Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài đọc 3: CHÚ GẤU MI - SA (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS đọc trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô
chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang
ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh.
- HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi về những đồ chơi ở nhà mà HS - HS lắng nghe, nêu ý kiến.
yêu thích. VD: Gấu bông, ô tô đồ chơi, búp
- GV cho HS quan sát tranh minh họa: bê, ...
- HS quan sát tranh.
+ Trong hình em thấy những gì?
+ HS trả lời theo suy nghĩ của
+ Em hãy dự đoán xem chú gấu bông này đang
mình.
thực hiện công việc gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ
không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì
muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh.
- Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp
của nhân vật.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc.
ngắt nghỉ đúng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu rồi bỏ đi.
+ Đoạn 2: Chú đi mãi mỗi nhà một thứ đồ chơi.
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: chạc cây,leng keng, tuần lộc,
túp lều, rền rĩ, - 2-3 HS đọc câu.
- Luyện đọc câu:
Nhưng không may, / ông già Nô-en bị ốm / nên chỉ
- HS luyện đọc theo nhóm 6.
có tuần lộc / vừa kéo xe/ vừa phát quà. //
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm 6.
- GV nhận xét các nhóm, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong
SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giúp đỡ HS còn lúng túng, lưu ý rèn cách trả + Chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra
lời đầy đủ câu. đi vì cô chủ cư xử không thân
+ Câu 1: Vì sao chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra đi? thiện: túm lấy chú, bỏ vào nhà
kho, khiến chú tủi thân.
+ Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh,
gấu bông cùng đi phát quà với
+ Câu 2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông tuần lộc.
giúp tuần lộc làm việc gì? + Đến túp lều có một cậu bé đang
ốm nhưng túi đồ chơi chẳng còn
+ Câu 3: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không gì, Mi-sa bước vào lều. Chú ngồi
còn đồ chơi để phát, Mi-sa đã làm gì? lên chiếc ủng, trở thành quà
Giáng sinh tặng cậu bé đang ốm.
+ HS nêu ý kiến.
VD: Mi-sa rất thương người, sẵn
sàng giúp mọi người. /Mi-sa rất
+ Câu 4: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi- thương cậu bé nghèo bị ốm lại
sa? không được nhận quà Giáng
sinh. / Gấu bông Mi-sa rất tốt
bụng, nhân hậu. /...
- 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
suy nghĩ của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV chốt nội dung của bài: Gấu bông Mi-sa tốt 2-3 HS nêu lại.
bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý
trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho
cậu bé vào ngày Giáng sinh.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật.
+ Biết vận dụng để đặt câu với những từ ngữ chỉ sự vật.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS chia nhóm theo sự phân
- GV chia lớp làm 3 nhóm, nêu tên Trò chơi: Ai
công của GV. Sau đó nhận thẻ.
nhanh tay hơn? và phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ
12 tấm (ghi 12 từ ngữ), 3 ô vuông ( nhóm từ: Quà
Giáng sinh, Vật đựng quà, Nhân vật đi phát quà). - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử 6 thành viên
đại diện thi tiếp sức, xếp nhanh 12 từ vào 3 nhóm
thích hợp. Nhóm nào nhanh và chính xác nhất,
nhóm đó giành chiến thắng. - HS chơi trò chơi, nhận xét.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. len, đồng hồ, đồ chơi, bít tất,
Chú ý: bánh kẹo, truyện, Mi-sa, quần
+ Bít tất và ủng thường được dùng làm túi đựng áo, ủng.
quà nhưng cũng có thể làm quà tặng. + Vật đựng quà: ủng, bít tất.
+ Gấu bông thưởng là quà tặng nhưng trong câu + Nhân vật đi phát quà: Ông già
chuyện này, chú vừa là nhân vật đi phát quà, vừa Nô-en, tuần lộc, Mi-sa.
tự nguyện trở thành quà tặng. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc lại các từ.
- Tổ chức cho HS đọc đồng thanh các từ sau khi đã
sắp xếp hợp lý.
3.2. Nói tên món quà em mong được tặng vào dịp
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
Tết hoặc sinh nhật.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Em có thường được tặng quà vào dịp Tết hoặc
- HS hoạt động nhóm đôi.
sinh nhật không?
