Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022
NGHIỆM TUẦN 9:
BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI.
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần
phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt
động,...
3. HS nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể tình bạn
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công - HS lắng nghe.
việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng tuần lễ học tập suốt
đời (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tủ sách anh em.
- GV cho HS quan sát tủ sách anh em.
- HS hiểu ý nghĩa tủ sách
- GV cho HS hiểu ý nghĩa tủ sách
- HS ủng hộ sách mà đã chuẩn bị trước.
- GV lần lượt cho HS ủng hộ sách mà đã chuẩn bị trước.
-HS nêu quy tắc đọc sách
- GV nêu quy tắc đọc sách
- HS trao đổi sách trong tủ và đọc
- GV cho HS trao đổi sách trong tủ và đọc
- HS thực hiện yêu cầu.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương - Lắng nghe
HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
..
.
TIẾNG VIỆT (Tiết 57)
Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Năng lực đặc thù.
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ 60
- 65 tiếng phút, thuộc lòng các khổ hay dùng hay đã HTL trong nửa đầu học kì I.
- Ôn luyện về bảng chữ và tên chủ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo thứ tự trong
bảng chữ cái.
2. Năng lực.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trả lời
được câu hỏi trong bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu trường, lớp qua bài đọc. Góp phần bồi dưỡng
tình yêu với văn học.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc
thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng).
- 20 mảnh bìa ghi 10 tên trong BT 2; mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa. Một số viên
nam châm,
* HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS vào bài học
- Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài “Cô và mẹ” - HS hát và kết hợp động tác
- GV nhận xét, khen và hỏi:
+ Chúng ta đã học những chủ đề nào? - HS trả lời.
- GV giới thiệu ở các tuần trước các em đã
được chia sẻ và đọc rất nhiều bài đọc ở các
tuần học trước, hôm nay cô và các em sẽ - Chào năm học mới.
cùng nhau ôn tập lại các bài đọc xem các - Em đã lớn.
em có đọc đúng tốc độ chưa, đã ngừng - Niềm vui của em.
nghỉ sau các dâu câu, giữa các cụm từ và - Mái ấm gia đình,
hiểu nội dung của bài; trả lời được câu hỏi
về nội dung của bài tập đọc.
- HS - GV Nhận xét, tuyên dương.
– Kết nối bài học.- Giới thiệu bài lại các - HS lắng nghe.
bài tập đọc đã học – Ghi tên bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm.
2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
*Mục tiêu:
– Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60 - 65 tiếng
trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ
đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
– Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong 8 tuần đầu học kì I: Mùa
thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho là ngủ,...
– GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL
của HS.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện.
bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài
hiểu. về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong
phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. phiếu.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm.
Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp
để kiểm tra lại.
Hoạt động 2: Sắp xếp tên riêng theo thứ tự chữ cái:
* Mục tiêu: HS sắp xếp đúng các tên riêng theo chúng thứ tự trong bảng chữ cái. * Cách tiến hành:
-GV gọi HS nêu yêu cầu: - HS nêu yêu cầu BT 2 trong SGK – Sắp xếp
các tên riêng theo chúng thứ tự trong bảng
- HS làm bài tập. Gv theo dõi, giúp đỡ. chữ cái.
- HS làm việc cá nhân (tự đọc đề và hoàn
thành BT).
- GV gắn các tên riêng thành 2 cột, mỗi - 2 tổ báo cáo kết quả bằng cách thể tiếp sức
cột 10 tênkho theo trật tự. Hs lên Sắp (HS trong tổ nhóm tiếp nối nhau lên bảng,
xếp các tên riêng theo chúng thứ tự gắn các tên riêng theo đúng TT trong bảng
trong bảng chữ cái. chữ cái).
GV – Lớp nhận xét - tuyên dương.
