Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 3
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: XÂY DỰNG LỚP HỌC THÂN THIỆN
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Biết xây dựng lớp học thân thiện.
2. Năng lực:
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động.
- Biết trang trí lớp học đẹp, phù hợp.
3. Phẩm chất:
Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
Tranh ảnh để trang trí lớp học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Tổng phụ trách Đội lên nhận xét thi - HS lắng nghe.
đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và
triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Xây dựng lớp
học thân thiện (15 - 16’)
* Khởi động: - HS hát.
- GV yêu cầu HS khởi động hát: Lớp
chúng mình - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
* GV cho HS nêu ý tưởng của mình để
xây dựng lớp học thân thiện. - HS thực hiện nhóm 4.
- GV cho HS vẽ tranh hoặc nêu ý tưởng
của mình để xây dựng lớp học thân
thiện. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi. - GV gọi HS trình bày trước lớp:
- Em có ý tưởng như thế nào để xây
dựng lớp học thân thiện ?
* Vui văn nghệ.
- GV cho HS xung phong hát bài hát mà
mình yêu thích. - HS thực hiện yêu cầu.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung
HĐGD theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 1: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: tựu trường, quang đãng, âu yếm.
Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn
lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài văn : Bài văn là những hồi tưởng đẹp của
nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường.
- Biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài văn.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời đúng các câu hỏi đọc
hiểu; tìm đúng các dấu hiệu của đoạn văn. Nêu được nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi vận dụng.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài văn.
- Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng những kỉ niệm thiêng liêng của buổi
đầu đi học qua bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi.
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý
về chuẩn bị của các về chủ điểm Em đã lớn. nghĩa chủ điểm EM ĐÃ LỚN.
1. Nói về ngày hôm nay
+ So với năm học trước, em đã cao thêm, nặng
thêm bao nhiêu?
+ Em đã biết làm gì để chăm sóc bản thân?
+ Em đã làm được những việc gì ở nhà?
2. Nhớ lại ngày em vào lớp Một:
+ Ai đưa em tới trường? + HS trả lời theo suy nghĩ của
+ Em làm quen với thầy cô và các bạn như thế mình.
nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai : tựu trường, quang đãng, âu yếm
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ,
ngập ngừng,...
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nghĩa cụm từ đối với câu văn dài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến quang đãng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hôm nay tôi đi học.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lòng tôi, nao nức, tựu - HS đọc từ khó.
trường, nảy nở, rụt rè,...
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Hằng năm, / cứ vào cuối thu, / lá ngoài
đường rụng nhiều / và trên không có những đám
mây bàng bạc, / lòng tôi lại nao nức những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được / những cảm giác
trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi / như mấy
cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang
đãng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
- GV gọi HS đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. -1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài văn là lời của ai, nói về điều gì?
+ Bài văn là lời kể của tác giả(nhà
văn Thanh Tịnh) kể về những kỉ
niệm đẹp đẽ đáng nhớ của chính
+ Câu 2: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những tác giả.
kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên? + Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến
những kỉ niệm của buổi tựu trường
+ Câu 3: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến đầu tiên.
trường được diễn tả qua chi tiết nào? + Cậu bé thấy con đường khác lạ,
thấy cảnh vật xung quanh thay đổi + Câu 4: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò được vì lòng cậu đang có sự thay đổi
thể hiện qua những hình ảnh nào? lớn: hôm nay cậu đi học.
+ Những hình ảnh nói lên sự bỡ
ngỡ, rụt rè của đám học trò mới
tựu trường là: Bỡ ngỡ đứng nép
bên người thân, chỉ dám nhìn một
nửa hay dám đi từng bươc21 nhẹ;
Họ như con chim nhìn quãng trời
rộng muốn bay nhưng còn ngập
ngừng e sợ, họ thèm vụng và ước
ao thầm được như những người
học trò cũ, biết lớp, biết thầy để
- GV mời HS nêu nội dung bài. khỏi rụt rè trong cảnh lạ.
- GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
bạn học sinh trong ngày khai trường. suy nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài.
+ Biết vận dụng để viết đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Dựa vào gợi ý ở phần đọc hiểu, hãy cho biết
mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
Đoạn 1: Mùa thu gợi cho tác giả
nhớ đến những kỉ niệm của buổi
tựu trường đầu tiên.
Đoạn 2: Tâm trạng của tác giả
(cậu học trò) trên đường đến
trường.
