Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023

doc53 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 3: GIẶT ÁO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Khen bạm nhỏ ngoan, biết làm việc nhà; ca ngợi vẻ đẹp của công việc giặt quần áo. - Biết các dấu hiệu để nhận ra khổ thơ trong bài thơ. 1.2.Phát triển năng lực văn học: + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tình yêu lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên trò chơi - HS tham gia và trả lời theo suy để đọc 1 đoạn trong bài: Con đã lớn thật rồi và trả lời nghĩ của mình.( 2 em) câu hỏi GV đưa ra. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Ở nhà các em đã tự làm được việc gì để giúp đỡ cha HS nhiều em trả lời mẹ chưa? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu:- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ - Hs lắng nghe. ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng - HS lắng nghe cách đọc. nhịp thơ. - GV chia khổ: (5khổ) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,... - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Tre bừng nắng lên/ - 2-3 HS đọc câu. Rộn vườn tiếng sáo/ Nắng đẹp nhắc em/ Giặt quần,/ giặt áo.// Luyện đọc khổ nối tiếp lượt 2 HS đọc - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm đôi. khổ thơ theo nhóm đôi - Một số nhóm đọc trước lớp - GV nhận xét các nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 1 HS đọc cả bài * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc 4 câu hỏi trong sgk. 1 HS đọc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời HS hoạt động cặp đôi trả lời câu đầy đủ câu. hỏi GV tổ chức cho HS chơi trò chơi phỏng vấn - HS chơi trò chơi phỏng vấn để GV nêu cách chơi kiểm tra kết quả thảo luận câu hỏi GV nhận xét bổ sung ( nếu chưa đầy đủ) - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy - GV Chốt: Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần áo nghĩ của mình. để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây: 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, tưới cây, b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, chổi, chậu, xà phòng, nồi, thùng tưới, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, tự giác, tích cực, hăng hái, chăm chỉ, cần cù, - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV: Qua BT này, các em có thể nhận biết: Các từ ngữ trên là những từ ngữ chỉ hoạt động (nhóm a), chỉ sự vật (nhóm b), chỉ đặc điểm (nhóm c). 2. Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt câu về việc em đã làm ở Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyện điện để đặt câu nhà. - HS tham gia trò chơi truyền điện đặt câu theo yêu cầu - GV mời HS khác nhận xét. + VD: Em quét nhà giúp mẹ. - GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi đọc bài thơ - HS thi đua giữa các tổ - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. Kể những việc em đã làm giúp gia đình Nhiều HS kể - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 4 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài viết 3: CHÍNH TẢ(Nghe-viết) EM LỚN LÊN RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ g đến m) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT (trò chơi Tìm đường): Điền chữ s / x 1.2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,...). 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát Nét chữ nết người để khởi động bài - HS vận động theo nhạc bài hát. học. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu:+ Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát. - Cách tiến hành: 2.1.Trao đổi về nội dung bài viết. Cả lớp theo dõi - GV đọc mẫu bài thơ Em lớn lên rồi. -1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm + Bài thơ nói về ai? và trả lời các câu hỏi theo suy nghĩ + Vì sao chúng ta biết bạn nhỏ trong bài thơ lớn rồi? của mình. 2.2. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài chính tả viết theo thể thơ lục bát. + Bài chính tả viết theo thể thơ nào? + Bài chính tả có 4 cặp câu. Cứ 1 + Bài chính tả có mấy cặp câu? Mỗi cặp câu có đặc câu 6 tiếng(câu lục) lại có 1 câu điểm gì? 8(câu bát). + Câu lục được viết từ ô thứ 3 so + Câu lục được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? với lề vở. + Câu bát được viết từ ô thứ 2 so + Câu bát được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? với lề vở. + Tên bài thơ có mấy tiếng? Khi viết ta viết từ ô thứ + Tên bài thơ có 4 tiếng. mấy? Khi viết ta viết từ ô thứ 4. + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? + Những chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. 2.3. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: lúp xúp, quây quần,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. - 2 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. Luyện tập: *Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 3.1. HĐ viết chính tả HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết - Lắng nghe. khi viết bài - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. HS viết bài. Lưu ý:Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.2. HĐ chấm, nhận xét bài: - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo cá gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở nhân – nhóm 2. bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Lắng nghe. Trình chiếu 1 số bài cho HS nhận xét HS quan sát nhận xét - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3.3. HĐ làm bài tập: Bài 2: Tìm chữ, tên chữ viết vào vở 9 chữ trong -1 HS đọc yêu cầu bài tập. bảng sau: -GV trình chiếu bài tậpYC HS đọc lại đề bài. -HS đọc bài. – GV chỉ cột 9 tên chữ, hướng dẫn cả lớp đọc các tên chữ đã viết sẵn trong bảng: g (giê), gh (giê hát), gi (giê i), i (i), k (ca), kh (ca hát), 1 (e-lờ), m (em-mờ). GV chú ý không đọc g là gờ, gh là gờ hát, l là lờ như ở lớp 1, vì đó không phải là tên chữ, chỉ là tên gọi tạm thời phù hợp với trình độ lớp 1. - GV mời HS đọc lại. 1-2 HS đọc lại bài. – GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở Luyện viết - HS cả lớp làm bài trong vở Luyện viết 3. 1 3. 1 HS làm bài trên tờ phiếu bài tập. HS làm bài trong phiếu BT. - HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. – GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo đáp -HS báo cáo kết quả. án đúng. - HS theo dõi và sửa bài. -GV cho hS đọc thuộc lòng bảng chữ cái và chữ ghép. -HS thi đua học thuộc lòng. Bài 3 a. Tìm đường: - GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS lưu ý: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. + Với BT 3a: Đường đến kho báu được đánh dấu bằng các tiếng bắt đầu bằng s. Các em phải hoàn thành các từ bằng cách điền s hoặc x phù hợp với ô trống. Sau đó, dùng bút màu nối các tiếng bắt đầu bằng s thì sẽ tìm ra con đường đến kho báu. - Gv yêu cầu. Cả lớp làm bài trong vở Luyện viết 3. BT.Cả lớp làm bài trong vở Luyện viết 3. - HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. – GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo đáp - HS theo dõi và sửa bài. án đúng. + BT 3a: hoa súng – cái xô – chim sáo – đĩa xôi – quả xoài – mầm xanh – dòng sông – quả sim. Đường đến kho báu phải đi qua các cụm từ: hoa súng – chim sáo – dòng sông – quả sim. GV nhận xét 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS viết lại những chữ đã viết sai. dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa âm - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. s/x. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Bài 10: BẢNG NHÂN 7(T1) – Trang 24 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 7 và thành lập Bảng nhân 7. - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực toán học. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 7 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán, - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 7. - Các thẻ giấy ghi các số: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả lời - HS lắng nghe. chậm là bị phạt trò soi gương - HS tham gia trò chơi + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 6 x3 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng + HS Trả lời nhân 6 thật nhanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới GV yêu cầu HS quan sát bức tranh , nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. - HS quan sát và trả lời. + Mỗi bó hoa có mấy bông hoa? + Có mấy bó hoa? + Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. - GV: Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. 3bó hoa như thế sẽ có + Có 3 bó hoa. bao nhiêu bông hoa? - Có nhiều cách tính kết quả: Hãy viết phép tính nhân số bông hoa rồi tìm kết quả + Chuyển về tổng các số hạng phép nhân. bằng nhau. - GV nói tác dụng của bảng nhân: 7 + 7 + 7 = 21 Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về tính tổng + Dựa vào bảng nhân 3. các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời 7 x 3 = 3 x 7 = 21 gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng - HS lắng nghe. nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng. - GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 7”. -HS nhắc lại tên bài. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hình thành được bảng nhân 7. + Vận dụng bảng nhân 7 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài - Cách tiến hành:- Cách tiến hành: - GV đưa mô hình tấm bìa gắn 7 chấm tròn và -HS thực hiện theo yêu cầu của yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm tròn GV và trả lời các câu hỏi: (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Tấm thẻ có mấy chấm tròn? + Tấm thẻ có 7 chấm tròn. + 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + 7 chấm tròn được lấy 1 lần. GV: 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: + Vài HS đọc 7 x1 = 7 7 x 1 = 7. GV viết phép nhân lên bảng. - GV đưa tiếp mô hình 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa -HS thực hiện theo yêu cầu của gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 2 GV và trả lời các câu hỏi: thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được + 7 được lấy 2 lần. lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? + 7 x 2 + 7 nhân 2 bằng mấy? + 7 x 2 = 14 + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? + Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14. GV: 7 được lấy 2 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 2 = 7 + 7 = 14. Gv viết phép tính 7 x 2 lên bảng + Vài HS đọc 7 x 2 = 14 GV đưa tiếp mô hình 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 7 chấm -HS thực hiện theo yêu cầu của tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm tròn GV và trả lời các câu hỏi: (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được + 7 được lấy 3 lần. lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 3 lần? + 7 x 3 + 7 nhân 3 bằng mấy? + 7 x 3 = 21 GV: 7 được lấy 3 lần nên ta lập được phép tính: 7 x 3 = 21. GV viết phép tính lên bảng. + Vài HS đọc 7 x 3 = 21 + Em tính kết quả phép nhân 7 x 3 như thế nào? + Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7= 21 nên 7 x 3 = 21. *GVHD HS tính: 7 x 3 = 7 x 2 + 7= 21. + Hai tích liền nhau của nhân 7 hơn kém nhau bao nhiêu + Hai tích liền nhau của nhân 7 đơn vị? hơn kém nhau 7 đơn vị. + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? + Muốn tìm tích liền sau, ta lấy tích liền trước cộng với 7. *GV: Có 2 cách tính trong nhân: - Dựa vào phép cộng. - Dựa vào tích liền trước. GV HD phân tích phép tính 7 x 4 tương tự như trên. HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 28. 7 x 4 =? 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7. - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. - 6 HS lần lượt nêu. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,... - Lớp đọc 2 – 3 lần. - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. - HS tự học thuộc bảng nhân 7. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về Bảng nhân 7. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm( Làm việc cá nhân): - HS quan sát bài tập, nhẩm tính - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. HS tham gia trò chơi để nêu kết Tổ chức trò chơi truyền điện để kiểm tra kết quả quả của phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. - Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong 2 - Các thừa số giống nhau cột cuối. nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. 7 x 3 và 3 x 7 đều = 21. 7 x 4 và 4 x 7 đều = 28. + Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số - Tích không thay đổi. thì tích như thế nào? *GVKL: Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa -HS lắng nghe và nhắc lại. số thì tích không thay đổi. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tính nhanh - HS thi đua tham gia - Mỗi bạn có 7 cái kẹo, 3 bạn có mấy cái kẹo? - Mỗi ngày bán được 7 yến gạo, 5 ngày bán được + HS trả lời:..... mấy yến gạo? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC Bài 02: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam, nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca; yêu quý, bảo vệ thiên nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Tự hào được gọi là người Việt Nam. 2. Năng lực chung. Góp phần hình thành năng lực điều chỉnh hành vi, tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội của bản thân. 3. Phẩm chất. Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy . - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Giúp khơi gợi cảm xúcđạođức, khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạođứcđể kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới. - Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi “Ai nhanh hơn HS lớp 3” 4 - HS chọn đội chơi. phút - Tham gia chơi trò chơi theo - Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi, chọn ra 1 hướng dẫn của GV. đội nam và 1 đội nữ( mỗi đội 3 bạn ) tham gia trò - Các đội đọc to kết quả của mình chơi này: Lần lượt các đội chơi kể tên các tỉnh, thành sau khi dừng chơi phố của đất nước Việt Nam, đội nào kể nhiều và - Cả lớp nhận