Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx50 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 11 Biết quý trọng thời gian 2 Sáng Tranh sgk, máy 3 Tập đọc 21 Ông trạng thả diều chiếu. Thứ 2 4 Toán 51 Tính chất kết hợp của phép nhân 21/11/2022 1 Chính tả 11 Nhớ - viết: Nếu chúng mình có phép lạ tranh ảnh, bản 2 Lịch sử 11 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Chiều đồ, máy chiếu. 3 LT&C 21 Luyện tập về động từ. 4 1 Toán 52 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 21 Chiều ra? chiếu. 22/11/2022 3 K.chuyện 11 Bàn chân kì diệu 4 1 Toán 53 Đề - xi - mét vuông Tranh sgk, máy 2 Khoa học 22 Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên chiếu. Thứ 4 Tranh sgk, máy Sáng 3 Tập đọc 22 Có chí thì nên 23/11/2022 chiếu. Bộ dụng cụ may 4 Kĩ thuật 10 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thêu 5 1 2 TLV 21 LT trao đổi ý kiến với người thân Sáng 3 Toán 54 Mét vuông Thứ 5 4 tranh ảnh, bản 24/11/2022 1 Địa Lí 11 Ôn tập đồ, máy chiếu. 2 Đạo đức 11 Thực hành kĩ năng giữa HK I Chiều 3 LT&C 22 Tính từ 1 Thứ 6 2 Toán 55 Nhân một số với một tổng Sáng 25/11/2022 3 TLV 22 Mở bài trong bài văn kể chuyện 4 HĐTT 11 Trò chơi Mảnh ghép ngôi nhà TUẦN 11 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ BIẾT QUÝ TRỌNG THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết sắp xếp thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân. - Hiểu được ý nghĩa của việc lập thời gian biểu các hoạt động và công việc trong ngày của bản thân. - Bước đầu thực hiện được thời gian biểu đề ra. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự lập được thời gian biểu của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết sắp xếp các hoạt động, các công việc trong thời gian biểu một cách khoa học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về thời gian biểu của mình. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về thời gian biểu của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, chịu khó hoàn thành các công việc đã sắp xếp trong thời gian biểu. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 2. Học sinh: Văn nghệ - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ - HS lắng nghe. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chia sẻ với GV về nội dung - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. bài hát. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS lắng nghe. công việc tuần mới. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chia sẻ về một ngày của em - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi nội dung sau: - HS chia sẻ trong nhóm đôi. VD: + Giờ em thức dậy vào buổi sáng: + Buổi sáng, em thức dậy lúc 5giờ 30 phút. + Những việc làm chuẩn bị trước khi đi học: + Việc làm chuẩn bị trước khi đi + Những hoạt động em tham gia ở trường: học: tập thể dục, vệ sinh cá nhân, + Những hoạt động vui chơi của em ngoài giờ học: ăn sáng, ... + Những việc làm giúp đỡ gia đình em khi ở nhà. + Những hoạt động vui chơi: đá cầu, nhảy dây, ... + Việc làm giúp đỡ gia đình: quét nhà, cắm cơm, chơi với em, ... - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe chia sẻ của bạn Kết luận: Trong một ngày, mỗi người đều thực và nhận xét về các công việc, các hiện nhiều công việc, hoạt động khác nhau. Để mỗi hoạt động của bạn đã làm. ngày trôi qua có ý nghĩa hơn, chúng ta nên làm nhiều việc có ích cho bản thân, gia đình, xã hội - HS nghe. bằng cách sắp xếp các hoạt động, công việc theo một thời gian nhất định và cố gắng hoàn thành các công việc đó theo đúng kế hoạch. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập thời gian biểu. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài: Lập thời gian biểu - 1HS đọc yêu cầu bài. các hoạt động và công việc trong ngày của bản thân theo mẫu gợi ý sau. - HS quan sát mẫu thời gian Phân tích mẫu bảng: biểu. - Thời gian biểu chia mấy cột, cột 1 ghi gì? Có mấy buổi ? Cột 2, cột 3 ghi gì ? - Bước 1: Làm việc cá nhân. GV HD: + Viết các hoạt động, công việc cần thực hiện trong ngày và thời gian tương ứng. + Sử dụng bút màu trang trí thời gian biểu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Cho HS chia sẻ thời gian biểu của mình với các bạn. + HD HS nhận xét: Buổi sáng, bạn làm việc gì ? buổi trưa, buổi chiều bạn có những hoạt động và công việc gì? Em thấy mỗi ngày bạn có làm được nhiều việc không? Các hoạt động và công việc đó - Học sinh trả lời các câu hỏi. có được sắp xếp khoa học không?... - HS làm việc cá nhân. - Em thấy việc lập thời gian biểu có tác dụng gì với - 2 - 3 HS chia sẻ thời gian biểu bản thân? của mình trước lớp. - HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu theo suy nghĩ cá nhân: Lập thời gian biểu giúp em nhớ Kết luận: Lập thời gian biểu các HĐ, công việc được các việc cần làm trong trong ngày là giúp các em thực hiện công việc một ngày/giúp em hoàn thành công cách đầy đủ và hiệu quả. Lập thời gian biểu còn việc đúng thời gian/ ... giúp em hình thành được nếp sống khoa học. Các - HS lắng nghe. em hãy cố gắng thực hiện đầy đủ các hoạt động - 1 HS đọc yêu cầu bài. công việc theo thời gian biểu. - HS thảo luận nnoms 4, đưa ra những ý tưởng sáng tạo, pù hợp để đề xuất trang trí lớp. 4. Củng cố, dặn dò - GV HDHS: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Chia sẻ thời gian biểu với người thân. và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Dán thời gian biểu ở vị trí dễ thấy trong ngôi nhà của em. + Thực hiện các công việc, các hoạt động trong ngày theo thời gian biểu đã xây dựng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: HS hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu chủ điểm: + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên + Chủ điểm: Có chí thì nên. Tên chủ là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong + Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý tranh minh họa. chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội. - Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị - Lắng nghe. Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hvận ca ngợi, nhấn giọn những từ ngữ nói - Lắng nghe về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ của Nguyễn Hiền. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 4 đoạn: (mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kinh ngạc,mảnh gạch vỡ, vi vút,....) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá HS (M1) nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. + Cậu bé ham thích chơi diều. + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay + Những chi tiết nào nói lên tư chất đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thông minh của Nguyễn Hiền? thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. - Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? của cậu bé Nguyễn Hiền. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng + Những chi tiết cho thấy Nguyễn Hiền ban ngày đi chăn trâu, Hiền đvận ngoài ham học và chịu khó? lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trvận thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? - Đoạn 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, trạng thả diều”? lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. + Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói đúng *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn ý nghĩa câu chuyện: Tuổi trẻ tài cao/ Có Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông chí thì nên/ Công thành danh toại còn nhỏ mà đã có tài. *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. *Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. - GV: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. + Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - HS nêu, ghi nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ cậu bé Nguyễn - HS nêu Hiền? - Liên hệ giáo dục: (liện hệ đến một số HS còn lười học, ham chơi. . . ) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng ý nghĩa với câu Có chí thì nên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo *. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 5 2 3 4 6 2 -HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi - HS chơi trò chơi: Xì điện - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 900 x 10 = 68000 : 10 = 100, 1000,... 123 x 100 = 420 : 10 = 32 x 1000 = 2000 : 1000 = - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a So sánh giá trị của các biểu thức Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - GV viết biểu thức: - HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS tính và so sánh: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) - GV làm tương tự với các cặp biểu thức - HS tính giá trị của các biểu thức và nêu: khác: (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) (4 x 5) và 4 x (5 x 6) b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - HS đọc bảng số. - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng. a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3 + Bằng(5 x 2) giáx 3 = trị 30 của biểu thức5 x (2 a x x3) (b= 30 x c). 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 +Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) trong bảng? - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). - Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). - HS đọc ghi nhớ. *KL: Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. * Cách tiến hành Bài 1a: HSNK làm cả bài Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Tính bằng hai cách theo mẫu. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo SGK. Chia sẻ lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) - GV chốt đáp án. Đ/a: a. 4 x 5 x 3 (4 x 5) x 3 4 x (5 x 3) = 20 x 3 = 4 x 15 = 60 = 60 b. 3 x 5 x 6 *Giúp đỡ hs M1+M2 (3 x 5) x 6 3 x (5 x 6) = 15 x 6 = 3 x 30 = 90 = 90 Bài 2a: HSNK làm cả bài Cá nhân – Lớp Đ/a: a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 = 13 x (5 x2) = (5 x 2) x 34 = 13 x 10 = 10 x 34 = 130 = 340 + Dựa vào tính chất nào, em tính thuận tiện được? + Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp của phép nhân Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Có tất cả số học sinh là: 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất giao hoán 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL:(M3+M4) 1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải bằng hai cách). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2)a phân biệt s/x. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả:(6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 6chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ ước + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép những gì? lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình và hạnh phúc. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. biển, đúc thành, trong ruột, - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. - Viết từ khó vào vở nháp - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 6 chữ * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: s/x? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức sống- thắp sáng - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. - Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả thông qua biện pháp nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của tác giả. Đ/á: Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính tả a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b/. Xấu người đẹp nết. c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao - GV giới thiệu thêm cho HS hiểu nghĩa Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. của từng câu. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. + Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu - Lắng nghe nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. + Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm không hoàn toàn đúng đắn). 