Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35: Thứ Tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc
độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được
2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
Năng lực văn học: Nghe - viết bài Nghệ nhân Bát Tràng ( tốc dộ viết khoảng 70
chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục
bát.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ,
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
- Lớp hát bài “Mái trường mến
yêu” - Học sinh hát.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3
1 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼
số HS lớp).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại
bài 2phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
(Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết bài “Nghệ nhân Bát Tràng”.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
* Ôn: nghe- viết chính tả
- GV gọi HS đọc bài: - 1HS đọc bài, lớp theo dõi
Nghệ nhân Bát Tràng
- Đọc bài viết sgk/141. - HS làm việc cá nhân
- Tìm hiểu chung và viết chính tả.
- GV đưa ra một số câu hỏi:
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp
+ Bài thơ được viết theo thể thơ + Theo thể lục bát
nào?
+ Cách trình bày thể thơ này như + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô
thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài phải
+ Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong
2 viết hoa? Vì sao ? bài: Bát Tràng, Tây Hồ
+ Tìm những tiếng dễ viết sai trong + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa,
bài lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét,
nghệ nhân
- GV đọc cho HS viết chính tả. - Nghe - viết bài vào vở
+ Quan sát giúp HS viết đúng
chính tả, trình bày bài sạch đẹp.
- Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp )
- Nhận xét chữa lỗi bài của bạn
- GV đánh giá (7-10 bài), nhận xét -Lắng nghe và rút kinh nghiệm
chung
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - VN chọn một bài thơ mình thích và luyện
phút): viết lại cho đẹp
- HTL bài Nghệ nhân Bát Tràng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc
độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được
2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
Năng lực văn học: Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân
hóa (BT2).
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
3 + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, - Học sinh hát.
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng
ngoan”
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc
khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼
số HS lớp).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại
bài 2 phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết
4 sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- Yêu cầu một em đọc bài tập. - Lắng nghe bạn đọc và xác định yêu cầu đề.
- Cho lớp quan sát tranh minh họa - Quan sát tranh minh họa các loài vật .
bài thơ.
- Yêu cầu đọc thầm bài thơ . - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa
- Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân - Thực hiện làm bài cá nhân
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ * Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Tìm tên các con vật được nhắc + Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng.
đến trong bài thơ ?
+ Những con vật được nhân hóa + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi
bằng từ ngữ nào ?
+Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng.
+ Cậu Ốc: Vặn mình, pha tra.ø
+ Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng.
+ Bà Sam : Dựng nhà
+ Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng.
+ Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
- HS phát biểu theo cảm nhận của mình
*Trợ giúp đối tượng HS hạn chế
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá.
=> GV chốt kiến thức
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá
phút): - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
5 TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết Đọc viết các số có năm chữ số.
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức.
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Biết xem đồng hồ chính xác từng phút. * Bài tập cần làm: 1 (a,b,c), 2, 3, 4, 5.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- Học sinh tham gia chơi.
- Trò chơi: “Gọi thuyền”:
+ Các số viết được:
+ TBHT điều hành
a) 76 245
+ Nội dung: Bài tập 1 (SGK)
b) 51 807
c) 90 900
b) 22 002
- GV tổng kết trò chơi, củng cố cách
viết các số có 5 chữ số
- Lắng nghe – Ghi bài vào vở
- Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng.
6 2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút).
* Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Xem đồng hồ chính xác từng phút.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả
của bài + HS thống nhất KQ chung
*Dự kiến KQ:
a)54287 + 29508 b) 4508 x 3 a) 83 795; 53 427
78362 – 24935 4625 : 5 b) 13 524; 6 925
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1
hoàn thành BT
* GV củng cố cho HS cách tính cộng,
trừ, nhân, chia.
Bài 3:
Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”
- GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: - HS đọc nhẩm YC bài
+ Quan sát sgk/177 - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS)
-TBHT điều hành chơi: Nhóm nào *Dự kiến KQ:
viết nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
là nhóm thắng cuộc
b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1
giờ 55 phút
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ
kém 26 phút.
- GV tổng kết trò chơi
- Bình chọn đội thắng cuộc
*GV củng cố cách xem đồng hồ
Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc nhẩm YC bài
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC
7 của bài - Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ
* Dự kiến kết quả:
a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4
= 60 ( )
b) 9 + 6 x 4 = 9 +24
= 33 ( )
*GV chốt cách tính giá trị biểu thức - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS nêu yêu cầu bài tập
của bài - HS thực hiện theo YC của bài
* GV củng cố giải toán rút về đơn vị * Dự kiến kết quả:
Tóm tắt:
5 đôi dép: 92500 đồng
3 đôi dép: .. đồng ?