xét chính xác hơn sẽ thắng cuộc ( viết lên bảng) - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: -Mục tiêu:HS thực hiệnđược hành vi đúng khi chào cờ. -Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định hành vi không nghiêm trang khi chào cờ. (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV trình chiếu tranh yêu cầu HS quan sát, đọc - HS quan sát tranh và nhận ra thầm câu hỏi: những hành vi không nghiêm trang a)Hãy chỉ ra những hành vi không nghiêm trang khi khi chào cờ. chào cờ? - HS trả lời câu hỏi. b) Khi chào cờ, em cần phải làm gì? - GV mời 3-5 HS tham gia chào cờ đúng. - 3-5 HS trả lời những việc khi - GV mời HS khác nhận xét. chào cờ đúng. - GV nhận xét, đánh giá. Kết luận những hành vi - HS nhận xét, góp ý, bổ sung không nghiêm trang khi chào cờ: trang phục không - HS lắng nghe. chỉnh tề, tư thế không đứng nghiêm khi chào cờ, tay không đưa lên theo đúng tư thế chào, làm việc riêng khi chào cờ. + Khi chào cờ cần thực hiện những thao tác sau: chỉnh đốn trang phục gọn gàng, bỏ mũ, nón xuống, thực hiện động tác chào theo nghi thức, tư thế nghiêm trang, hai tay nắm hờ, mắt hướng về phía chào. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Học sinh lựa chọn và xácđịnhđược những hành vi đúng thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Chọn hành vi đúng thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước. (làm cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh xácđịnh xácđịnh được hành vi đúng trong việc thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước, biếtđưa ra những lời khuyênđối với những bạn có hành vi chưa đúng. - HS quan sát tranh và trả lời câu - GV trình chiếu 4 bức tranh, yêu cầu HS quan sát và hỏi. trả lời câu hỏi: a) Hành vi nào thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước? b) Em sẽ nói gì với những người bạn có hành vi chưa đúng trong các bức tranh trên? - GV mời HS trình bày theo hiểu biết của mình. - 3-4 HS tham gia phát biểu câu trả - GV mời HS khác nhận xét. lời. - GV tuyên dương, chốt nội dung: - HS nhận xét bổ sung, gópý. + Hành vi thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước: đọc - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. sách báo để tìm hiểu về lịch sử Việt Nam (tranh 1), tự hào về cảnhđẹp của quê hương Việt Nam (tranh 4). + Đưa ra một số lời khuyên: không được phá hoại các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh (tranh 2), cần biết giữ cho cảnh quan môi trường xung quanh sạchđẹp (tranh 3). 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước. + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt lễ chào cờ và hát Quốc ca. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi đua chào - HS chia nhóm và tham gia thực cờ đúng nhất. Lớp trưởng điều hành lễ chào cờ. hành chào cờ. + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành làm lễ chào cờ và hát + Lần lượt các nhóm thực hành Quốc ca 1 lượt. theo yêu cầu giáo viên. + Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao giải cho nhóm chào cờ tốt nhất, hát Quốc ca đúng và hay nhất. + Các nhóm nhận xét bình chọn - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 5 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE:KỂ CHUYỆN: CON ĐÃ LỚN THẬT RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết phân vai, diễn lại câu chuyện đã học. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được vai diễn bằng giọng nói diễn cảm các động tác và nét mặt phù hợp với câu chuyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết cùng các bạn phân vai, diễn lại câu chuyện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu biết diễn kịch. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu bố mẹ, biết quý trọng những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và xin lỗi . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát bài “Cả nhà thương nhau” - HS hát và vận động theo nhạc bài - GV nhận xét, tuyên dương hát “Cả nhà thương nhau”. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết phân vai, diễn lại câu chuyện đã học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: *Tập phân vai, thể hiện lại câu chuyện. 1. Các nhóm tập phân vai, thể hiện lại(diễn lại) câu -1 – 2 HS đọc yêu cầu BT1. Cả chuyện Con đã lớn thật rồi! lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. Cả lớp đọc thầm. 1 HS đọc gợi ý a) Các vai: Mẹ, bạn nhỏ, dì, người dẫn chuyện 1 HS đọc gợi ý b) Cách thể hiện -GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 tập phân vai, - HS làm việc nhóm 4 tập phân thể hiện câu chuyện. vai, thể hiện câu chuyện. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. 