Đoạn 3: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các
học trò mới.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra
các đoạn văn trên? Chọn các ý đúng: a) Mỗi đoạn văn nêu một ý.
b) Mỗi đoạn văn kể về một nhân vật.
c) Hết mỗi đoạn văn, tác giả đều xuống dòng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
Đáp án đúng: A, C
- GV mời HS khác nhận xét. -HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV trình bày sơ đồ các đoạn văn (chiếu trên -HS lắng nghe.
màn hình) để tóm tắt bài đọc:
GV: Bài học hôm nay đã giúp các em nhận biết
một đoạn văn. Mỗi đoạn văn nêu một ý của bài
văn. Hết một đoạn văn, phải xuống dòng.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia trò chơi để vận
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh dụng kiến thức đã học vào thực
thông qua trò chơi “Lật mảnh ghép”. tiễn.
- GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe.
- Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. -HS tham gia chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 07: BẢNG NHÂN 4 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 4 và thành lập bảng nhân
4
- Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 4 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán
- SGK, 10 thẻ, mỗi thẻ 4 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
+ Câu 1: 3 x 4 = ? + Trả lời: 3 x 4 = 12
+ Câu 2: 3 x 6 = ? + Trả lời: 3 x 6 = 18
+ Câu 3: 3 x 8 = ? + Trả lời: 3 x 8 = 24
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu hs quan sát bức tranh trong sgk - HS quan sát tranh, nói với bạn bên
được phóng to lên máy chiếu, nói với bạn về cạnh về những điều quan sát được từ
nội dung bức tranh bức tranh: các bạn đang vui chơi ở
công viên, có 3 xe, mỗi xe có 4 bạn,
vậy có tất cả 12 bạn.
GV đặt câu hỏi: Hs trả lời:
+ Để biết có tất cả bao nhiêu bạn con làm như + lấy 4 + 4 + 4 = 12
thế nào ?
+ 4 được lấy mấy lần? + 4 được lấy 3 lần
+ Nêu phép nhân 4 x 3 = 12
+ Nếu thêm 1 xe ô tô nữa thì ta có phép nhân 4 x 4 = 16
nào?
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4 (tiết - HS lắng nghe.
1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Khám quá ( 15 phút)
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/ Hướng dẫn HS thành lập Bảng nhân 4
Gv yêu cầu Hs lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ có - HS lấy các tấm thẻ theo yêu cầu
4 chấm tròn trong bộ đồ dùng Toán, rồi lần
lượt nêu các phép nhân tương ứng
Gv hướng dẫn hs thực hiện phép nhân 4 x 1
+ Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói:
4 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 4 x 1 = 4 -HS làm theo mẫu
+ Lần lượt, hs thực hiện các phép nhân: -Hs thực hiện:
4 x 2; 4 x 3
+Tay đặt 2 tấm thẻ
miệng nói: 4 được lấy 2 lần.
Ta có 4 x 2 = 4 + 4 = 8.
Vậy ta có phép nhân 4 x 2 = 8
+ Tay đặt 3 tấm thẻ
miệng nói: 4 được lấy 3 lần
Ta có 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
Vậy ta có phép nhân 4 x 3 = 12
- GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép -HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết
nhân còn lại quả của các phép nhân theo các cách
4 x 4 = ? + 4 x 8 = ? khác nhau:
4 x 5 = ? 4 x 9 = ? +Sử dụng thẻ chấm tròn
4 x 6 = ? 4 x 10 = ? + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 3
4 x 7 = ? Ta được kết quả của 4 x 4 .....
- GV Nhận xét, tuyên dương -Hs lắng nghe
b,Gv giới thiệu bảng nhân 4
-Gv chiếu bảng nhân 4 lên bảng -HS quan sát, đọc thầm bảng nhân
HS đọc theo nhóm đôi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu hs đọc, ghi nhớ bảng nhân 4
3. Luyện tập (10 phút)
- Mục tiêu:
- Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở
trong bảng nhân 4 và hoàn thành bài vào vở.