Bài giải
Giá tiền mỗi đôi dép là:
92500 :5 = 18500 (đồng)
Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là:
18500 x3 = 55500 9đồng)
Đ/S: 55500 đồng
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Thực hành xem đồng hồ
phút): - Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho
KTĐK
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
8 Thứ Năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc
độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được
2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
Năng lực văn học: Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, - Học sinh hát.
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em
thế”
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
9 Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp
chưa đạt YC của các tiết trước đó).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại
bài 2 phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV gọi HS đọc YC của bài - Đọc yêu cầu BT
- QS tranh minh họa câu chuyện
a) GV kể chuyện lần 1
- GV giao nhiệm vụ
- Hs theo dõi, lắng nghe
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
- HS làm việc cá nhân - HS trao đổi cặp đôi ->
+ Chú lính được cấp ngựa để làm chia sẻ trước lớp
gì?
+ Để làm một công việc khẩn cấp
+ Chú sử dụng con ngựa như thế
nào?
+ Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ
mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
nhanh hơn cưỡi ngựa?
+ Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng
chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa
thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn
- GV và HS nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, bổ sung
10 b) GV kể chuyện lần 2
- HS lắng nghe
- 1HS M4 kể lại toàn bộ câu chuyện
+ HS kể chuyện theo cặp
- GV tổ chức ch HS bình chọn bạn + HS thi kể lại nội dung câu chuyện
kể chuyện hay và khôi hài nhất - Bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài
c)Tổng kết nhất
+ Câu chuyện này gây cười ở điểm
nào? + Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy
nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng
cẳng,
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
phút): nghe
- Luyện đọc cho hay hơn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc
độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc
được hai đoạn thơ đã học ở HK II
Năng lực văn học: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai
(BT2).
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
11 + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ,
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
- Học sinh hát.
- Lớp hát bài “Em yêu trường em"
- Kết nối bài học.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ
thơ đã học ở HKII
* Cách tiến hành:
Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn
chế- chưa đạt yêu cầu).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại
bài 2phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết
12 sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
*Việc 1: HD HS tìm hiểu nội
dung
- GV đọc toàn bài viết. - HS theo dõi ở SGK.
- Gọi 2 HS đọc lại. - 2 HS đọc lại.
⇒ Sao Mai : tức là sao kim, có - HS lắng nghe.
màu sáng xanh, thường thấy vào
lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai.
Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều
tối gọi là sao Hôm.
- GV cho HS chia sẻ câu hỏi sau:
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+ Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm
chỉ như thế nào? + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà
gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ;
mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết)
sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn).
*Việc 2: HD viết chính tả
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả
- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ
tìm từ khó viết và lấy bảng con viết
viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng
các tiếng khó.
trở dậy, Sao Mai, ...
+ YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn
+ HS đọc
+ Hướng dẫn học sinh viết chữ khó
vào bảng con. +HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ
+ Nêu cách trình bày bài thơ
+ Giáo viên nhắc học sinh những + Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính vào lề vở 3 ô li.
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu - Lắng nghe, ghi nhớ
13 viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2
về:Tư thế ngồi; cách cầm bút; tốc
độ viết; lưu ý khi viết phụ âm phụ
âm tr/ch, s/x , l/n
*Việc 3: Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV QS trợ giúp HS M1 hoàn
thành ND bài
- HS viết bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá
- HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở
theo cặp )
- Lắng nghe
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Viết lại 5 lần các chữ viết sai
phút): - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4
số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai
phép tính.
- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c).
14 - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Học sinh tham gia chơi.
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
+ TBHT điều hành.
+ Đáp án đúng:
+ Nội dung: BT 1a
Số liền trước 8270: 8269
Số liền trước 35461: 35460
Số liền trước 10000: 9999
- GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm
số liền trước, liền sau
- Lắng nghe.
- Kết nối bài học.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
bài vào vở.
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu:
- Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép
tính.
- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp
15 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu
+ Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau
- HS làm cá nhân – Chia sẻ
* Dự kiến đáp án:
b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
* GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202
nhất trong các số tự nhiên đã cho
Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao
đổi vở.
* GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
phép tính -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
8129 + 5936 = 14 065
49154 – 3728 = 45 426
4605 x 4= 18 420
Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2918 : 9= 324 dư 2
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao
đổi N2 - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi nhóm.
