Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023

doc56 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: Thứ Hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển các năng lực đặc thù. - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ 60 - 65 tiếng phút, thuộc lòng các khổ haydùng hay đã HTL trong nửa đầu học kì I. - Ôn luyện về bảng chữ và tên chủ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo thứ tự trong bảng chữ cái. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trả lời được câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu trường, lớp qua bài đọc.Góp phần bồi dưỡng tình yêu với văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). - 20 mảnh bìa ghi 10 tên trong BT 2; mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa. Một số viên nam châm, *HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS vào bài học - Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài “Cô và mẹ” - HS hát và kết hợp động tác - GV nhận xét, khen và hỏi: + Chúng ta đã học những chủ đề nào? - HS trả lời. - Chào năm học mới. - Em đã lớn. - Niềm vui của em. - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. - Mái ấm gia đình, – Kết nối bài học.- Giới thiệu bài lại các bài tập đọc đã học – Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng *Mục tiêu: – Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60 - 65 tiếngtrong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọckhoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. – Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong 8 tuần đầu học kì I: Mùa thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho là ngủ,... – GV kiểm trakhoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện. bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc -Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài hiểu. về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. phiếu. -GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. Hoạt động 2: Sắp xếp tên riêng theo thứ tự chữ cái: * Mục tiêu:HS sắp xếp đúng các tên riêng theo chúng thứ tự trong bảng chữ cái. * Cách tiến hành: -GV gọi HS nêu yêu cầu: - HS nêu yêu cầu BT 2 trong SGK – Sắp xếp các tên riêng theo chúng thứ tự trong -HS làm bài tập. Gv theo dõi, giúp đỡ. bảng chữ cái. -HS làm việc cá nhân (tự đọc đề và hoàn thành BT). -2 tổ báo cáo kết quả bằng cách thể tiếp sức -GV gắn các tên riêng thành 2 cột, mỗi (HS trong tổ nhóm tiếp nốinhau lên bảng, cột 10 tênkho theo trật tự. Hs lên Sắp gắn các tên riêng theo đúng TT trong bảng xếp các tên riêng theo chúng thứ tự chữ cái). trong bảng chữ cái. GV – Lớp nhận xét - tuyên dương. Đáp án: Chiến, Cường, Khánh, Kiên, Nam, Nga, Nghĩa, Thanh, Trung, Tùng 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + HS vận dụng những điều đã học vào thực tế - Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.(như tiết 1) - Đọc hiểu bài thơ “Ngày em vào Đội.” HS đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là lời dặn dò của chị với em, thể hiện niềm tự hàovà tin tưởng của người chị về sự trưởng thành của em trong ngày em vào Đội. - Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.Góp phần bồi dưỡng tình yêu với văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). - HS: SGK, vở, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Cách tiến hành: - Gv cho HS nhắc lại kiến thức đã được - Chào năm học mới. học ở các chủ điểm trước. - Em đã lớn. - Niềm vui của em. - Mái ấm gia đình, - Kết nối bài học.- Ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm. 2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Mục tiêu: - Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếngtrong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu trong học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọckhoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ trong 8 tuần đầu. - GV kiểm trakhoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - GV kiểm trabổ sung những HS đọc chưađạt ở tiết trước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện. bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CHđọc -Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài hiểu, về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong phiếu. phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. - HS lắng nghe. Nhận xét. -GV theo dõi, sửa sai cho HS. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập. * Mục tiêu:- Đọc thành tiếng bài thơ “Ngày em vào Đội".Trả lời được các câu hỏi trong bài. Hiểu ý nghĩa nội dung bài thơ. - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, chỉ hành động. - Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu. * Cách tiến hành: 2.1.Luyện đọc bài thơ “Ngày em vào Đội" GV giới thiệu: Từ học kì II, tức là chỉ sau hơn 2 tháng nữa thôi, các em sẽ lầnlượt - HS lắng nghe. được kết nạp vào Đội Thiếu niên Tiền phong (TNTP) Hồ Chí Minh. Ngày vàoĐội là một ngày hết sức đặc biệt, đánh dấu sự trưởng thành của mỗi bạn nhỏ. Trungngày đặc biệt đó, người chị đã dặn dò, đã gửi gắm ở em mình điều gì, hãy cùng đọcbài Ngày em vào Đội nhé. - GV đọc mẫu toàn bài. HD cách đọc: Giọng nhẹ nhưng, tình cảm.Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ hành động: dắt, tươi thắm, mở - Hs đọc thầm bài theo GV. cửa,đợi,... Giọng đọc chậm rãi ở câu cuối. - GV kết hợp với HS giải nghĩa từ ngữ khó: Đoàn, Đội, lời ru vời vợi, khao khát,... - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ - Giải nghĩa từ ngữ khó: Đoàn, Đội, lời thơ. ru vời vợi, khao khát,... - Gọi 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. +GV:Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó -1 HS đọc toàn bộ bài thơ. đọc? -Cả lớp đọc lại bài thơ (đọc nhỏ). + Gv hướng dẫn đọc từ khó: dắt,vời vợi, - HS nêu từ khó. Luyện đọc từ khó. khao khát,... - HS đọc cá nhân (đồng thanh). + GV hướng dẫn đọc khổ thơ: - Đọc từ khó: dắt, vời vợi, khao khát,... Chị đã qua/ tuổi đoàn Em hôm nay/ vào Đội Màu khăn đỏ/ dắt em Bước qua thời /thơ dại. - GV hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 3. - HS đọc tiếp nối đoạn trong bài. - GV cho HS thi đọc. - 2 HS đọc chú thích cuối bài. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS luyện đọc bài trong nhóm. - GV cho HS đọc đồng thanh bài. - 2, 3 nhóm HS thi đọc trước lớp. - GV cho HS đọc tốt đọc lại cả bài. - HS lắng nghe, nhận xét nhóm bạn. 2.2. Đọc hiểu - HS đọc đồng thanh bài. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to 4 câu hỏi trong SGK. - HS đọc bài. - GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài bằng trò - HS đọc. chơi “phỏng vấn”. - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi phỏng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm vấn.(hỏi và trả lời các câu hỏi trong phần đôi theo trả lời câu hỏi phần đọc hiểu, đọc hiểu) Người tham gia nói to, tự tin, rõ hỏi đáp nhau bằng trò chơi “phỏng ràng. vấn”. - Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời sau đó đổi vai. 1.Bài thơ là lời của ai nói với ai, nhân dịp gì? - Một số nhóm thực hiện trò chơi phỏng vấn trước lớp. 2. Em hiểu 2 dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em / Bước qua thời thơ dại.” như thếnào? 3.Tìm những hình ảnh đẹp gợi tả tương lai ở 1.Là lời chị nói với em nhân dịpem các khổ thơ 3 và 4. được kết nạp vào Đội. 2.Ý c đúng: Lễ kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành của em. 3.Các hình ảnhgợi tả tương lai: một trời xanh vẫn đợi, cánh buồm là tiếng gọi mặt biển và dòngsông, nắng vườn trưa 4.Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? mênh mông, bướm bay như lời hát, con GV: Khổ thơ cuối cho thấy người chị tin tàu là đất nước đưata tới bến xa. rằng em sẽ tiếp bước mình, sẽ cónhững ước 4.Ý a đúng: Chị tin là em đang mơ đẹp và sẽ có tương lai tốt đẹp. cónhững ước mơ đẹp. – GV: Nội dung của bài thơ là gì? (HS phát biểu, GV chốt) - HS: Bài thơ là lời dặndò của chị với em, là sự tin tưởng và tự hào về sự 2.3 Luyện tập. trưởng thành của em trong ngàyem vào - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Đội. 1.Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để: a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. - HS đọc YC của BT 2. b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội 1.Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để: viên. a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. VD: Chiếc khăn quàng màu đỏ thắm. b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội viên. VD: Em được đeo khăn quàng đỏ là - Cho HS làm việc cặp đôi, đặt câu cho niềm tự hào cho việc mình đã gia nhập nhau nghe và viết câu vào vở bài tập. tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong. - HS trao đổi viết vào vở BT - HS lần lượt trao đổi trước lớp - GV nhận xét, chốt đáp án. nêumiệng câu mình đặt. 2. Em thích hình ảnh so sánh nào trong - Lớp nhận xét. bài thơ? Vì sao? - YC HS thảo luận nhóm đôi: Tìm hình ảnh so sánh. Cho biết em thích hình ảnh nào,vì - 1 HS đọc YC của bài tập 2. Cả lớp sao.HS nêu hình ảnh so sánh mà các em đọc thầm theo. thích. GV xếp các từ ngữ vào bảng cho - HS thảo luận nhóm đôi: (dùng bảng rõ(máy chiếu để trình bày kết quả). phụ để trình bày kết quả). Hình ảnh so sánh Sựvật 1 Sựvật 2 - HS giải thích vì sao các em thích hình a) Màu khăn tuổi thiếu Màu lời ru ảnh so sánh đó. VD: Em thấy hình ảnh niên tươi thắm mãi khăn ấy rất đẹp. nhưlời ru vời vợi -Hình ảnh (a) cho thấy những kí ức đẹp đẽ của chị với màu khăn quàng đỏ. / b) Cánh buồm là tiếng cánh tiếng gọi -Hìnhảnh (b) gợi em nghĩ tới tương lai gọi mặt biển và dòng buồm tươi sáng đang rộng mở. / sông - Hình ảnh (c) khiến emnghĩ tới một cánh bướm bay nhẹ nhàng, như lời hát c) Bướm bay như lời bướm lời hát đang bay xa. / hát bay - Hình ảnh (d)khiến em nghĩ tới những d) Con tàu là đất nước Con tàu đất nước ước mơ đẹp./. đưa ta tới bến xamàu khăn - GV giúp HS thể hiện được rõ ý kiến của các em, nếu các em hiểu nhưng chưathể nói được rõ ràng, đầy đủ. - Gv chốt nội dung bài. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:Củng cố lại nội dung bài học. Liên hệ thực tế cho HS - Cách tiến hành: - Hôm nay các em học bài tập đọc nào? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 8 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - Ôn luyện viết đoạn văn tả đồ vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội dung. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, máy tính, ti vi, SGK 2.Học sinh: SGK, Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Kể tên một số tiết học (một cuộc nói chuyện -HS kể. điện thoại của em với bạn hay người thân)mà em thích? - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên - HS theo dõi. bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS nhắc lại. 2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Mục tiêu: + Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếngtrong các văn bản đã học ở 8 tuần hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọckhoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + GV kiểm trakhoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. +GV kiểm trabổ sung những HS đọc chưađạt ở tiết trước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện. hoặc đọc thuộc lòng, kèm CHđọc hiểu. về chỗ -Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu. -GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 3. Hoạt động thực hành - Mục tiêu:HS viết đoạn vănkể về một tiết học em thích hay kể lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em.Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết đoạn văn). - Cách tiến hành: Bài 1: Viết đoạn văn 5- 6 câu theo 1 trong 2 đề. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cầu 2 a, b của bài tập, đọc cả gợi ý. a) Viết đoạn văn kể về một tiết học - GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện em thích. nói đề nào ở tiết trước(Nghe và nói) sẽ Gợi ý: viết đoạn văn theo đề đó ở tiết này. Các em - Tiết học đó là gì? VD: Toán, Tiếng có thể viết nhiều hơn 6 câu. Việt, Mỹ thuật,.... VD: *Viết về một tiết học em thích - Diễn biến của tiết học? + Cô giáo: giảng bài, Hướng dẫn HS làm bài,... + Học sinh: Lằng nghe, làm bài,.... - Cảm nhận về tiết học: hấp dẫn, thích *Kể lại cuộc nói chuyện điện thoại giữa thú,.... mẹ với em. b) Viết đoạn văn 5- 6câu kể lại một - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. cuộc nói chuyện điện thoại của em. - GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc Gợi ý: xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. - Đó là cuộc nói chuyện điện thoại của em với ai? Vào thời gian nào? - Nội dung cuộc nói chuyện là gì? - Cảm nhận của em sau cuộc nói chuyện điện thoại này: vui vẻ, thích thú,... - HS viết đoạn văn vào vở. - GV nhận xét, khen những HS viết được - Một số HS đọc bài làm của mình đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa trước lớp. nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). - Cả lớp lắng nghe, vỗ tay khen bạn. Nhận xét bài của bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Hãy nhắc lại cách trình bày khi viết đoạn - HS trả lời. văn theo quy tắc Bàn tay gồm 5 bước trong viết đoạn văn. - Chọn một số bài của HS viết chữ sạch - HS nhận xét, đánh giá bài viết của đẹp không mắc lỗi chiếu lên cho cả lớp bạn. học tập. - Dặn HS về nhà hoàn thiện lại đoạn văn - Về nhà hoàn thiện lại đoạn văn. đã viết theo nhận xét, góp ý của các bạn và GV. - Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo. Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------- TOÁN: Bài 25: LUYỆN TẬP (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học. - Làm quen với Bảng chia hai lối vào và sử dụng bảng này trong thực hành tính. - Phát triển năng lực toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1:45: 9 = ? + Trả lời + Câu 2: 36 : 9 = ? + Trả lời .... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia đã học. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn hai thẻ số rồi lập phép nhân, phép chia (theo mẫu)? (Làm việc theo nhóm) GV chia nhóm và yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát và thực hiện. mẫu: GV tổ chức thi giữa các nhóm, đội thi nào lập Đại diện các nhóm thi. được nhiều phép nhân và chia sẽ thắng cuộc. - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc chung cả lớp) Quan sát bảng chia và thực hiện các hoạt động sau: - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài. a) GV hướng dẫn tìm kết quả của phép chia: - Cả lớp lắng nghe quan sát 12 : 4 = ? Bước 1: Tìm từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến số 12. Bước 2: Từ số 12 dóng theo chiều mũi tên lên hàng 1 gặp số 3. Ta có: 12 : 4 = 3 - Tương tự yêu cầu HS tìm 12 : 3 = ? b) GV chia nhóm 2, sử dụng bảng chia để tìm - HS chia nhóm 2, làm việc trên kết quả các phép tính vào phiếu học tập nhóm. phiếu học tập. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 21 : 7 = 36: 9 = 45 : 5 = nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 40 : 8 = 24 : 6 = 28 : 4 = Bài 3. (Làm việc chung cả lớp)Sử dụng bảng chia để kiểm tra kết quả các phép tính sau, nếu sai thì sửa lại cho đúng: - GV yêu cầu HS đọc phép tính và nhận xét. HS đọc phép tính và nhận xét - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau, 18 : 2 = 9 Đ 27 : 3 = 7 S sửa lại phép tính sai. Sửa: 27 : 3 = 9 30 : 6 = 5 Đ 54 : 8 = 6 S Sửa lại: 54 : 9 = 6 32 : 4 = 8 Đ 14 : 7 = 7 S Sửa lại: 14 : 7 = 2 - GV nhận xét tuyên dương. 72 : 9 = 8 Đ 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. Trò chơi: Đố - HS nêu yêu cầu bài 4. bạn sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép chia. - GV cho 1 HS nêu 1 phép chia, bạn khác nêu HS thực hiện trò chơi kết quả, nếu đúng thì được quyền đố bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Từ bảng chia ta cũng có thể nêu được các HS nếu bảng nhân dựa vào bảng bảng nhân đã học. Gọi HS nêu các bảng nhân chia IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - HS biết chia sẻ những việc đã làm và sẽ làm để thực hiện quan tâm hàng xóm láng giềng. - Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “hộp quà bí mật” - HS hát theo bài hát và cùng - Cho HS nghe và chuyền hộp quà theo bài hát chuyền hộp quà đi. Bài hát kết Ngày mùa vui. thúc HS cầm hộp sẽ bốc thăm câu hỏi trong hộp và trả lời. - HS trả lời theo ý hiểu của ? Khi gặp ông cụ muốn qua đường em sẽ làm gì? mình. + Em sẽ giúp đỡ cụ qua đường. ? Khi gặp chú hàng xóm em sẽ hành động như thế nào? + Em sẽ lễ phép chào chú. ? Nhà cô Hồng bên cạnh nhà em có chuyện buồn em sẽ có hành động ra sao? + Em cùng gia đình sang an ủi, - GV Nhận xét, tuyên dương. chia sẻ với gia đình cô. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS biết chia sẻ những việc đã làm và sẽ làm để thực hiện quan tâm hàng xóm láng giềng. + Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chia sẻ những việc em làm để thể hiện quan tâm hàng xóm láng giềng . (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2và chia sẻ - Các nhóm tiến hành thảo luận: những việc em đã vàsẽ làm thể hiện quan tâm hàng xóm, láng giềng trước lớp. + Những việc em đã và sẽ làm thể hiện quan tâm - HS trả lời theo hiểu biết: hàng xóm, láng giềng đó là việc gì? + Những việc em đã làm để thể hiện quan tâm hàng xóm láng giềng: chăm em giúp cô hàng xóm đang bận nấu ăn, không làm ồn trong giờ nghỉ trưa, hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện - GV mời các cặp đôi đại diện trình bày trước lớp. buồn,.. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá và rút ra hành động quan - HS nhận xét, bổ sung. tâm hàng xóm, láng giềng phù hợp với lứa tuổi. - Các nhóm cử đại diện tham gia => Kết luận:Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, thi theo thứ tự bốc thăm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, các em cũng cần - HS lắng nghe, rút kinh biết làm các việc phù hợp với lứa tuổi để thể hiện nghiệm. sự quan tâm hàng xóm láng giềng như: chào hỏi khi gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi cần thiết,..... Hoạt động 2: Thể hiện quan tâm hàng xóm láng giềng (làm việc nhóm 6) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 2. Thể hiện quan tâm hàng xóm láng giềng khi: - Bác hàng xóm bị ốm. - Gia đình bác hàng xóm có chuyện vui hoặc chuyện buồn. - Gia đình bác hàng xóm gặp khó khăn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 và thể hiện - Các nhóm tiến hành thảo luận quan tâm hàng xóm láng giềng trong từng tình và thể hiện quan tâm hàng xóm huống cụ thể trong cuộc sống và trình bày trước láng giềng trong từng tình lớp. huống cụ thể trong cuộc sống và trình bày trước lớp. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày * Những việc thể hiện quan tâm hàng xóm: + Bác hàng xóm bị ốm: Hỏi thăm bác xem có cần giúp đỡ gì không, mang biếu bác đồ ăn. + Gia đình bác hàng xóm có chuyện vui hoặc chuyện buồn: chúc mừng, động viên, cổ vũ tinh thần bác. + Gia đình bác hàng xóm gặp khó khăn: giúp đỡ những việc em có thể làm. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: * Những việc thể hiện quan tâm hàng xóm: + Bác hàng xóm bị ốm: Hỏi thăm bác xem có cần giúp đỡ gì không, mang biếu bác đồ ăn. + Gia đình bác hàng xóm có chuyện vui hoặc chuyện buồn: chúc mừng, động viên, cổ vũ tinh thần bác. + Gia đình bác hàng xóm gặp khó khăn: giúp đỡ những việc em có thể làm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + HS nói lại những điều em đã giúp đỡ hàng xóm láng giềng - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã + HS chia sẻ trước lớp. làm và sẽ làm để thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng + Qua tiết học hôm nay em học được điều gì? - Quan tâm đến hàng xóm láng giềng bằng những lời nói và việc làm phù hợp với bản thân mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 9 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Bà. - Phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động. - Sử dụng từ để đặt câu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, mắc ít lỗi. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình bạn và lòng tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, máy tính, ti vi, SGK 2.Học sinh: SGK, Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Hát bài “Cháu yêu bà’’ -HS hát kết hợp động tác - Bài hát nói lên điều gì ? - HS trả lời -HS lắng nghe. - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng. -HS đọc lại. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học 2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Mục tiêu: – Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng trong các văn bản đã học ở 8 tuần hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. – GV kiểm trakhoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện. hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ -Từng em lên bốc thăm và chuẩn chuẩn bị 2 phút. bị bài đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu. -GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 3. 1. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác, rõ ràng bài thơ Bà. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 tiếng lùi vào 2 ô, dòng 8 tiếng lùi vào 1 ô. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Nghe – viết: Bà * GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Bà. - 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức - HS nói và nhận biết về hình của bài thơ. thức, nội dung của bài thơ. - Cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ các Các từ dễ viết sai chính tả: bưởi, em dễ viết sai chính tả. lấm lưng, rộn, vườn,.. * GV hướng dẫn cách trình bày. GV nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát: chữ - HS nhắc lại cách trình bày bài đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 tiếng lùi vào 2 thơ. ô, dòng 8 tiếng lùi vào 1 ô. * GV đọc cho HS viết: - GV đọc từng dòng thơ hoặc từng cụm từ. Mỗi - HS nghe – viết. dòng thơ đọc 2 lần. Khi HS viết xong, GV đọc lại toàn bài thơ 1 lần để HS rà soát. GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. *Sửa bài: HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lềvở hoặc cuối bài viết). - HS tự chữa lỗi. * Chấm, chữa bài GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS lắng nghe 3. 2. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:+ HS Phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động. +Sử dụng từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động để đặt câu. - Cách tiến hành: Hoạt động 3:Phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động (BT 3) - GV nêu YC: HS làm BT 3 trong SGK. - HS đọc yêu cầu của bài và làm - HS làm bài cá nhân bài tập 3. - GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT mời 2 - Đại diện HS lên trình bày kết nhóm tổ lên trình bày kết quả bằng cách xếp các quả. từ ngữ vào bảng cho đúng. - HS nhận xét bài bạn làm. - Đáp án: + Từ chỉ sự vật: núi, cầu, bưởi, xe, áo. + Từ chỉ hoạt động: đi, đón, bế, bồng. + Từ chi đặc điểm: rộn, cao, lầm. - Gv nhận xét. Tuyên dương Hoạt động 4: Đặt câu. GV nêu YC: HS làm BT 4 trong SGK. - HS đọc yêu cầu của bài và làm - HS làm cá nhân. bài tập 4. Đặt câu với một từ em - GV quan sát – hỗ trợ HS. vừa tìm được. - Goi Hs đọc câu mà mình vừa đặt được. - HS giơ tay đọc câu mà mình VD:- Vườn bưởi chín vàng vào mùa thu. vừa đặt được; - Em đi học về,bằng xe đạp. - HS khác nêu ý kiến nhận xét. -GV nhận xét và kết luận. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Trò chơi: Truyền điện“Tìm nhanh từ chỉ sự vật, - HS nối tiếp nhau nêu nhanh: từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động.” + Từ chỉ sự vật: sông, núi, xe, mũ, bút,..... - Tổng kết TC, tuyên dương những HS tích cực. + Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn, - Gọi HS nhắc lại nội dung vừa học quét, nói, đoc, vẽ,.... - GV hướng dẫn bài về nhà. + Từ chi đặc điểm: to, nhỏ, béo, -Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học. gầy, cao, thấp,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- TOÁN: Bài 26: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ - Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Nhận biết (thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”. Biết đọc, viết: - Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp giấy - Phát triển năng lực toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh. - HS quan sát Cánh diều bạn trai chia làm mấy phần Cánh diều bạn trai chia làm 2 phần bằng bằng nhau? nhau. Cánh diều bạn gái chia làm mấy phần Cánh diều bạn gái chia làm 4 phần bằng bằng nhau? nhau. - GV Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Nhận biết thông qua hình ảnh trực quan. - Cách tiến hành: .- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát vuông thứ nhất trong SGK + Hình vuông được chia làm mấy phần - HS trả lời: Hình vuông được chia làm bằng nhau? 2 phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Một phần được tô màu - HS nhận xét - Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại + Hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình vuông. HS đọc “một phần hai” + Một phần hai viết là HS viết bảng con Chú ý: Một phần hai hay còn gọi là “một nửa” - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vuông thứ hai trong SGK - HS quan sát + Hình vuông được chia làm mấy phần - HS trả lời: Hình vuông được chia làm bằng nhau? 4 phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Một phần đã được tô màu - HS nhận xét - Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại + Hình vuông được chia làm 4 phần bằng - HS đọc “một phần tư” nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một tư hai hình tròn. - HS viết bảng con + Một phần tư viết là 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Giúp HS nhận biết qua hình ảnh trực quan - Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc theo nhóm - HS đọc thầm yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK. a) Hướng dẫn mẫu cho HS - Hình tam giác chia làm 2 phần - Hình tam giác chia làm mấy phần ? - Đã tô màu đi 1 phần. - Đã tô mày đi mấy phần ? -> Như vậy: Đã tô màu một phần hai hình tam giác. - HS làm việc theo nhóm

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023.doc