Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29: Thứ 3, ngày 12 tháng 4 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?”
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn
văn.( BT1)
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.( BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?(BT3)
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức
đã học
- Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH - HS chơi dưới sự điều hành của lớp
Bằng gì? trưởng
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ luyện tập thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn.
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?
*Cách tiến hành:
*Việc 1: Dấu chấm, dấu hai chấm
Bài 1: * HĐ nhóm đôi -> Cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 1 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài - 1 HS đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu Hs N2-> chia sẻ. - HS làm bài N2-> chia sẻ
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm? + Ba dấu hai chấm
+ Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất + Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ
dùng để làm gì ? Chao
+ Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ? + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo
hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự
việc.
+ Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ? + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo
hiệu lời nói của Tu Hú.
- Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được - HS trả lời
dùng làm gì?
=> Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho - Nghe.
người đọc biết tiếp sau đó là lời của một
nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng
trước.
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn
lúng túng để hoàn thành BT
* Nhóm 4 -> Cả lớp
Bài 2: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- GV giới thiệu đôi nét về nhà bác học
Đác-uyn
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo - HS nghe
luận nhóm 4 để điền dấu câu phù hợp - HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận
(bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp
văn trong vở bài tập. (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn
văn trong vở bài tập. Một nhóm điền - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải dấu câu vào các ô trống của đoạn văn
đúng. ghi trên phiếu.
- Yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu chấm, - HS thống nhất đáp án, chia sẻ:
dấu hai chấm * Đáp án: 1. dấu chấm, 2. dấu hai
*Việc 2: Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng chấm, 3. dấu hai chấm
gì?”
Bài 3: - 2 HS nhắc lại
- Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ).
- HS đọc YC
- Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một - 1 HS đọc các câu văn trong bài.
HS làm bảng nhóm (Gạch dưới bộ phận trả - HS làm bài vào vở bài tập.
lời câu hỏi Bằng gì? trong mỗi câu văn) - HS chia sẻ KQ
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS thống nhất KQ -> chữa bài vào
vở.
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm
*GV lưu ý đối tượng HS M1 đặt và trả lời bằng gỗ xoan.
được câu hỏi Bằng gì? b) Các nghệ nhân đã thêu nên những
bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay
khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử,
người Việt Nam ta đã xây dựng nên
non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi
và cả máu củamình.
3. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu
hỏi "bằng gì?"
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
......................................................................................
TOÁN: TIẾT 160: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- HS tham gia chơi
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- Lớp trưởng điều hành
- 1 HS nêu
+ Nêu quy tắc tính giá trị của BT
a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
+ Làm bài tập vào bảng
= 69094
b) (20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4
= 42864
- Lắng nghe
- Chốt cách tính giá trị biểu thức có
- Mở vở ghi bài
dấu ngoặc đơn
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng.
2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút): * Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1c, d: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài – Trao đổi KT lại - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo KT
- Gọi HS lên chia sẻ làm bài - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241
thành BT. = 8282
=> GV củng cố lại cách tính giá trị biểu d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024
thức có chứa dấu trừ và nhân, chia = 10988
Bài 3: (Cá nhân – Lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS cá nhân - HS làm bài cá nhân
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS chia sẻ, thống nhất KQ chung
thành BT
* Dự kiến đáp án
=> GV củng cố cách giải bài toán liên quan
Tóm tắt:
đến rút về đơn vị
3 người nhận: 75000 đồng
2 người nhận: ...đồng?
Bài giải
Mỗi người nhận số tiền là:
75 000: 3 = 25 000(đồng)
Hai người nhận số tiền là:
25 000 x2 = 50 000(đồng)
Bài 4: (Nhóm 2 – Cả lớp)
Đáp số: 50 000 đồng
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
=> Gv củng cố về cách tính diện tích hình
vuông - HS làm bài nhóm 2 – Chia sẻ kết quả
* Dự kiến đáp án Bài giải
Đổi: 2dm 4cm = 24 cm
Cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Bài 2: (BT chờ dành cho HS hoàn thành HS làm bài cá nhân
sớm) * Dự kiến đáp án:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Số tuần lễ mà Hương học là:
- GV kiểm tra từng HS 175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số: 35 tuần lễ
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Chữa lại các phép tính làm sai
- VN tiếp tục thực hiện giải các bài
toán liên quan đến rút về đơn vị
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
....................................................................
Thứ 4, ngày 13 tháng 4 năm 2022
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA X
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X( 1 dòng),
Đ,T(1 dòng), - Viết đúng tên riêng : Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ
hơn tốt nước sơn .Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người ( 1 lần) bằng cỡ
chữ nhỏ
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Mẫu chữ hoa Đ, X, T. Tên riêng và câu ứng dụng .
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
+ 2 HS lên bảng viết từ: Văn Lang ,... - Thực hiện theo YC
+ Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con.
Vỗ tay cần nhiều ngón - Nhận xét, tuyên dương bạn
Bàn kĩ cần nhiều người.
- GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2.Hình thành kiến thức mới ( 10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận
xét: + Đ, X, T
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
các chữ hoa nào? - Học sinh quan sát.
- Treo bảng 3 chữ cho học sinh quan sát
và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: Đ, X, T
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Là tên của một chợ lớn ở phố cổ Hà
Nội, cũng là tên một huyện của tỉnh Phú
Yên
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ 2 chữ: Đồng Xuân
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào? + Chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, u, â,
cao 1 li.
- Viết bảng con
- HS viết bảng con: Đồng Xuân
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Đồ dùng muốn bền thì
phải có gỗ tốt chứ không phải có nước
sơn đẹp. Con người có tính nết tốt đẹp
còn hơn có ngoại hình đẹp. Câu ca dao - Lắng nghe.
muốn đề cao vẻ đẹp tâm hồn, tính cách
của con người
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào?
- HS phân tích độ cao các con chữ
- Cho HS luyện viết bảng con
- Học sinh viết bảng: Tốt, Xấu 3. HĐ luyện tập thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa X
+ 1 dòng chữa Đ, T
+ 1 dòng tên riêng Đồng Xuân
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài,
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo
từng dòng theo hiệu lệnh.
hiệu lệnh của giáo viên
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp
hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca
ngợi vẻ đẹp tâm hồn của con người
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... ......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 161: KIỂM TRA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Tập trung vào việc đánh giá:
- Kiến thức kĩ năng Đọc, viết số có năm chữ số
Tìm số liền sau của số có năm chữ số,sắp xếp 4 số có năm chữ số theo
thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số.
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phiếu kiểm tra
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ,
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
- Lớp trưởng kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Lắng nghe
- Nêu nội quy của tiết kiểm tra
2. HĐ kiểm tra (30 phút)
* Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm
chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất
trong nhóm số đã cho
- Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số. - Biết giải toán có đến hai phép tính.
* Cách tiến hành:
- YC HS làm bài kiểm tra
● Dự kiến đề bài Biểu điểm + Đáp án:
Bài 1: Đọc các số sau: + Bài 1: 1 điểm
86 030; 42 980; 54678; 78903. + Bài 2: 4 điểm
Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm
+ Bài 3 : 2 điểm
+ Bài 4: 3 điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính Bài 1:
55739 + 20446 12928 x 3 86 030: Tám mươi sáu ngàn không trăm
17482- 9946 15250 : 5 ba mươi.
42 980: Bốn mươi hai ngàn chin trăm
tám mươi.
Bài 2:
55739 + 20446 12928 x 3
53739 12928
+ 20446 x 3
74185 38784
17482 - 9946 15250 : 5
Bài 3: Tính giá trị biểu thức 17482 15250 5
(16452- 9946) : 2 = + 9946 02 3050
23 432 + 14531 2 = 27428 25
00
0
Bài 4: Cửa hàng có 236 m vải. Đã Bài 3:
(16452- 9946) : 2 = 6506 : 2
bán được số mét vải. Hỏi cửa = 3253
hàng bán còn lại bao nhiêu mét vải? 23432 + 14531 2 = 23432 +29062
= 52494
- Thu bài làm của HS Bài giải
Số mét vải đã bán là:
222 : 3 = 74 ( m)
Còn lại số m vải là:
222 – 74 = 148 ( m)
Đáp số : 148 m
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau
phút): - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến
thức
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Thứ 5, ngày 14 tháng 4 năm 2022
TOÁN:
TIẾT 162: ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
* Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái - Lớp trưởng điều hành lớp hát,
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến vận động tại chỗ
thức đã học
- Kết nối kiến thức
- Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng
2. HĐ luyện tập thực hành (30 phút):
* Mục tiêu:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Củng cố đọc số
Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp) - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Thống nhất cách làm và đáp án
đúng
+ Số ứng với vạch liền sau lớn hơn
số ứng với vạch liền trước nó
10 000 đơn vị
+ Số ứng với vạch liền sau lớn hơn
+ Nhận xét gì về dãy số trên phần a?
số ứng với vạch liền trước nó 5000
đơn vị
- HS đọc lại các số trên tia số
+ Nhận xét gì về dãy số trên phần b?
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm)
*Việc 2: Củng cố viết số -> chia sẻ kết quả
Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) * Dự kiến đáp án:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của trăm tám mươi hai.
bài + 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận trăm năm mươi chín.
biết đúng các hàng, các lớp trong số tự + 10 005: mười nghìn không trăm
nhiên linh năm. (...)
*GV củng cố về cách đọc đúng các
hàng, lớp và lưu ý đọc số tự nhiên có
chứa chữ số 5. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 3: (a, cột 1 ý b) (Cá nhân- cả lớp) - HS làm vào vở ghi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân * Dự kiến đáp án:
*Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 a) 9725 = 9000 + 700+ 20 +5
chia sẻ nội dung bài.