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Nói cho
bạn nghe về món quà mình mong được tặng vào - Một số nhóm trình bày trước
dịp Tết hoặc sinh nhật. lớp, nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác lắng - HS lắng nghe.
nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, gợi ý một số món quà:
búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, hộp chì màu, siêu - HS nêu ý kiến cá nhân.
nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá,
- Vào dịp sinh nhật của mình, em có được nhận - HS nêu cảm nhận.
những món quà mà mình yêu thích không? VD: vui vẻ, hào hứng, thích
- Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi được nhận món thú,...
quà mình yêu thích trong dịp sinh nhật? (nếu có)
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số em nhỏ (Việt - HS quan sát video.
Nam/thế giới) được nhận quà nhân dịp Giáng sinh.
- Nhắc nhở các em cần biết giữ gìn, trân trọng
những món quà đó. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Góc sáng
tạo: Chuyện của em.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------
Buổi chiều
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Sau khi học, HS sẽ nhận biết và phòng tránh được các tình huống mất an toàn
khi sử dụng đèn học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông
tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết sử
dụng đèn học an toàn trong thực tiễn.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ
trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng nhóm, thẻ Nên/Không nên (HĐ2).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bàn học của - HS lắng nghe, nhận bảng nhóm.
chúng em”. GV chia nhóm, phát bảng nhóm (có
hình ảnh bàn học). - HS theo dõi luật chơi và chơi
Luật chơi: Các nhóm sẽ sắp xếp các đồ dùng học trò chơi.
tập trên bàn sao cho khoa học bằng cách viết tên
các đồ vật (sách, vở, đèn học, hộp bút) vào bảng
nhóm. Nhóm nào nhanh và khoa học nhất sẽ giành
- HS theo dõi.
chiến thắng.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nhận biết và phòng tránh được các tình huống mất an toàn khi sử dụng
đèn học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: An toàn khi sử dụng đèn học
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - HS quan sát tranh và thảo luận
mời học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi. nhóm đôi.
+ Mô tả các tình huống mất an toàn khi sử dụng
đèn học?
- Đại diện 4 nhóm trình bày.
Hình 1: Cần đặt bàn học ở vị trí
- GV gọi đại diện các nhóm đôi mô tả một tình
chắc chắn.
huống mất an toàn khi sử dụng đèn học ở các tranh
Hình 2: Không sử dụng đèn có
từ 1 – 4.
ánh sáng yếu hoặc nhấp nháy.
Hình 3: Điều chỉnh hướng chiếu
sáng không để ánh sáng chiếu
vào mắt.
Hình 4: Không sờ tay vào bóng
đèn khi đèn đang sáng.
- HS nêu ý kiến. - Tương ứng với từng tranh về mất an toàn mà
nhóm HS trình bày, GV đặt câu hỏi: Để phòng
tránh tình huống mất an toàn đó khi sử dụng đèn
- Các nhóm khác nhận xét.
học, em cần phải làm gì?
- HS lắng nghe.
- Mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, chốt kiến thức,tuyên dương.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về an toàn khi sử dụng đèn học để xác định được được
đâu là việc nên và không nên khi sử dụng đèn học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Nên hay không nên?
- GV tổ chức trò chơi. - HS lắng nghe.
- GV chia HS thành các đội, mỗi đội 6 HS, nhiệm - HS chơi trò chơi.
vụ của các đội là chia thẻ Nên/ Không nên để dán
nhanh nhất vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày. + Việc nên làm:
Đặt đèn ở vị trí chắc chắn.
Điều chỉnh hướng chiếu sáng để
ánh sáng không gây chói mắt.
Báo với người lớn khi thấy đèn
có hiện tượng bất thường.
+ Việc không nên làm:
Bật, tắt đèn liên tục.
Dùng đèn có ánh sáng yếu hoặc
nhấp nháy.
Sờ tay vào bóng đèn.
- Mời các nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt lại những việc nên làm và không nên
- HS ghi nhớ, nhắc lại.
làm khi sử dụng đèn học.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc mục “Kiến thức cốt lõi” và - HS thực hiện.
“Em có biết?”.
4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Em đã làm gì để sử dụng đèn học an toàn? - HS liên hệ bản thân.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.
TOÁN
Bài 16: ÔN TẬP VỀ PHÉP CHIA, BẢNG CHIA 2, BẢNG CHIA 5 (1 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5.
- Làm quen với giải bài toán về phép chia.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được các phép tính đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng + HS1: Nêu phép tính 2 x 3
nhân 2, bảng nhân 5 đã học, yêu cầu 1 bạn khác nêu + HS2: Nêu kết quả: bằng 6....
kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Nêu phép chia thích hợp ứng với mỗi tranh
vẽ (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS quan sát tranh vẽ, sau đó nêu phép tính - HS quan sát tranh vẽ và nêu
ứng với mỗi tranh a/b: phép tính:
+ Có 16 quả trứng, chia đều
vào 2 hộp. Vậy mỗi hộp có:
16 : 2 = 8 quả trứng.
+ Có 20 quả bóng, chia đều vào
5 hộp. Vậy mỗi hộp có:
20 : 5 = 4 quả bóng.
- GV mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. + HS theo dõi.
Bài 2: Quan sát tranh, nêu các phép tính thích
hợp: (Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu 1 HS nêu đề bài.
- 1 HS nêu đề bài. - HS quan sát tranh, trả lời:
2 x 5 = 10
- 2-3 HS nêu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép nhân thích 10 : 2 = 5
hợp. 10 : 5 = 2
- Từ phép nhân đã nêu, hãy nêu hai phép chia tương - HS khác nhận xét.
ứng. - HS lắng nghe.
- GV gọi một số HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Tính nhẩm (Làm việc cả lớp)
18 : 2 14 : 2 30 : 5 50 : 5 - HS đọc đề bài.
10 : 2 20 : 2 10 : 5 35 : 5 - HS thực hiện.
4 : 2 2 : 2 25 : 5 45 : 5
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở, đổi
chéo vở với bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết quả.
- Gọi 1 số HS chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Bài toán
- GV cho HS quan sát bài toán mẫu. - HS quan sát bài toán mẫu.
- Gọi 1 HS đọc bài toán mẫu. - 1 HS đọc bài toán mẫu.
- GV cùng HS trao đổi về dạng bài toán, cách giải - Đối với dạng bài toán liên
bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia. quan đến ý nghĩa của phép chia
=> Rút ra nhận xét về cách giải bài toán (thực hiện => Thực hiện phép tính chia (:).
phép chia), đồng thời hướng dẫn HS cách trình bày
bài giải của dạng toán trên. - 1 HS đọc bài toán.
- GV gọi 1 HS đọc bài toán phần sau.
Bài toán: Đoàn tham quan có 15 người được chia
thành các nhóm, mỗi nhóm 5 người. Hỏi đoàn tham
quan đó đã được chia thành mấy nhóm? - 1 HS nêu.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận nhóm đôi để đưa
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, hãy trình ra cách giải.
bày cách giải bài toán trên. - HS thực hiện.
- GV mời một số nhóm trình bày và chốt cách làm. Bài giải
- Yêu cầu HS thực hiện bài toán trên vào vở. Đoàn tham quan đó được chia
- GV hướng dẫn HS còn lúng túng. thành số nhóm là:
15 : 5 = 3 (nhóm)
Đáp số: 3 nhóm.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bảng chia 3.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC
Bài 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG
HỌC
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và
mô tả được các hoạt động đó. - Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa
của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu
bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể tên một số hoạt động do nhà - HS nêu ý kiến.
trường tổ chức mà em đã được tham gia.
- GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
-Mục tiêu:
+ Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả
được các hoạt động đó.
-Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Xác định một số hoạt động
xã hội của trường học và ý nghĩa của hoạt
động đó.
- HS quan sát hình vẽ. - GV cho HS quan sát hình 1-3 trang 25
SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nói tên và - HS thảo luận nhóm đôi.
nêu ý nghĩa của các hoạt động do trường học
tổ chức?
- Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Hình 1: Trong hình, các bạn đang
sinh hoạt với chủ đề: Kỉ niệm ngày
thành lập Quân đội nhân dân Việt
Nam... Hoạt động này giúp giáo dục
HS lòng yêu nước, tự hào với những
trang lịch sử vẻ vang của dân tộc ta.
+ Hình 2: Các bnaj nhỏ cùng nhau đến
thăm gia đình của một liệt sĩ ... Hoạt
động này nhằm giáo dục truyền thống
“Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc
ta.
+ Hình 3: Các bạn nhỏ cùng chung tay
quyên góp sách ủng hộ HS vùng bão
lụt. Hoạt động này nhằm giáo dục
truyền thống “Lá lành đùm lá rách”
của dân tộc ta.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Gọi các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- HS nêu: Hoạt động kết nối với xã hội
- GV nhấn mạnh các hoạt động trên được gọi
là hoạt động được thực hiện nhằm đem
là những hoạt động kết nối với xã hội. Vậy
lại lợi ích cho cộng đồng. Thông qua
em hiểu hoạt động kết nối với xã hội là hoạt
hoạt động này, chúng ta có cơ hội giúp
động gì?
đỡ mọi người, tăng thêm sự hiểu biết,
được phát triển bản thân, được trau dồi
các kĩ năng, được làm quen với nhiều
bạn mới.
- Hãy kể tên những hoạt động kết nối với xã - HS liên hệ thực tế.
hội ở trường em? Những hoạt động đó diễn
ra vào dịp nào?
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh HS - HS quan sát hình ảnh.
tham gia các hoạt động kết nối với xã hội do
trường mình tổ chức. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc làm để
hưởng ứng Giờ Trái Đất của nhà trường
- GV dẫn dắt: Một trong những hoạt động kết - HS lắng nghe, ghi nhớ.
nối với xã hội của trường học mang quy mô
lớn trên toàn thế giới đó là hưởng ứng Giờ
Trái Đất. - HS quan sát tranh và nêu:
- HS yêu cầu HS quan sát hình 1-3 trang 26 + Hình 1: HS tham gia biểu diễn văn
SGK và kể tên các việc làm để hưởng ứng nghệ để hưởng ứng Giờ Trái Đất.
Giờ Trái Đất? + Hình 2: HS được nghe giới thiệu về
các hoạt động và ý nghĩa của Giờ Trái
Đất.
+ Hình 3: HS vẽ tranh để hưởng ứng
Giờ Trái Đất.
- HS theo dõi.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt
động hưởng ứng Giờ Trái Đất.
- Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các - HS thảo luận nhóm đôi, đại
câu hỏi: diện nhóm trình bày:
+ Nêu ý nghĩa của các việc làm để hưởng ứng Giờ + Ý nghĩa của các việc làm trên:
Trái Đất? kêu gọi mọi người tiết kiệm năng
lượng để bảo vệ Trái Đất.
+ Nói về một số việc làm của em để hưởng ứng + HS liên hệ bản thân.
Giờ Trái Đất?
- GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, ghi nhớ.
- GV gọi 2 HS đọc mục “Em có biết?”. - HS đọc mục “Em có biết?”
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài.
- Cách tiến hành:
+ Là học sinh, chúng ta cần làm gì để tích cực - HS trình bày ý kiến.
hưởng ứng Giờ Trái Đất?
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài viết 3: CHÍNH TẢ
Nhớ - viết: Thả diều
Ôn bảng chữ cái. Phân biệt ch/tr, n/nh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều.
- Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 6.
- Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ a đến ph) vào vở.
Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
- Làm đúng bài tập điền chữ ghi các phụ âm đầu ch/tr hoặc chữ ghi các phụ âm
cuối n/nh.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập
chính tả.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: nhớ- viết đúng, đẹp và hoàn thành bài viết, chọn bài tập
chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân,....
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài làm của bạn.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: biết yêu nước, yêu vẻ đẹp của những cánh diều, của niềm
vui, khát vọng trẻ thơ qua nội dung bài chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết
chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng phụ, phiếu khổ to ghi nội dung BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
+ Nơi em đang sống là nông thôn hay thành thị? - HS trả lời.
+ Em đã từng được chơi thả diều chưa?
- GV cho HS quan sát hình ảnh của cánh diều và - HS quan sát.
những bạn nhỏ đang chơi thả diều.
- GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều.
+ Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 6.
+ Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ a đến ph) vào vở.
Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ - viết
a) Chuẩn bị
- GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ đầu của bài - HS lắng nghe.
thơ Thả diều.
- HS thực hiện.
- GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp
đọc thầm theo để ghi nhớ.
- HS nêu: Bài chính tả có 3 khổ
- Mời 1 HS nêu lại cách trình bày bài thơ 4 chữ.
thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng
có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để
trống 1 dòng. Tên bài thơ và chữ
đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi
vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở.
- HS thực hiện. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ, viết nháp
những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả.
b) Viết bài - 1 HS đọc.
- GV gọi HS đọc lại 1 lần nữa 3 khổ thơ trong SGK
- HS ghi nhớ, viết bài.
để ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và
viết bài vào vở. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau
c) Sửa bài bằng cách gạch chân từ viết sai,
- GV tổ chức cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở, tự viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở
sửa lỗi cho nhau. hoặc cuối bài chính tả.
- HS theo dõi, nhận xét bài bạn.
- GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS để cả
lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung,
chữ viết, cách trình bày.
2.2. Hoạt động 2: Ôn tập bảng chữ cái - HS quan sát.
Bài tập 2:
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên chữ, - HS đọc.
sau đó nêu yêu cầu: Viết 9 chữ và tên chữ. - 1 HS đọc mẫu.
- GV chỉ cột 9 tên chữ cho cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS đọc làm mẫu:
en-nờ giê (en giê)
- HS làm bài vào vở Luyện viết
en-nờ hát (en hát)
3, 1 HS hoàn thiện bài trên bảng
ph (pê hát)
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở Luyện viết
- HS lắng nghe, bổ sung, chỉnh
3, 1 HS làm bài trên tờ phiếu khổ to.
sửa (nếu có).
- Lớp theo dõi, nhận xét.
STT Chữ Tên chữ
- GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo đáp
1 n en-nờ
án đúng.
2 ng en-nờ giê(en
giê)
3 ngh en-nờ giê hát
(en giê hát)
4 nh en-nờ hát(en
hát)
5 o o
6 ô ô
7 ơ ơ 8 p pê
9 ph pê hát
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ và
tên chữ tại lớp. Có thể làm theo cách: - HS học thuộc lòng bảng chữ và
+ GV xoá (che) hết tên chữ đã viết ở cột 3, yêu cầu tên chữ theo sự hướng dẫn của
HS nhìn cột 2 đọc lại. GV.
+ GV xoá (che) hết chữ ở cột 2, yêu cầu HS nhìn
cột 3, viết chữ vào bảng con.
+ GV xoá hết bảng, cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ và
tên chữ. Sau đó đọc thuộc từ đầu bảng chữ và tên
chữ, bắt đầu từ chữ a (với 28 tên chữ).
3. Luyện tập
Mục tiêu: HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các
bài tập chính tả.
Bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô
trống:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài tập a/b tùy chọn. - HS làm bài tập 3a/b.
a) Chữ ch hay tr?
- HS theo dõi.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng (2 lần).
- HS nghe phổ biến luật chơi và
- GV tổ chức trò chơi: mời 2 nhóm (mỗi nhóm 5
chơi trò chơi.
HS) lên bảng làm bài theo hình thức thi tiếp sức.
Đáp án: ấp trứng, chỗ nằm, tiếng
HS cuối cùng đọc kết quả của cả nhóm.
chim, lích chích, chuyền cành.
- HS bình chọn.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng cuộc. - 3-5 HS đọc lại đáp án chính
- Gọi một vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát xác.
âm cho các em (nếu sai). - HS thực hiện.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn
chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng.
- HS thực hiện theo sự hướng
b) Vần ên hay ênh?
dẫn của GV.
- GV tổ chức tương tự như BT3a.
- Đáp án: lệnh, dập dềnh, bên bờ, công kênh,
mênh mông.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi - HS lắng nghe.
nhóm cử 5 bạn tham gia chơi.
- GV phổ biến luật chơi: - HS theo dõi, chơi trò chơi.
+ Yêu cầu: Liệt kê những tiếng/từ bắt đầu bằng
ch/tr?
+ Nhóm nào có số lượng tiếng /từ nhiều hơn, chính
xác hơn => nhóm đó thắng cuộc. - HS theo dõi.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Bài 17: BẢNG CHIA 3 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập được bảng
chia 3.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng Bảng chia 3 để tính nhẩm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, phiếu học tập.
- Bộ đồ dùng học Toán (10 thẻ, mỗi thẻ 3 chấm tròn).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_c.docx