Đáp án: Chiến, Cường, Khánh, Kiên,
Nam, Nga, Nghĩa, Thanh, Trung, Tùng
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS kiểm tra đọc thành
tiếng chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại
vào tiết sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------
TIẾNG VIỆT (Tiết 58)
Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Năng lực đặc thù.
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.(như tiết 1)
- Đọc hiểu bài thơ “Ngày em vào Đội.” HS đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là lời dặn dò của chị với em, thể hiện niềm tự
hào và tin tưởng của người chị về sự trưởng thành của em trong ngày em vào Đội.
- Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. Góp
phần bồi dưỡng tình yêu với văn học.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc
thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng).
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- Cách tiến hành:
- Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã - Chào năm học mới.
được học ở các chủ điểm trước. - Em đã lớn.
- Niềm vui của em.
- Mái ấm gia đình,
- Kết nối bài học.- Ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm.
2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- Mục tiêu:
- Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng
trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu trong học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các
cụm từ.
- Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ trong 8 tuần đầu.
- GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL
của HS.
- GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước.
- Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện.
bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài
hiểu, về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong phiếu.
phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. - HS lắng nghe. Nhận xét.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm.
Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp
để kiểm tra lại.
Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập.
* Mục tiêu: - Đọc thành tiếng bài thơ “Ngày em vào Đội".Trả lời được các câu hỏi
trong bài. Hiểu ý nghĩa nội dung bài thơ.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng
thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, chỉ hành động.
- Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu.
* Cách tiến hành:
2.1.Luyện đọc bài thơ “Ngày em vào Đội"
GV giới thiệu: Từ học kì II, tức là chỉ sau hơn
2 tháng nữa thôi, các em sẽ lần lượt được kết - HS lắng nghe.
nạp vào Đội Thiếu niên Tiền phong (TNTP)
Hồ Chí Minh. Ngày vào Đội là một ngày hết
sức đặc biệt, đánh dấu sự trưởng thành của
mỗi bạn nhỏ. Trung ngày đặc biệt đó, người
chị đã dặn dò, đã gửi gắm ở em mình điều gì,
hãy cùng đọc bài Ngày em vào Đội nhé.
- GV đọc mẫu toàn bài. HD cách đọc: Giọng
nhẹ nhưng, tình cảm. Nhấn giọng, gây ấn
tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ - Hs đọc thầm bài theo GV.
hành động: dắt, tươi thắm, mở cửa,đợi,...
Giọng đọc chậm rãi ở câu cuối.
- GV kết hợp với HS giải nghĩa từ ngữ khó:
Đoàn, Đội, lời ru vời vợi, khao khát,... - Giải nghĩa từ ngữ khó: Đoàn, Đội, lời
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ ru vời vợi, khao khát,...
thơ. - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm. -1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
+GV:Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó - Cả lớp đọc lại bài thơ (đọc nhỏ).
đọc ? - HS nêu từ khó. Luyện đọc từ khó.
+ Gv hướng dẫn đọc từ khó: dắt, vời vợi, - HS đọc cá nhân (đồng thanh).
khao khát,... - Đọc từ khó: dắt, vời vợi, khao khát,...
+ GV hướng dẫn đọc khổ thơ:
Chị đã qua/ tuổi đoàn
Em hôm nay/ vào Đội
Màu khăn đỏ/ dắt em
Bước qua thời /thơ dại.
- GV hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn theo nhóm
3. - HS đọc tiếp nối đoạn trong bài.
- 2 HS đọc chú thích cuối bài.
- GV cho HS thi đọc. - HS luyện đọc bài trong nhóm.
- GV nhận xét và tuyên dương. - 2, 3 nhóm HS thi đọc trước lớp.
- GV cho HS đọc đồng thanh bài. - HS lắng nghe, nhận xét nhóm bạn.
- GV cho HS đọc tốt đọc lại cả bài. - HS đọc đồng thanh bài.
2.2. Đọc hiểu - HS đọc bài.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to 4 câu hỏi
trong SGK. - HS đọc.
- GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi,
trả lời câu hỏi tìm hiểu bài bằng trò chơi - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm
“phỏng vấn”. đôi theo trả lời câu hỏi phần đọc hiểu,
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi phỏng hỏi đáp nhau bằng trò chơi “phỏng vấn”.
vấn.(hỏi và trả lời các câu hỏi trong phần đọc
hiểu) Người tham gia nói to, tự tin, rõ ràng.
- Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời - Một số nhóm thực hiện trò chơi phỏng
sau đó đổi vai. vấn trước lớp.
1. Bài thơ là lời của ai nói với ai, nhân dịp
gì? 1. Là lời chị nói với em nhân dịp em
2. Em hiểu 2 dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em được kết nạp vào Đội.
/ Bước qua thời thơ dại.” như thế nào? 2.Ý c đúng: Lễ kết nạp Đội đánh dấu
3.Tìm những hình ảnh đẹp gợi tả tương lai ở bước trưởng thành của em.
các khổ thơ 3 và 4. 3. Các hình ảnh gợi tả tương lai: một trời
xanh vẫn đợi, cánh buồm là tiếng gọi
mặt biển và dòngsông, nắng vườn trưa mênh mông, bướm bay như lời hát, con
tàu là đất nước đưa ta tới bến xa.
4. Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? 4. Ý a đúng: Chị tin là em đang có
GV: Khổ thơ cuối cho thấy người chị tin rằng những ước mơ đẹp.
em sẽ tiếp bước mình, sẽ có những ước mơ
đẹp và sẽ có tương lai tốt đẹp.
– GV: Nội dung của bài thơ là gì? (HS phát - HS: Bài thơ là lời dặn dò của chị với
biểu, GV chốt) em, là sự tin tưởng và tự hào về sự
trưởng thành của em trong ngày em vào
Đội.
2.3 Luyện tập.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc YC của BT 2.
1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để: 1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để:
a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ.
b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội VD: Chiếc khăn quàng màu đỏ thắm.
viên. b) Nói về niềm vui của em khi trở thành
đội viên.
VD: Em được đeo khăn quàng đỏ là
niềm tự hào cho việc mình đã gia nhập
tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong.
- Cho HS làm việc cặp đôi, đặt câu cho nhau - HS trao đổi viết vào vở BT
nghe và viết câu vào vở bài tập. - HS lần lượt trao đổi trước lớp nêu
miệng câu mình đặt.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - Lớp nhận xét.
2. Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài
thơ? Vì sao?
- YC HS thảo luận nhóm đôi: Tìm hình ảnh - 1 HS đọc YC của bài tập 2. Cả lớp đọc
so sánh. Cho biết em thích hình ảnh nào, vì thầm theo.
sao. HS nêu hình ảnh so sánh mà các em - HS thảo luận nhóm đôi: (dùng bảng
thích. GV xếp các từ ngữ vào bảng cho rõ phụ để trình bày kết quả).
(máy chiếu để trình bày kết quả). - HS giải thích vì sao các em thích hình
Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 ảnh so sánh đó. VD: Em thấy hình ảnh
a) Màu khăn tuổi thiếu niên Màu khăn lời ru ấy rất đẹp.
tươi thắm mãi như lời ru vời -Hình ảnh (a) cho thấy những kí ức đẹp
vợi đẽ của chị với màu khăn quàng đỏ. /
b) Cánh buồm là tiếng gọi cánh tiếng gọi -Hình ảnh (b) gợi em nghĩ tới tương lai
mặt biển và dòng sông buồm tươi sáng đang rộng mở. / c) Bướm bay như lời hát bướm bay lời hát - Hình ảnh (c) khiến em nghĩ tới một
d) Con tàu là đất nước đưa Con tàu đất nước cánh bướm bay nhẹ nhàng, như lời hát
ta tới bến xa màu khăn đang bay xa. /
- Hình ảnh (d)khiến em nghĩ tới những
- GV giúp HS thể hiện được rõ ý kiến của các
ước mơ đẹp./.
em, nếu các em hiểu nhưng chưa thể nói
được rõ ràng, đầy đủ.