6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các từ láy chứa s/x ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Chỉ được trên bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long - Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long. - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến. *. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút dạ,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Tình hình nước ta khi quân Tống xâm + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con lược? trưởng là Đinh Liễn. . . + Diễn biến của cuộc kháng chiến chống + Đầu năm 981, quân Tống theo hai quân Tống xâm lược. đường thuỷ và bộ. . . + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi. . . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. đến nhà Lý bắt đầu từ đây . + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long ta như thế nào? Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận . + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan triều nhà Lê. Ông vốn là người thông trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa vua? được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua . + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long: - HS lên bảng xác định. - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh - Vị trí - Không phải - Trung trung tâm tâm đất + Vua thấy Đại La là vùng đất ở trung - Địa thế - Rừng núi nước tâm, bằng phẳng, dân cư không khổ nì hiểm trở, chật - Đất rộng, ngập lụt, muôn vật phong phú, tốt tươi. hẹp bằng Ông nghĩ “Muốn cho con cháu đời sau phẳng, xây dựng cuộc sống ấm no thì phải rời màu mỡ đô”. +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?”. - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . . - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở + Thăng Long có nhiều lâu đài, cung chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đông và lập nên phố, nên phường. đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? - Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn 3. Hoạt động vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. + Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS b. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành30p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý Nhóm 2-Lớp nghĩa cho những.... - Hs đọc nội dung bài a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. b. Rặng đào đã trút hết lá. - HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước lớp. + Gạch chân dưới các động từ trong câu? + động từ: đến, trút + Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ? + Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ. Nó gợi cho em biết đến + Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ những sự việc xảy ra ở tương lai gần. trút? Nó gợi cho em biết điều gì? + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút? Nó gợi cho em biết đến *GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ những sự việc đã hoàn thành rồi. thời gian cho động từ chúng rất quan trọng vì cho biết sựu việc đó sắp diễn ra, đã diến ra hay đang diễn ra... * Chú ý hs M1+M2 Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . . Nhóm 4 – Lớp - Kết luận, chốt đáp án. -HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. Đ/á: * Thứ tự từ cần điền: a. Đã. b. Đã, đang, sắp. - GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa - HS giải thích tại sao mình lại điền như thời gian của từng từ qua sự việc trong vậy. đoạn văn, đoạn thơ. Bài 3: Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2- Báo - Chốt lời giải đúng. cáo trước lớp Đ/á: + Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. hoặc thay sẽ bằng đang. - 2 HS đọc lại. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: +Tại sao lại thay “đã” bằng “đang” (bỏ - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) từ “đã”, bỏ từ “sẽ”)? + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc. + Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. + Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào phòng + Truyện đáng cười ở điểm nào? rồi. + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá của ông. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học *. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm * Cách tiến hành *Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp. - HS đọc phép tính. + 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0. + Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2. - Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 + Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 1324 x 20 = 26480. + 2648 là tích của các số nào? + 2648 là tích của 1324 x 2. + Nhận xét gì về số 2648 và 26480? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. + Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm chúng ta làm như thế nào? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân 1324 phép nhân của mình. với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480 * Phép nhân 230 x 70 = ? - GV viết lên bảng phép nhân - HS đọc phép nhân. 230 x 70. - HS nêu: 230 = 23 x 10. - Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. - HS nêu: 70 = 7 x 10. - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. - Vậy ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp: - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán (23 x 10) x (7 x 10) và kết hợp của phép nhân để tính giá trị = (23 x 7)x (10 x 10) của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10). = 161 x 100 = 16100 + 161 là tích của các số nào? + 161 là tích của 23 x 7 + Nhận xét gì về số 161 và 16100? + 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải. + Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Vậy cả hai thừa số của phép nhân + Có hai chữ số 0 ở tận cùng. 