4x 3= 4 x 1 = 4 x 8 = 4 x 3= 12 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 9 = 4 x 2 = 4 x 5 = 4 x 9 = 36 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20
4 x 6 = 4 x 7 = 4 x 4 = 4 x 6= 24 4 x 7 = 28 4 x 4 = 16
4 x 10 = 2 x 4 = 5 x 4= 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 5 x 4= 20
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe
4. Vận dụng. ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức
như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố đã học vào thực tiễn.
bảng nhân 4 - HS trả lời:
Câu 1: 4 x 1 = ? Câu 2: 4 x 6 = ? + Câu 1: 4 x 1 = 4
Câu 3: 4 x 3 = ? Câu 4: 4 x 9 = ? + Câu 2: 4 x 6 = 24
+ Câu 3: 4 x 3 = 12
+ Câu 4: 4 x 9 = 36
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Nhận xét tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học
- Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng
- Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng
đèn học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng
giờ và chủ độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe
và hiệu quả học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an
toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu
công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn
học yêu thích.Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận
dụng kiến thức đã học về đèn học vào học tập và cuộc sống hàng ngày
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và
các đồ dùng điện trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong
gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đèn học.
- SGK, tranh một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa kiến thức, kĩ năng sử dụng
đèn học
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chơi “Em biết gì ” để khởi - HS lắng nghe câu hỏi và nối tiếp
động bài học. nêu những hiểu biết của mình
+ GV nêu câu hỏi: Qua đọc truyện, sách báo, các
câu chuyện được nghe con biết đến những loại + Trả lời: đèn đom đóm,, đèn dầu,
đèn nào dùng cho hoạt động học tập? nến, đèn điện...
+ HS trả lời theo hiểu biết của
+ Vậy ngày nay con dùng loại đèn học nào? mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Hình thành kiến thức khái quát về công dụng của đèn học và một số đèn
học phổ biến
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của đèn
học. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh đọc yêu cầu bài và trình
đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. bày:
+ Em hãy quan sát và Cho biết bạn nhỏ dùng đèn + Bạn dùng để chiếu sáng giúp cho
học để làm gì? việc đọc sách hay viết bài thuận lợi
và không hại mắt
+ Nếu được chọn 1 chiếc đèn học trong hình
2(hình vẽ sau) em chọn đèn nào?
+ Học sinh nêu lý do và chọn theo
+ Em hãy nêu và miêu tả 1 chiếc đèn học khác ý thích của mình
mà em biết về màu sắc và kiểu dáng của đèn -Học sinh nêu nối tiếp
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ trợ việc học tập,
giúp bảo vệ mắt.Đèn học có nhiều kiểu dáng,
màu sắc đa dạng
-Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về
một số bộ phận chính của đèn học
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số bộ phận chính
của đèn học. (HĐ nhóm 2)
Mục tiêu: Học sinh nhận biết và nêu được
công dụng các bộ phận của đèn học
- GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi.
Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
trình bày kết quả.Nêu tên các bộ phận của đèn cầu bài và tiến hành thảo luận.
học? - Đại diện các nhóm trình bày:
Tên bộ Chụp đèn Công tác Dây +Hs chỉ và đọc tên tùng bộ phận
phận nguồn của đèn.
Bóng đèn Thân đèn Đế đèn Tên Chụp Công Dây
bộ đèn tác nguồn
+ Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: Em hãy phận Bóng Thân Đế đèn
nêu và công dụng của từng bộ phận đó? đèn đèn
+ Học sinh đọc thông tin gợi ý và
nêu công dụng của từng bộ phận
của đèn
Tên Chụp Công Dây
bộ đèn tác nguồn
phận- Bảo Bặt và Nối
Công vệ tắt đèn
- GV mời các nhóm khác nhận xét. dụng bóng đèn học
- GV nhận xét chung, tuyên dương. đèn, với
Gv bổ sung giới thiệu thêm về một số kiểu công tập nguồn
tắc phổ biến như nhấn nút bặt\ tắt, kiểu nút chung điện
xoay, điềuchỉnh độ sáng tối của đèn,nút cảm ứng ánh
chạmvào để mở, điều chỉnh độ sáng tối và tắt sáng
đèn bằng nút cảm ứng và
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: chống
Đèn học thường có 6 bộ phận chính, trong đó mỏi
bóng đèn là nguồn phát ra ánh sáng, chụp đèn mắt
giúp bảovệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và Bóng Thân Đế
chống mỏi mắt, côngtắc đèn để bật và tắt đèn, đèn đèn đèn
thân đèn giúp điều chỉnh độ cao và hướng chiếu sáng của đèn, đế đèn giúp giữ cho đèn Phát Điều Giữ
đúngvững, dây nguồn nối đèn học với nguồn ra ánh chỉnh cho
điện để đèn hoạt động sáng hướng đèn
chiếu đứng
sáng vững
của
đèn
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Xác định và nêu được tên gọi các bộ phận của đèn học và một số cách sử dụng đèn
học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu tên
gọi các bộ phận của đèn học. (Làm việc nhóm
2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
- Gv đưa ra một số mẫu đèn học khác nhau mời cầu bài và tiến hành thảo luận.
các nhóm quan sát và nêu tên tùng bộ phận và - Đại diện các nhóm trình bày
tác dụng, cách dùng đèn học Miêu tả và nêu tên gọi từng bộ
- Mời đại diện các nhóm trình bày phận của đèn học
- Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo yêu
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em cầu GV.
biết.
- Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên
các bộ phận của đèn học mà em biết.
+ HS giới thiệu tác dụng của bộ phận đó.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Đội nào ghi - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
nhanh đúng và nêu đúng tác dụng được nhiều bộ
phận hơn sẽ thắng cuộc
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
Ôn bảng nhân 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố kiến thức về bảng nhân 3. Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
2. Năng lực chung
- HS có cơ hội phát triển NL mô hình toán học; NL sử dụng công cụ, phương
tiện toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT toán ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Khởi động
+ Hướng dẫn HS ôn tập bảng nhân
3:
- Yêu cầu HS hỏi đáp nhau về bảng - HS hỏi đáp nhau về bảng nhân 3.
nhân 3.
- HS đọc thuộc bảng nhân 3. - - HS đọc thuộc bảng nhân 3.
- HS nêu đặc điểm của bảng nhân 3? - Bảng nhân 3 có các TS thứ nhất đều
là 3, các TS thứ hai là dãy số liên tiếp
=> GV chốt KT: Bảng nhân 3 có các từ 1 đến 10, dãy tích là dãy số đếm
TS thứ nhất đều là 3, các TS thứ hai thêm 3 đơn vị từ 3 đến 30.
là dãy số liên tiếp từ 1 đến 10, dãy
tích là dãy số đếm thêm 3 đơn vị từ 3
đến 30
2. Luyện tập Bài 1. Tính nhẩm?
3 x 2 = 3 x 4 = 3 x 7 =
2 x 3 = 4 x 3 = 7 x 3 =
- YC HS làm bài cá nhân. - HS làm cá nhân.
- Các phép tính ở từng cột trên có điểm - Có thừa số giống nhau, kết quả giống
gì giống và khác nhau? nhau nhưng thứ tự các thừa số trong các
phép tính không giống nhau.
=> GV chốt KT: Khi đổi chỗ các thừa - HS lấy thêm VD trong bảng nhân 3.
số trong một tích thì kết quả không đổi.
Bài 2: Số? (HS làm vào vở ô li)
Số hộp bánh 1 4 5 7 9 2 8 6
Số chiếc bánh 3
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, thảo - HS quan sát mẫu và thảo luận
luận cách làm (nhóm đôi) cách làm
HS trả lời:
+ Mỗi hộp bánh có mấy chiếc bánh? + Mỗi hộp có 3 chiếc bánh
+ Tìm số bánh 4 hộp ta làm như thế + 3 x 4 = 12
nào?
- Yêu cầu học sinh thực hiện các phép - HS thực hiện cá nhân, đổi vở kiểm
nhân, điền kết quả tương ứng vào tra bài
bảng - HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
=> Chốt: Để tìm số chiếc bánh có
trong mỗi hộp ta làm phép nhân (lấy
số bánh ở 1 hộp nhân với số hộp)
Bài 3: Mỗi lọ cắm 3 bông hoa . Hỏi cần có bao nhiêu bông hoa để cắm đủ 8 lọ
hoa như thế? (BP)
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? - Một lọ hoa cắm 6 bông hoa.
+ Bài toán hỏi gì? - 8 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. Tóm tắt
1 lọ: 3 bông hoa
8 lọ: ...bông hoa?
- Yêu cầu HS giải bài toán đó - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- GV chữa bài, nhận xét. Bài giải
8 lọ cần số bông hoa là:
3 x 8 = 24 (bông) Đáp số: 24 bông hoa
=> GV chốt: Để tìm số bông hoa cắm
đủ 8 lọ ta làm phép nhân (3 x 8)
3.Vận dụng
Bài 4: Dựa vào bảng nhân 3, hãy tự lập
một đề toán và giải bài toán đó.
- YCHS suy nghĩ lập đề toán. - HS nêu yc.
- Gọi HS nêu đề toán.
- GV ghi một số đề toán hay lên bảng, - HS suy nghĩ lập đề bài.