- Gv chốt nội dung bài.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. Liên hệ thực tế cho HS
- Cách tiến hành:
- Hôm nay các em học bài tập đọc nào? - HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn
bị bài sau.
- Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng
chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào tiết sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 8 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT (Tiết 59)
Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
-Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. (như tiết 1)
- Ôn luyện viết đoạn văn kể về tiết học hay kể lại một cuộc nói chuyện điện
thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết
đoạn văn).
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội
dung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng các tình huống trong
cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm, hợp tác tìm
hiểu bài. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, máy tính, ti vi, SGK
2. Học sinh: SGK, Vở BT Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- Kể tên và một số tiết học (một cuộc nói chuyện - HS kể.
điện thoại của em với bạn hay người thân) mà em
thích?
- GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS theo dõi.
Ghi tên bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS nhắc lại.
2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- Mục tiêu:
+ Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng
trong các văn bản đã học ở 8 tuần hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc
khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+ GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL
của HS.
+GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện.
hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ - Từng em lên bốc thăm và
chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu
hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những
HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại.
3. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: HS viết đoạn văn kể về một tiết học em thích hay kể lại một cuộc nói
chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong
viết đoạn văn).
- Cách tiến hành:
Bài 1: Viết đoạn văn 5- 6 câu theo 1 trong
2 đề.
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
2 a, b của bài tập, đọc cả gợi ý. a) Viết đoạn văn kể về một tiết học em
- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện thích.
nói đề nào ở tiết trước (Nghe và nói) sẽ viết Gợi ý:
đoạn văn theo đề đó ở tiết này. Các em có - Tiết học đó là gì? VD: Toán, Tiếng
thể viết nhiều hơn 6 câu. Việt, Mỹ thuật,....
VD: *Viết về một tiết học em thích - Diễn biến của tiết học?
Trong các môn học, em thích nhất là + Cô giáo: giảng bài, Hướng dẫn HS
Tiếng Anh. Một tuần, chúng em được học làm bài,...
hai tiết vào thứ hai và thứ năm. Cô Phương + Học sinh: Lằng nghe, làm bài,....
là giáo viên dạy chúng em môn học này. Cô - Cảm nhận về tiết học: hấp dẫn, thích
giáo không chỉ dạy kiến thức về từ vựng, thú,....
ngữ pháp của môn học, mà còn tổ chức
nhiều trò chơi và nghe bài hát tiếng Anh, .
Qua đó chúng em đã học thêm nhiều từng
vựng, biết nói những câu tiếng Anh đơn
giản... Em cảm mỗi tiết học đều rất bổ ích.
*Kể lại cuộc nói chuyện điện thoại giữa
mẹ với em. b) Viết đoạn văn 5- 6 câu kể lại một
Một tuần nay mẹ em đi công tác, tối nay cuộc nói chuyện điện thoại của em.
thứ bảy ăn cơm xong e liền gọi điện thoại Gợi ý:
cho mẹ. Sau khi hỏi chuyện ở nhà, mẹ đã - Đó là cuộc nói chuyện điện thoại của
hỏi chuyện học tập ở lớp của em: em với ai? Vào thời gian nào?
- Tuần vừa rồi con gái của mẹ học hành thế - Nội dung cuộc nói chuyện là gì?
nào? - Cảm nhận của em sau cuộc nói chuyện
Nghe mẹ hỏi, em liền sung sướng khoe điện thoại này: vui vẻ, thích thú,...
ngay những điều mà mình đã đạt được: - Dạ tuần vừa qua con đã rất cố gắng đó ạ.