- GV củng cố giải bài toán bằng hai phép - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp
tính. Bài giải
Số bút chì đã bán được là:
840 : 8 = 105 (cái)
Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp Số bút chì cửa hàng còn lại là:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 840 – 105 = 735 (cái)
- GV giao nhiệm vụ Đ/S: 735 cái bút chì
+ Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK. -1 HS đọc nội dung bài tập.
16 + TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Xem bảng và trả lời câu hỏi. - HS quan sát ở SGK.
? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì. - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp
* Cột 1: tên người mua hàng.
+ Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng
búp bê mỗi người mua
+ Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô
tô đã mua của một người.
+ Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và
số tàu bay đã mua của một người.
+ Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi
? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại
của mỗi người.
đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là
bao nhiêu tiền. * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô
+ Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu
bay
? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền
+ Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay
*GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc
bảng thống kê * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng.
Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành
sớm)
? Em có thể mua những loại đồ chơi nào * Có thể mua :
với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10
phải trả 20000 đồng. ôtô
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân,
chia
- Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn
bị cho KTĐK
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
17 ..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị
trí trên lược đồ.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Quả địa cầu, Lược đồ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- Lớp trưởng điều hành:
+ Có mấy đới khí hậu ?
+ Có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới
và hàn đới.
+ Nêu đặc điểm chính của từng đới khí
+ HS nêu
hậu ? ( )
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới
- Lắng nghe – Ghi tên bài.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức (25 phút)
- Phân biệt được lục địa và đại dương
18 - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương
- Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các
châu lục và đại dương.
*Cách tiến hành:
*Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái đất * Nhóm 4 – Lớp
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi
+ Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, chỗ + HS chỉ trên hình SGK, đại diện
nào là nước nhóm chỉ trước lớp.
- GV: Những phần là đất, phần là
nước trên bề mặt Trái Đất được biểu - HS lắng nghe
thị trên quả địa cầu bằng các màu sắc
khác nhau
+ Quan sát em thấy, quả địa cầu có
+ Quả địa cầu có các màu: Xanh
những màu gì?
nước biển, xanh đậm, vàng, hồng,
nhạt màu ghi.
+ Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất + Màu chiếm diện tích nhiều nhất
trên quả địa cầu? trên quả địa cầu là màu xanh nước
biển.
+ Theo em các màu đó mang những ý + Theo em các màu đó mang ý nghĩa
nghĩa gì? là: màu xanh nước biển để chỉ nước
biển hoặc đại dương, các màu còn
lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia.
=>GV tổng hợp, kết luận: Trên bề mặt
trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước, - HS nghe và nhớ
nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất,
Những khối đất liền lớn trên bề mặt
trái đất gọi là lục địa phần lục địa
được chia làm 6 châu lục, những
khoảng nước rộng mênh mông bao
bọc phần lục địa gọi là đại dương, có
4 đại dương như thế trên bề mặt Trái
đất.
19 * GD BVMT: Các loại địa hình trên
Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là
thành phần tạo nên môi trường sống - HS lắng nghe
của con người và các sinh vật. Chúng
ta cần có ý thức giữ gìn môi trường
- HS nối tiếp nêu các việc nên làm để
sống của con người. Hãy nêu các việc
bảo vệ môi trường sống
nên làm để bảo vệ môi trường.
Việc 2: Các châu lục và các đại dương
- Giáo viên treo lược đồ các châu lục
và các đại dương * Cá nhân – Lớp
- GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi tên - HS quan sát, đọc tên lược đồ
các châu lục và các đại dương của Trái
đất. - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và
giới thiệu.
+ 6 châu lục trên trái đất là: châu Mỹ
châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại
Dương, châu Nam Cực
+ 4 đại dương là: Bắc Băng Dương,
Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và
+ GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu
Ấn Độ Dương.
lục và 4 đại dương.
- 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ
+ GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Việt
trên lược đồ)
Nam trên lược đồ và cho biết nước ta
nằm ở châu lục nào?
+ HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam
=> GV chốt kiến thức: .6 châu lục
thuộc châu Á
và 4 đại dương trên trái đất không
nằm rời rạc mà xen kẽ gắn liền với
nhau . - HS lắng nghe
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội
phút): dung bài học.
- VN tìm hiểu thêm về đại dương sâu
nhất và rộng nhất trên thế giới: Thái
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022.doc