YC HS có thể lựa chọn một trong số - HS nêu đề toán, lớp nhận xét.
các đề toán đó và giải. - HS tự giải bài toán.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu câu trả lời khác và cách làm
khác. Lựa chọn cách làm ngắn gọn.
Tóm tắt
VD: Mỗi học sinh mua 3 quyển vở. Hỏi 1 hoc sinh : 3 quyển vở
4 học sinh mua bao nhiêu quyển vở? 4 học sinh : ... quyển vở ?
Bài giải
4 học sinh mua số quyển vở là:
3 x 4 = 12 (quyển)
Đáp số: 12 quyển vở
=> GV chốt KT: Để tìm số quyển vở của
4 học sinh ta thực hiện phép tính nhân (3
x 4) - HS đọc đồng thanh.
- HS đọc lại bảng nhân 3.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài, học thuộc
bảng nhân 3.
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 03: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và thiệt hại có thể xảy ra
khi cháy nhà.
- Điều tra, phát hiện được những thứ (đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy
trong nhà. - Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng,
vật dụng để phòng cháy.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài
để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt
động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu
bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức có liên quan
- Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh sgk - HS quan sát tranh
+ GV nêu câu hỏi: Hãy nói về những gì em nhìn HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân
thấy trong hình? + Trả lời: lửa cháy rất lớn, khói đen
bốc lên nghi ngút.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà
- Cách tiến hành:
Tìm hiểu một số nguyên nhân có thể dẫn đến
cháy nhà.
(làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài :
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó Nguyên nhân nào có thể dẫn đến
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. cháy nhà trong các hình dưới đây
- Cả lớp quan sát tranh và trả lời : + Hình 1: Bén lửa từ bếp ga.
+ Hình 2: Bàn là chưa tắt.
+ Hình 3: Chập điện từ ổ cắm.
+ Hình 4: Trẻ con nghịch lửa trong
nhà.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến cháy nhà
+ Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà
- Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu
đổi về: bài và tiến hành thảo luận.
+ Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến
cháy nhà
+ Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà
- Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
Một số nguyên nhân khác có thể
dẫn đến cháy nhà mà em biết:
+ Cháy nhà do hút thuốc.
+ Cháy nhà cho đốt nến, diêm,
hương.
+ Cháy nhà do các hóa chất như
xăng, dầu, gas,
Những thiệt hại có thể xảy ra do
cháy nhà:
+ Nhà cửa bị cháy hết.
+ Tổn thất về tài sản.
+ Thiệt hại về tính mạng.
+ Nguy hiểm đến những người
xung quanh.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và cung cấp - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thêm cho HS một số thông tin, hình ảnh về hỏa
hoạn xảy ra gần đây qua video
4. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Điều tra, phát hiện được những thứ ( đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy nhà.
+ Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để
phòng cháy
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu Phiếu thu thập thông tin - HS quan sát phiếu
- Cùng trao đổi với HS về nội dung phiếu
STT Những thứ có thể Một số thông tin về - HS cùng trao đổi về nội dung
gây cháy trong cách phòng cháy phiếu
nhà em
1
2
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn -HS thảo luận nhóm 4, đọc yêu cầu
thành Phiếu thu thập thông tin bài và tiến hành thảo luận.
- Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
STT Những Một số thông tin
thứ có về
thể gây cách phòng cháy
cháy
trong
nhà em
1 Bàn là - Tránh đặt bàn là
gần các thiết bị
điện, các vật,
chất dễ bắt lửa.
- Sử dụng cẩn
- GV mời các nhóm khác nhận xét. thận trong suốt
- GV yêu cầu HS về nhà nói với người lớn quá trình là quần
thông tin em đã tìm hiểu để phòng cháy nhà áo.
- GV nhận xét chung, tuyên dương - Không để trẻ
nhỏ sử dụng bàn
là.
2 Máy - Tránh đặt máy
sấy tóc sấy tóc gần các
thiết bị điện, các
vật, chất dễ bắt
lửa. - Sử dụng xong,
tắt và cất máy
sấy.
- Không để trẻ
nhỏ sử dụng máy
sấy.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN
Bài: ÔN CHỮ VIẾT HOA: B, C (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ
thông qua BT ứng dụng:
- Viết tên riêng: Cao Bằng
- Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành
là ngoan.
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ Bác Hồ nói về thiểu nhi, tình
thương yêu của Bác dành cho thiếu nhi.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết được chữ hoa sáng tạo theo
sở thích của mình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ
hoa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ
khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_th.docx