần tích cực b. Hướng dẫn cách trình bày: trồng, bảo vệ cây xanh,.. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Dòng thứ nhất, dòng thứ ba của mỗi khổ thơ có 3 chữ, dòng thứ hai và thứ tư có 5 chữ. + Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? + Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ + Chúng ta viết hoa những chữ nào? + Viết hoa chữ đầu bài, đầu câu,.... + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. 18 nào ? - Học sinh nêu các từ: vòm cây, mê say, lay c. Hướng dẫn viết từ khó: lay, rung, quên nắng xa đường dài - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết. - GV nhận xét chung 2.2. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nhớ - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc Cho học sinh viết bài. - HS viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 19 3.Hoạt động luyện tập thực hành(6 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống rong/dong/giong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong - HS đọc các từ ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh + Giải nghĩa từ: gánh hàng rong (hàng hoá mang đi bán được cho vào quang gánh đi, người bán không ngồi một chỗ mà luôn di chuyển tới những vị trí thuận lợi để bán hàng) 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................... Thứ Tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022 TẬP LÀM VĂN: THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022.doc