Con được ba điểm tốt Rồi còn được cô giáo,
các bạn khen, tuyên dương trước lớp khi
con trả lời câu hỏi và làm bài tập đúng đó
mẹ.
- Ôi! Con gái của mẹ giỏi quá!
Mẹ vừa nói, vừa cười vui vẻ. mẹ còn nói
chăn ngoan nghe lời cô và ông bà và bố khi
nào mẹ về mẹ sẽ có quà cho con.
Em thấy rất vui khi được nói chuyện với mẹ
qua màn hình điện thoại nhỏ bé. - HS viết đoạn văn vào vở.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn.
- GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc - Một số HS đọc bài làm của mình trước
xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. lớp.
- GV nhận xét, khen những HS viết được - Cả lớp lắng nghe, vỗ tay khen bạn.
đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa Nhận xét bài của bạn.
nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu).
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Hãy nhắc lại cách trình bày khi viết đoạn - HS trả lời.
văn theo quy tắc Bàn tay gồm 5 bước trong
viết đoạn văn.
- Chọn một số bài của HS viết chữ sạch đẹp - HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.
không mắc lỗi chiếu lên cho cả lớp học tập.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện lại đoạn văn đã - Về nhà hoàn thiện lại đoạn văn.
viết theo nhận xét, góp ý của các bạn và GV.
- Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo.
Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ------------------------------------
TOÁN
Bài 25: LUYỆN TẬP (TIẾP THEO) – Trang 32
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 18 : 9 = ?
+ Trả lời
+ Câu 2: 27 : 9 = ?
+ Trả lời
....
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia đã học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn hai thẻ số rồi lập phép nhân, phép
chia (theo mẫu)? (Làm việc theo nhóm)
GV chia nhóm và yêu cầu HS thực hiện theo
- HS quan sát và thực hiện.
mẫu:
GV tổ chức thi giữa các nhóm, đội thi nào lập
được nhiều phép nhân và chia sẽ thắng cuộc.
- GV Mời HS khác nhận xét.
Đại diện các nhóm thi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc chung cả lớp) Quan sát bảng
chia và thực hiện các hoạt động sau: + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS nêu đề bài
a) GV hướng dẫn tìm kết quả của phép chia:
12 : 4 = ?
Bước 1: Tìm từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên
dóng sang phải đến số 12.
Bước 2: Từ số 12 dóng theo chiều mũi tên lên
hàng 1 gặp số 3. - 1 HS nêu đề bài.
Ta có: 12 : 4 = 3 - Cả lớp lắng nghe quan sát
- Tương tự yêu cầu HS tìm 12 : 3 = ?
b) GV chia nhóm 2, sử dụng bảng chia để tìm kết
quả các phép tính vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) Sử dụng bảng
chia để kiểm tra kết quả các phép tính sau,
nếu sai thì sửa lại cho đúng:
- HS chia nhóm 2, làm việc trên
phiếu học tập.
21 : 7 = 36: 9 = 45 : 5 =
40 : 8 = 24 : 6 = 28 : 4 =
- GV yêu cầu HS đọc phép tính và nhận xét. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau, sửa
lại phép tính sai.
HS đọc phép tính và nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương.
18 : 2 = 9 Đ 27 : 3 = 7 S
Sửa:
27 : 3 = 9
30 : 6 = 5 Đ 54 : 8 = 6 S
Sửa lại:
54 : 9 = 6
32 : 4 = 8 Đ 14 : 7 = 7 S
Sửa lại:
14 : 7 = 2
72 : 9 = 8 Đ
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. Trò chơi: Đố bạn - HS nêu yêu cầu bài 4.
sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép chia.
- GV cho 1 HS nêu 1 phép chia, bạn khác nêu kết
quả, nếu đúng thì được quyền đố bạn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Từ bảng chia ta cũng có thể nêu được các bảng HS thực hiện trò chơi
nhân đã học. Gọi HS nêu các bảng nhân
HS nếu bảng nhân dựa vào bảng
chia
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Củng cố lại những kiến thức đã học về các nội dung: Khám phá đất nước Việt
Nam, Em yêu Tổ Quốc Việt Nam, Quan tâm hàng xóm láng giềng.
- Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện tốt những nhiệm vụ trong viết học.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Chủ động
được việc thực hiện các hành vi theo các chuẩn mực đã học
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Củng cố kiến thức về bài hát Quốc Ca, biết tự hào về đất nước khi làm lễ chào cờ
- Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS cả lớp hát bài hát: “Tiến - Hs tham gia hát bài hát.
Quân ca”
+ Quốc ca Việt Nam có tên gốc là bài
+ Quốc ca Việt Nam có tên gốc là gì? Do hát Tiến quân ca. Do cố nhạc sĩ Văn
nhạc sĩ nào sáng tác? Cao sáng tác. + Nêu cảm xúc của em khi nghe Quốc ca Việt + Nêu cảm xúc của em khi nghe Quốc
Nam. ca Việt Nam: Cảm thấy tự hào về đất
nước, con người Việt Nam khi nghe
- GV dẫn dắt vào bài.
Quốc ca.
- GV cho HS nêu tên các bài đã học.
- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ HS được củng cố nhận thức về tình yêu thiên nhiên đất nước côn người Việt Nam
+ Biết tôn trọng, quý mến và quan tâm xóm giềng
- Cách tiến hành:
HĐ 1: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh
hơn”.
- Gv nêu yêu cầu: nêu các câu thơ, các bài hát
nói về các danh lam thắng cảnh, con người
Việt Nam.
- Mời hai đội tham gia chơi. Mỗi đội có 4
người tham gia chơi. Lần lượt từng thành
viên của các đội tham gia chơi đọc các câu
- HS tham gia trò chơi
thơ, bài hát nói về các danh lam thắng cảnh
hoặc con người Việt Nam. Đội nào đọc được + HS 1: Đồng đăng có phố kỳ lừa - Có
nhiều hơn đội đó sẽ chiến thắng. nàng Tô thị có chùa Tam Thanh - Ai
lên xứ lạng cùng anh – Bõ công bác
mẹ sinh thành ra em.
- Nhận xét, tuyên dương
+ HS 2: Đường vô xứ Nghệ quanh
- GVKL: Mỗi chúng ta cần thể hiện tình yêu
quanh – Non xanh nước biếc như tranh
Tổ quốc bằng những hành động thiết thực,
họa đồ.
phù hợp như: yêu quý, bảo vệ thiên nhiên,
trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, + .
văn hóa của đất nước. HĐ 2: Em tán thành hoặc không tán thành
với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- Gọi HS đọc yêu cầu 1/SHS - HS đọc yêu cầu.
- GV nêu câu hỏi và HS nêu việc tán thành
hoặc không tán thành để thể hiện tình yêu Tổ
- HS lắng nghe
Quốc và vì sao.
a. Chỉ cần yêu gia đình mình là đủ.
b. Tìm hiểu lịch sử của đất nước.
c. Biết ơn những người có công với quê
hương đất nước.
d. Học tập tốt.
e. Bảo vệ thiên nhiên.
g. Tự hào được là người Việt Nam.
- HS chia sẻ với từng nội dung.
2- 3 HS chia sẻ.
+ Ý a: Không tán thành Vì chỉ yêu mỗi
gia đình mình thôi thì chưa đủ. Phải
.
+ Ý b: tán thành vì tìm hiểu lịch sử đất
nước, yêu quý và tự hào về đất nước.
+ Ý c: tán thành vì chúng ta có được
đất nước tươi đẹp, phát triển mạnh mẽ
như này là do công lao to lớn của thế
hệ đi trước.
+ Ý d: tán thành vì cần học tập tốt để
sửa này xây dựng quê hương, đất
nước.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_c.docx