2.2. Biểu diễn trước lớp. 2. Các nhóm thể hiện lại câu chuyện trước lớp. - GV mời các nhóm lên biểu diễn trước lớp. Lần lượt các nhóm biểu diễn trước GV lưu ý 1 HS trong nhóm giới thiệu các vai diễn, lớp vai người dẫn chuyện có thể cầm sách, các vai còn lại phải thuộc lời. -HS nhận xét phần biểu diễn của - Mời HS khác nhận xét. nhóm bạn. -Bình chọn: nhóm diễn tốt nhất, diễn viên thuộc lời nhất,.... - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Bài 10: BẢNG NHÂN 7(T2) – Trang 25 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng nhân khác để làm tính, giải toán. - Thực hành giải toán về Bảng nhân 7. - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc các - HS tham gia trò chơi phép tính trong bảng nhân 7đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7. + Sử dụng được bảng nhân để tính được một số số phép nhân trong bảng. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân- trao đổi nhóm 2). - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở sau đọc chia sẻ cùng bạn - HS làm bài cá nhân vào vở sau nhóm. đó chia sẻ cùng bạn - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ trước lớp. + Mỗi tuần có 7 ngày, ta có: - GV mời HS khác nhận xét. 1 tuần có số ngày là 7 x 1= 7 - GV nhận xét, tuyên dương. 2 tuần có số ngày là 7 x 2= 14 3 tuần có số ngày là 7 x 3= 21 ... 1 10 tuần có số ngày là 7 x 10= 70 Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp với tranh vẽ:GV trình - HS quan sát tranh, suy nghĩ viết chiếu tranh(Làm việc cá nhân) phép nhân thích hợp vào bảng con. + Nói cho bạn nghe tình huống và phép nhân phù hợp với bức tranh, chẳng hạn: Trên mỗi cái bánh có 7 ngọn nến, có 4 cái bánh như vậy, - GV đặt thêm 1 số câu hỏi cho HS trả lời. 7 được lấy 4 lần. Ta có phép nhân + 7 cái bánh như thế có tất cả bao bao nhiêu ngọn nến? 7 x 4 = 28. Vậy có tất cả 28 ngọn nến. *GV yêu khuyến khích HS tự đặt câu hỏi tương tự rồi đố bạn trả lời. + Trên mỗi cái bánh có 7 ngọn nến, có 7 cái bánh như vậy, 7 - GV mời chia sẻ KQ trước lớp. được lấy 7 lần. Ta có phép nhân : - GV mời HS khác nhận xét. 7 x 7 = 49. Vậy có tất cả 49 ngọn - GV nhận xét, tuyên dương. nến. -HS chia sẻ kết quả trước lớp. -HS nhận xét lẫn nhau. Bài 4: Quay kim trên vòng tròn để chọn một số. Thực hiện - HS cá nhân chọn số bất kì phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả.(Làm việc cá nhân). trong vòng tròn và thực hiện -GV yêu cầu HS chọn số bất kì trong vòng tròn và thực phép nhân 7 với số đó rồi nêu hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả. kết quả. GV mời HS khác nhận xét. HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5 a: (Làm việc cá nhân) 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. + Bài toán cho biết: Giải bóng đá + Bài toán cho biết gì? nữ của một trường tiểu học có 5 đội tham gia, mỗi đội có 7 cầu thủ. + Hỏi toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham gia giải đấu? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham gia giải + Muốn biết toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham đấu ta phải làm tính nhân. gia giải đấu ta phải làm thế nào? + HS trình bày bài giải vào vở. Bài giải Toàn trường có tất cả số cầu thủ tham gia giải đấu là: 5 x 7 = 35(cầu thủ) Đáp số: 35 cầu thủ - HS nộp vở bài tập. - HS lắng nghe. - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 5b:GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu tình huống - HS suy nghĩ cánhân và nêu tình thực tế có liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 7. huống thực tế có liên quan đến - HS thi đua nêu các tình huống thực tế có liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 7. phép nhân trong Bảng nhân 7. - GV mờiHS nhận xét. - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. ... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 6 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài đọc 4: BÀI TẬP LÀM VĂN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng tên riêng Liu-xi-a, Cô-li-a và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: VD: Loay hoay, nhiều lần, giúp đỡ, quả thật, thỉnh thoảng, chẳng lẽ,... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện(khăn mùi soa, bí, viết lia lịa, ngắn ngủn). Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Học phải đi đôi với hành. - Biết cách dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bảy tỏ sự yêu thích với hành động đẹp của nhân vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa” - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS chọn bông hoa trên trò chơi để - 5 HS tham gia: đọc 1 khổ thơ trong bài và trả lời câu hỏi.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023.doc
Giáo án liên quan