6819 = 6000+ 800 + 10 +9 (...)
* GV chốt lại ý đúng
b) 4000 + 600+ 30 +1 = 4631
(Yêu cầu HS tìm ra chỗ sai để sửa). 9000 + 900+ 90 + 9 = 9999
9000 + 9 = 9009
- HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm cá nhân – Đổi chéo kiểm
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập tra
- Thống nhất đáp án đúng
* Dự kiến đáp án:
a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025.
b)14 300; 14 400; 14 500; 14 600;
14 700
c) 68 000; 68 010; 680 20; 68030;
68040. - GV chốt kết quả, yêu cầu HS nêu quy
luật của dãy số - HS tự làm và báo cáo kết quả
Bài 3 (cột 2 ý b) (BT chờ dành cho HS
hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra riêng từng HS
3. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- VN thực hiện hoàn thành các dãy
số và tìm ra quy luật của dãy số đó
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
HẠT MƯA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các
khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập điền 2a .
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2a
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải - Thi viết đúng, viết đẹp:
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học + Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
- GV nhận xét, đánh giá chung + Mẹ Lan lên núi lấy lá làm nón.
- Kết nối kiến thức Lắng nghe
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK
2.Hình thành kiến thức mới
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ theo
thể thơ 5 chữ
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Giải nghĩa từ "trang": san đều, làm
phẳng
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng + Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mỡ màu
của hạt mưa ? của đất /Hạt mưa trang mặt nước/ Làm
gương cho trăng soi.
+ Những câu nào nói lên tính cách + Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi
tinh nghịch của hạt mưa ? ngay .
* GD bảo vệ môi trường: Mưa được
hình thành từ hạt nước được gió thổi - HS nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước
đi. Mưa có nhiều ích lợi và cũng tinh
nghịch như con người. Cần bảo vệ
mưa, bảo vệ nguồn nước.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Mỗi dòng thơ có 5 dòng thơ
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
+ Mỗi khổ có 4 dòng thơ
+ Chúng ta viết hoa những chữ nào? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi dòng
+ Trình bày như thế nào ? thơ
+ Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. Hết
c. Hướng dẫn viết từ khó: một khổ thơ thì cách 1 dòng để viết khổ thơ
mới
- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS
viết. - Học sinh nêu các từ: mỡ màu, trang mặt
nước, nghịch,...
- GV nhận xét chung
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
2.2. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô,
đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng,
đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết
đúng qui định.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- HS nghe - viết bài vào vở
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ
viết của các đối tượng M1.
2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
3.Hoạt động luyện tập thực hành(6 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp –
Lớp
=>Đáp án: Lào, Nam Cực, Thái Lan
+ Yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về - HS nối tiếp nêu
các tên riêng trong bài
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút):
- VN viết lại cho đúng và đẹp các câu
sau:
+ Cái lọ lục bình lăn lông nốc.
+ Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...........................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
Nói viết về bảo vệ môi trường
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường
dựa theo gợi ý (SGK) Năng lực văn học: Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng7 câu) kể lại
việc làm trên.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần gợi ý, tranh ảnh về bảo vệ môi
trường
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học - Lớp hát bài “ Cái cây xanh xanh”
- Nêu nội dung bài hát
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở SGK
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ luyện tập thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
- Viết được một đoạn văn ngắn (7- 10 câu) kể lại việc làm trên.
*Cách tiến hành:
HĐ 1 : Nói về việc tốt em đã làm để bảo
vệ môi trường
Bài 1: Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập -> lớp đọc
thầm theo . + GV đưa bảng phụ có sẵn gợi ý +1 HS đọc các gợi ý a và b.
- GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt - HS QS, lắng nghe
động bảo vệ môi trường .
- GV cho HS nói đề tài của mình. - HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- GV nhắc HS có thể bổ sung tên những - HS nghe
việc làm khác có ý nghiã bảo vệ môi
trường ( ngoài gợi ý trong SGK).
- GV cho HS kể theo nhóm 4
- HS từng nhóm kể cho nhau nghe việc
tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình
- GV cho HS thi kể đã làm.
+ Lớp trưởng điều hành cho các bạn chia + Một số HS thi kể trước lớp.
sẻ nội dung bài - Cả lớp nhận xét.
+ GV đánh giá
* Giáo dục BVMT: Môi trường sống
xung quanh chúng ta đang ngày càng ô
nhiễm. Cần bảo vệ môi trường bằng các
- HS lắng nghe
việc làm thiết thực.
Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 chia sẻ nội
dung học tập trong nhóm
HĐ 2: Viết đoạn văn kể lại việc làm
trên
Bài 2: Cá nhân -> cả lớp
- Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc
tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- GV nhắc HS ghi lại lời kể ở bài tập 1 - Hs nêu yêu cầu bài
thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu).
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Lắng nghe.
+ TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội
dung bài
- Hs viết bài vào vở BT
- Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp.
+ Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_2022.doc