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? +Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta +Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm làm thế nào? hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x7. - Hãy đặt tính và thực hiện tính - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp 230 x 70. - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được phép nhân của mình. 16100. * Chú ý giúp đỡ HS M1 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 0 * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV. tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a: cần) 1342 13 546 5 642 - GV chốt đáp án. x 40 x 30 x 200 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 53 680 406 380 1 128 400 phép tính... * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân- Lớp Bài 2: Tính - HS làm cá nhân vào vở - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá vở Đ/a: của HS 1 326 x 300 = 397 800 3 450 x 20 = 69 000 1 450 x 800 = 1 160 000 1 326 3450 1450 - Củng cố cách tính và thực hiện phép x 300 x 20 x 800 tính... 397 800 69 000 1160000 * HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh Bài 3 +bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học Bài 3: 30 bao gạo nặng là: 30 x 50 = 1500 (kg) 40 bao ngô nặng là: 40 x 60 = 2400 (kg) Xe đó chở tất cả là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3 900 kg - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Bài 4: Chiều dài tấm kính là: 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích tấm kính là: 30 x80 = 1800 (cm2) 4. Hoạt động vận dụng (1p) Đáp số: 1800 cm2 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm. - Giải bài tập 3 bằng cách khác ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước. - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích - Có ý thức thực hiện theo bài học * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: : Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Nước tồn tại ở những thể nào? +Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí. + Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất + gì ? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập được một số KT về con người và sức khoẻ. Hình thành KN chăm sóc sức khoẻ bản thân, phòng tránh tai nạn, thương tích. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ 1 :Tìm hiểu sự chuyển thể của Nhóm 4 - Lớp nước trong tự nhiên a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. -Theo dõi, lắng nghe - GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát bài ” Mưa bóng mây” - Theo các em, mây được hình thành -Nghe và thảo luận nhóm đôi như thế nào? Mưa từ đâu ra? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV cho HS ghi lại những suy nghĩ của - HS ghi lại những suy nghĩ của mình: mình: Mây được hình thành như thế mây được hình thành như thế nào? Mưa nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi chép từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học, khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 và sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi lại bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, bằng hình vẽ, sơ đồ). sơ đồ) * Ví dụ: + Mây do khói bay lên tạo nên. + Mây do hơi nước bay lên tạo nên. + Mây do khói và hơi nước tạo thành. + Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo nên mây đen. + Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước nhiều tạo nên mây đen. + Mây tạo nên mưa. + Mưa do hơi nước trong mây tạo nên. + Khi có mây đen thì sẽ có mưa. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) + Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa. và phương án tìm tòi. - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống - HS làm việc nhóm 4 để tìm ra những nhau và khác nhau trong biểu tượng ban điểm giống nhau và khác nhau trong đầu về sự hình thành mây, mưa của các biểu tượng ban đầu về sự hình thành nhóm. mây, mưa. - HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu: - GV tổ chức cho HS đề xuất các câu “mây được hình thành như thế nào? hỏi để tìm hiểu: Mưa từ đâu ra?” “Mây được hình thành như thế nào? • Hệ thống câu hỏi: Mưa từ đâu ra?” + Mây có phải do khói tạo thành - GV chọn những câu hỏi sát với nội không? dung bài học ghi lên bảng. + Mây có phải do hơi nước tạo thành không? + Vì sao lại có mây đen, mây trắng? + Mưa do đâu mà có? + Khi nào thì có mưa? * GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt ra - HS làm việc theo hệ thống câu hỏi sau phù hợp với nội dung bài: khi đã cùng GV thống nhất. + Mây được hình thành như thế nào? + Mây được hình thành như thế nào? + Mưa do đâu mà có? + Mưa do đâu mà có? *Phần 1. Mây được hình thành như thế nào? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề xuất * HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách làm cách làm để tìm hiểu: Mây được hình để tìm hiểu: Mây được hình thành như thành như thế nào? thế nào? - GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở - HS quan sát tranh ảnh treo trong lớp trong lớp. - Có thể chọn phương án quan sát tranh ảnh. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách - HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa? hiểu: Khi nào có mưa? - GV gợi tranh treo trong lớp. d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết -HS tiến hành quan sát, kết hợp với luận kiến thức. những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại sơ *Phần 1. Mây được hình thành như đồ hình thành mây vào trong vở Ghi thế nào? chép khoa học và thống nhất ghi vào - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết phiếu nhóm 4 quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vở khoa học sau đó HS lên chỉ kết luận bằng sơ đồ để nói về sự hình thành của mây. Mây Mây Nước Nước - Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (Có thể bằng lời hoặc sơ đồ.) Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông, biển bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây. * Kết luận bằng sơ đồ Mây Nước ở ao Hơi hồ, sông nước biển Hạt nước nhỏ li ti

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx