Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
TÔN TRỌNG SỞ THÍCH CÁ NHÂN
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự
giác tham gia các hoạt động,...
2. Phẩm chất, năng lực
- Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trình diễn trang phục để
chia sẻ với các bạn những ý tưởng sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm
với lựa chọn của bản thân.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn
bè.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát
động phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ - HS hát.
chia”. - HS lắng nghe
* Mở đầu:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS xem video hoặc hình ảnh
− GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão
chụp những người dân vùng bão lũ; hình lũ; hình ảnh những em nhỏ bị
ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không ốm nặng không được đi học,
được đi học, - HS đặt mình ở vị trí những
người ấy để nêu được cảm xúc
-GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những của họ.
người ấy để nêu được cảm xúc của họ. - HS lần lượt nhớ lại và kể về
-GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một một hoàn cảnh khó khăn mình
hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng từng biết, từng nghe được thông
nghe được thông tin qua bố mẹ, phụ nữ, tin qua bố mẹ, phụ nữ, ti vi,
ti vi, - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa:
thế nào là người, gia đình có hoàn cảnh
khó khăn (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi;
khuyết tật; hay ốm đau, ).
3. Tổng kết, dặn dò - HS thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung
HĐGD theo chủ đề
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài đọc 3: QUẠT CHO BÀ NGỦ.
ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD:chích choè, vẫy, quạt, (MT, MN).
Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
và giữa các khổ thơ.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, lim dim,...).
Hiểu
nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ
đổi
với bà.).
+ Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì?
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà.
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu
được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng, yêu quý những người trong gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp hát bài “Cháu yêu bà”. - HS hát
+ Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về tình cảm yêu
thương của cháu dành cho bà
+ Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối + HS trả lời theo suy nghĩ của
với ong bà? mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai: chích choè, vẫy, quạt. Biết ngắt nhịp đúng giữa các
dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, làm dim,...). Hiểu
nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi
với bà.).
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà.
- Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ như SGK) - HS quan sát
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: chích chòe, vẫy quạt, - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu:
Ơi chích chòe ơi/ - 2-3 HS đọc câu.
Chim đừng hót nữa/
Bà em ốm rồi/
Lặng cho bà ngủ.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong + Vì bà của bạn nhỏ đang ốm,
chích chòe đừng hót? bạn muốn giữ yên lặng cho bà
+ Câu 2: Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bả? Câu ngủ
thơ nào cho em biết điều đó? + Bạn nhỏ quạt cho bà của mình
ngủ. Câu thơ “Bản tay bé nhỏ /
Vẫy quạt thật đều” cho biết điều
+ Câu 3: Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh đó?
trong nhà, ngoài vườn. + Đó là các từ ngữ: ngấn nắng
thiu thiu, cốc chén nằm im, hoa
cam hoa bưởi chín lặng trong
+ Câu 4: Bà mơ thấy gi? Vì sao có thể đoán biết vườn
như vậy? +Bà mơ thấy cháu đang quạt,
đưa hương thơm vào nhà.
HS có thể đưa ra nhiều lí do khác
nhau, theo suy đoán của các em. VD: Vì trong giấc ngủ, bà ngửi
thấy hương thơm của hoa cam,
hoa khế trong vườn. / Vì trước
khi bà ngủ, cháu đã ngồi quạt cho
bà nên bà mơ thấy cháu vẫn ngồi
quạt bên cạnh. / Vì bà cảm nhận
- GV mời HS nêu nội dung bài. được lòng hiếu thảo của cháu. /
- GV Chốt: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo Vì bà yêu
của bạn nhỏ đổi với bà. cháu. (...)
- 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
suy nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì?
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Dựa theo nội dung bài thơ, hãy viết một câu
nói về việc bạn nhỏ (hoặc ngấn nắng, cốc
chén) đã làm để bà được ngủ ngon.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
M: Cốc chén nằm im trên bàn để bà ngon giấc. - HS làm cá nhân
- GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS trình bày:
- GV mời HS nói trước lớp - Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời và phân tích câu vừa
2. Cho biết câu em viết thuộc mẫu câu nào? viết: Các câu vừa viết thuộc mẫu
- GV nêu yêu cầu câu Ai làm gì?
- GV nhận xét tuyên dương, kết luận:
Kiểu câu Ai làm gì? dùng để kể về hoạt động
của người hoặc của cây cối, đồ vật khi chúng
được nhân hoá. Trong câu có các từ chỉ hoạt
động. - HS học thuộc từng khổ thơ, bài
3. Học thuộc lòng bài thơ thơ
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, bài - Thi đọc trước lớp
thơ
- Cho HS thi đọc thuộc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát video, tranh ảnh, kể chuyện - HS quan sát, lắng nghe.
về những việc làm chăm sóc người thân trong
gia đình
+ GV Em đã làm những việc gì thể hiện tình + HS nói trước lớp
cảm, sự quan tâm của em đối với người thân
trong gia đình?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 22: BẢNG CHIA 8 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 8 và thành lập Bảng chia
8.
- Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm
2. Năng lực.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán
học
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học.
Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận
dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn.)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học. + Cá nhân: 1- 2 HS
+ Ôn lại bảng nhân 8 + VD: 8 x 4 = 32.
+ HS đọc ngẫu nhiên một một phép 32 : 4 = 8; 32: 8 = 4.
tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn - HS lắng nghe.
bất kì nêu hai phép chia tương ứng
- HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Mỗi đội múa sạp có 8 bạn. Vậy 40 bạn có
Kết nối bài học. QST trong SGK thảo thể chia thành mấy đội?
luận nhóm đôi và nói về những điều + 40 : 8 = 5 Vậy chia được 5 đội múa sạp
quan sát được từ bức tranh như vậy
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng.
2. HĐ Hình thành kiến thức mới:
- Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
- Cách tiến hành:
Việc 1: HS thảo luận nhóm 4 và tìm Học sinh sử dụng các tấm thẻ có 8 chấm tròn
kết quả của từng phép chia trong để tìm ra kết quả của từng phép chia trong
Bảng chia 8 Bảng chia 8 ở sách giáo khoa.
Việc 2: Hướng dẫn HS lập bảng
chia 8. ( nhóm 4)
- Giáo viên định hướng cho học - Trao đổi theo nhóm 4, lập bảng chia 8.
sinh. - HS chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp. + Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
8 chấm tròn.
+8 lấy 1 lần bằng mấy?Viết 8x1= 8. - 8 lấy 1 bằng 8.
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các
nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì - Được 1 nhóm.
được mấy nhóm?
- Nêu 8 chia 8 được 1; Viết, 8 : 8 = 1 - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS).
- Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm - Học sinh lấy 2 tấm nữa.
nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? - 8 lấy 2 lần bằng 16.
Viết, 8 x 2 = 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi
nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
được mấy nhóm?
Nêu16 chia 8 được 2.Viết, 16 : 8 = 2 - Nhiều học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh nêu công thức
nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức
chia 8. - Học sinh tự lập phép tính còn lại.
- Đọc đồng thanh bảng chia 8.
Việc 3: HTL bảng chia 8:
+ Nhận xét gì về số bị chia? - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8.
+ Nhận xét kết quả? - Lần lượt từ 1-10.
- Tổ chức cho học sinh học thuộc
bảng chia 8. - Thi HTL bảng chia 8.
- Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân.
- GV nhận xét tuyên dương. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8.
Việc 4: Chơi trò chơi “Đố bạn”
Ôn lại bảng nhân 8
+ HS đọc ngẫu nhiên một một phép
tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn
bất kì nêu hai phép chia tương ứng
2. HĐ thực hành:
* Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8
phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
* Cách tiến hành: Bài 1 Tính nhẩm
Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu
nối tiếp nhau nêu kết quả. kết quả:
24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5
- Giáo viên nhận xét chung, đánh 16 : 8 = 2 8 : 8 = 1 64 : 8 = 8
giá. 32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 48 : 8 = 6
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài.
- Giải bài toán sau: Lớp 3A có 32 học
sinh, chia đều thành 8 nhóm để thảo
luận. Hỏi mỗi nhóm thảo luận có bao
nhiêu học sinh?
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập.
vào phiếu học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận
xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Học sinh biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh
được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời
tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất
an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia
đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong
học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy
cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận
dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện. Có ý thức
tiết kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc sĩ - HS lắng nghe bài hát.
Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được
những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Sử dụng quạt điện đúng cách.
(làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận
đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết và trình bày:
quả.
+ Em hãy sắp xếp các bước trong hình 4 theo + Bước 1: a, bước 2 - c, bước 3 -
thứ tự hợp lí khi sử dụng quạt điện. d, bước 4 - c.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
* Liên hệ GD HS: Vì sao phải tắt quạt khi - HS trả lời cá nhân: Để tiết kiệm
không sử dụng? điện, tránh nguy cơ chập cháy, hư
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. hại quạt.
* Kết luận: Các bước sử dụng quạt điện:
+ Bước 1: Đặt quạt điện trên bề mặt bằng - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1
phẳng, chắc chắn.
+ Bật quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt.
+ Điều chỉnh hướng gió.
+ Tắt quạt khi không sử dụng.
Hoạt động 2. Sử dụng quạt điện an toàn.
(làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:Giải thích tại + Hình 5a: Đặt quạt chênh vênh
sao các tình huống sử dụng quạt điện trong trên ghế có thể làm quạt dễ bị đỗ,
hình 5 là mất an toàn: gây hỏng hóc, chập điện hoặc
những sự cố khác.
+ Hình 5b: Ngồi gần sát vào quạt
có thể làm cho không khí lạnh và
vi khuẩn trong không khí dễ xâm
nhập vào cơ thể có nguy cơ mất an
toàn nếu bị quạt đỗ vào người.
+ Hình 5c: Cho ngón tay vào lồng
quạt khi quạt đang hoạt động rất
nguy hiểm, nguy cơ bị tai nạn rất
cao.
+ Hình 5c: Tắt quạt bằng cách giật
dây, có thể gây hỏng đầu dây cắm
hoặc làm đứt dây khiến hở điện,
mất an toàn, có thể bị điện giật gây
nguy hiểm.
- GV các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
* Kết luận: Khi sử dụng quạt điện, nếu quạt - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2
điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị rung lắc, cần nhanh chóng tắt quạt và báo với
người lớn để đảm bảo an toàn.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành sử dụng quạt điện đúng cách.
+ Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt
điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng quạt
điện. (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS thực hành các bước sử dụng quạt - Học sinh cùng nhau thực hành
điện (loại quạt bàn nhỏ). các bước sử dụng quạt điện trên
thiết bị thực.
- GV mời một số em trình bày. - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và
nhà cùng với người thân: Phỏng vấn người yêu cầu để về nhà ứng dụng.
thân hoặc hàng xóm về những loại quạt điện
có trong gia đình.
+ Mỗi loại quạt được dùng ở đâu? Trong
trường hợp nào?
+ Cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn?
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẦN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Củng cố cách tính và giải toán “giảm một số đi một số lần"
- Rèn kĩ năng tính và áp dụng vào giải toán thành thạo.
2.Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được các phép tính đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: - HS nêu.
- Muốn giảm một số đi một số lần ta
làm thế nào?
- HS lần lượt lấy VD.
- Lấy VD về dạng bài toán giảm một
số đi nhiều lần
- GV nhận xét.
2. Luyện tập
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Giảm 28kg đi 4 lần được: 28: 4 =
7(kg)
a. Giảm 35l đi 7 lần được:..............
b. Giảm 40 phút đi 5 lần được:............
c. Giảm 30m đi 6 lần được:.............
d. Giảm 18giờ đi 2 lần được:..............
- Đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
-YC HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng -HS làm bài vào vở. HS lên bảng
chữa bài. chữa bài.
- GV nhận xét
- Muốn giảm đi một số lần ta làm thế -Ta lấy số đó chia cho số lần
nào?
-> GV chốt KT: Củng cố về giảm đi một số lần.
Bài 2: Bạn Lan có 35 viên kẹo, sau khi cho bạn Thảo thì số kẹo giảm đi 5 lần.
Hỏi bạn Lan còn lại bao nhiêu viên kẹo?
- Gọi HS đọc đề. - HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HS nêu
-Muốn biết bạn Lan còn lại bao nhiêu -Ta lấy 35 : 5 viên kẹo ta làm như thế nào?
- YCHS làm bài vào vở. 1 HS lên - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
bảng chữa bài. chữa bài.
- GV nhận xét. Bài giải
Lan còn lại số viên kẹo là:
35 : 5 = 7 (viên kẹo)
Đáp số: 7 viên kẹo
- Bài toán thuộc dạng toán nào? - Giảm đi một số lần
- Muốn giảm đi một số lần ta làm như - HS nêu.
thế nào?
-> GV chốt KT:Củng cố giảm một số đi một số lần.
Bài 3: Tú đi bộ từ nhà đến trường mất 20 phút. Nếu đi xe đạp thì thời gian sẽ
giảm đi 4 lần. Hỏi thời gian Tú đi xe đạp từ nhà đến trường?
- Gọi HS đọc đề. - HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời
- Muốn biết thời gian Tú đi xe đạp từ - Ta lấy 20 : 4
nhà đến trường hết bao nhiêu phút ta
làm thế nào?
- YCHS làm bài vào vở. 1 HS lên - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng
bảng chữa bài. chữa bài.
Bài giải
Thời gian Tú đi xe đạp từ nhà đến
trường là:
20 : 4 = 5 (phút)
Đáp số: 5 phút
- GV nhận xét.
- Bài toán thuộc dạng toán nào? - Giảm một số đi một số lần.
-> GV chốt KT: Củng cố về giảm một số đi một số lần.
3.Vận dụng
Bài 4: Mẹ An năm nay 35 tuổi, số tuổi của An giảm đi 5 lần so với số tuổi của
mẹ. Hỏi An năm nay bao nhiêu tuổi?
- Gọi HS đọc đề. - HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời
- Muốn biết số tuổi của An ta làm như - Ta lấy 35 : 5
thế nào?
- YCHS làm bài vào vở. 1 HS lên - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng
bảng chữa bài. chữa bài.
Bài giải
Số tuổi của An là:
35 : 5 = 5 (tuổi)
Đáp số: 5 tuổi -> GV chốt KT: Củng cố về giải toán giảm một số đi một số lần.
- Tiết học hôm nay củng cố cho em - HS nêu
kiến thức gì?
- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình - HS nghe và thực hiện
huống thực tế về giảm một số đi một
số lần", hôm sau chia sẻ với cô và các
bạn.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn
bài.
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 7: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT VỀ SỰ AN TOÀN CỦA TRƯỜNG
HỌC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Trình bày được về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực
quanh nhà trường.
- Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân
chơi, bãi tập hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu.
- Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường
hoặc khu vựa xung quanh trường theo sự phân công của nhóm.
- Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra được ý tưởng
khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có thể xảy
ra.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài
để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt
động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với các
bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu
bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở các hình ảnh gắn với ngôi trường đang - HS lắng nghe bài hát.
học:
+ GV nêu câu hỏi:
+ Bức ảnh được chụp vào khoảng thời gian nào
trong buổi học? + Trả lời: giờ ra chơi.
+ Những cảnh nào được chụp? + Trả lời: sân trường, lớp học,
- GV Nhận xét, tuyên dương. cổng trường.....
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Xác định được khu vực, và đối tượng để khảo sát về sự an toàn của trường
+ Xây dựng phiếu khảo sát.
+ Phân công nhiệm vụ khảo sát cho mỗi thành viên trong nhóm.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Lựa chọn khu vực và đối tượng
để khảo sát về sự an toàn của trường học.
(Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- Mời HS quan sát tranh. - Cả lớp quan sát tranh.
- YC các nhóm thảo luận để lựa chọn khu vựa - HS thảo luận nhóm. khảo sát.
- Mời nhóm trưởng điều khiển các bạn lựa chọn
đối tượng để khảo sát. - Các thành viên nghe theo điểu
- GV gợi ý lựa chọn đối tượng: khiển của nhóm trưởng.
- Lựa chọn đối tượng.
- Mời các nhóm báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
- Mời nhóm khác nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2. Lập kế hoạch khảo sát. (làm việc
nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS xây dựng phiếu khảo sát. - Nhóm xây dựng phiếu kkhaor
sát theo gợi ý của GV.
- YC nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành - Trưởng nhóm phân công
viên trong nhóm. nhiệm vụ cho các thành viên.
+ Bạn A: khảo sát bề mặt
trường.
+ Bạn B: khảo sát các phòng
học.
+ Bạn C:.....
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Quan sát thực trạng của các đối tượng trong khuôn viên hoặc xung quanh trường đã được phân công khảo sát.
+ Ghi chép lại những gì đã quan sát được.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành đi khảo sát. (Làm việc
nhóm 2)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao - 1 HS đọc yêu cầu bài.
đổi nhiệm vụ phân công dựa trên kế hoạch khảo - Học sinh chia nhóm 2, trao đổi
sát của mỗi nhóm. về nhiệm vụ được phân công,
tiến hành đi khảo sát.
- GV lưu ý HS khi đi khảo sát:
+ Mang theo phiếu khảo sát.
- HS lắng nghe và thực hiện.
+ Mang theo giấy bút.
+ Chú ý an toàn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh tiến hành khảo sát để chuẩn bị
báo cáo ở tiết học sau. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 01 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài viết 3: NGHE VIẾT: TRONG ĐÊM BÉ NGỦ
ÔN BẢNG CHỮ CÁI. PHÂN BIỆT R/D/GI, DẤU HỎI/DẤU NGÃ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ:
+ Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể
thơ
4 chữ.
+ Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên
11
chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
+ Làm đúng BT điền chữ r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
- Phát triển năng lực văn học:
Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn
thành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bảng chữ cái
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ
khi viết chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 1: Từ chỉ hoạt động trong
sau: Bà mệt, bé quạt cho bà. câu: quạt
+ Câu 2: Nói một câu về một việc em đã làm để + Câu 2: Mẹ mệt, em nấu cháo
chăm sóc người thân cho mẹ.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể thơ
4 chữ.
+ Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên 11
chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
+ Làm đúng BT điền chữ r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
- Phát triển năng lực văn học:
Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết
a) Chuẩn bị
- GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu bài thơ Trong - HS lắng nghe.
đêm bé ngủ.
- Y/C cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ - HS đọc thầm bài thơ; tìm và
các em dễ viết sai chính tả. luyện viết các chữ dễ viết sai:
VD: ngoài bãi, khuya
- GV hướng dẫn cách trình bày: Tên bài thơ, chữ - HS lắng nghe.
đầu mỗi dòng thơ viết hoa; mỗi dòng thơ lùi vào 3
hoặc 4 ô so với lề vở.
b) Viết bài
- GV đọc cho HS viết. Có thể đọc từng dòng / 2 - HS viết bài
dòng thơ. Mỗi dòng / 2 dòng thơ (cụm từ) đọc 3
lần.
c) Sửa bài
HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng - HS tự sửa lỗi.
bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - Nhận xét bài bạn
- GV chiếu 5 – 7 bài của HS lên bảng lớp để cả
lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung,
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_th.doc