Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
TUẦN 11
Tiết Tiết
Thứ ngày Buổi Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
TKB PPCT
1 HĐTT 11 Biết quý trọng thời gian
2 Tập đọc 21 Ông trạng thả diều Tranh SGK
Sáng 3 Âm nhạc
Thứ 2 Nhân với 10,100,1000. Chia cho
4 Toán 50
10,100,..
(21/11/2022) Nhớ - viết: Nếu chúng mình có
1 Chính tả 11 VBT HS
phép lạ
Chiều
2 Lịch sử 11 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Máy chiếu
3 LT&C 21 Luyện tập về động từ. VBT HS
1 T. Anh
2 T. Anh
Sáng
3 Mĩ Thuật
Thứ 3
4 Thể dục
1 Toán 51 Tính chất kết hợp của phép nhân
(22/11/2022) Đồ dubg thực
2
Chiều Khoa học 20 Ba thể của nước hành
Tranh , máy
3
Kể chuyện 11 Bàn chân kì diệu chiếu.
Nhân với số có tận cùng là chữ số
1 Toán 52
Thứ 4 0
Sáng 2 Địa Lí 11 Ôn tập
(23/11/2022) 3 Tập đọc 22 Có chí thì nên
4 Đạo đức 11 Thực hành kĩ năng giữa HK I
1 T. Anh
Dụng cụ thực
2
Toán 53 Đề - xi - mét vuông hành
Sáng 3 Thể dục
Tập làm
Thứ 5 4 21 LT trao đổi ý kiến với người thân VBT HS
văn
Đọc sách thư viện: Đọc truyện nói
(24/11/2022) 1 HĐNGLL 11
về lòng dũng cảm
Chiều 2 LT&C 22 Tính từ VBT HS
Mây được hình thành như thế
3 Khoa học 21 Máy chiếu
nào? Mưa từ đâu ra?
1 Toán 54 Mét vuông Bảng mét
Khâu viền đường gấp mép vải Các bước
2 Kĩ thuật 10
bằng mũi khâu đột thực hành
Sáng Tập làm
Thứ 6 3 22 Mở bài trong bài văn kể chuyện
văn
(25/11/2022) 4 HĐTT 11 Trò chơi Mảnh ghép ngôi nhà
1 Tin học
Chiều 2 Tin học
3 T. Anh Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,...
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Năng lực văn học
- Hiểu ND bài: HS hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý
chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong
SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ.
- GV giới thiệu chủ điểm:
+ Chủ điểm hôm nay chúng ta học có + Chủ điểm: Có chí thì nên. Tên chủ
tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? điểm nói lên con người có nghị lực, ý
chí thì sẽ thành công.
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý
trong tranh minh họa. chí cố gắng trong học tập: các em chăm
chú nghe thầy giảng bài, những em bé
mặc áo mưa đi học, những em bé chăm
chỉ học tập, nghiên cứu và thành những
người tài giỏi, có ích cho xã hội.
- Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu
các em những con người có nghị lực
vươn lên trong cuộc sống. Câu chuyện
về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền
– thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị - Lắng nghe.
Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm
đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm
hvận ca ngợi, nhấn giọn những từ ngữ - Lắng nghe
nói về đặc điểm tính cách, sự thông
minh, tính cần cù, chăm chỉ của Nguyễn
Hiền. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng
khoái. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
(mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (kinh ngạc,mảnh gạch
vỡ, vi vút,....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận
xét
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? + Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần
Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Cậu bé ham thích chơi diều.
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất + Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay
thông minh của Nguyễn Hiền? đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có
thể thuộc hai mươi trang sách trong
ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? - Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh
của cậu bé Nguyễn Hiền. Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
+ Những chi tiết cho thấy Nguyễn Hiền + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng
ham học và chịu khó? ban ngày đi chăn trâu, Hiền đvận ngoài
lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn
học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.
Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút
là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ
trvận thả đom đóm vào trong. Mỗi lần
có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô
nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? - Đoạn 3 nói lên đức tính ham học và
chịu khó của Nguyễn Hiền
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối,
trạng thả diều”? lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
+ Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói đúng *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn
ý nghĩa câu chuyện: Tuổi trẻ tài cao/ Có Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông
chí thì nên/ Công thành danh toại còn nhỏ mà đã có tài.
*Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn
Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông
quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.
*Câu công thành danh toại nói lên
Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh
quang đã đạt được.
- GV: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ
trên đều có nét nghĩa đúng với nội
dung truyện. Nguyễn Hiền là người
tuổi trẻ, tài cao, là người công thành
danh toại . Những điều mà câu chuyện
muốn khuyên chúng ta là có chí thì
nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói
đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí,
quyết tâm thì sẽ làm được điều mình
mong muốn.
- HS nêu, ghi nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
5. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ cậu bé - HS nêu
Nguyễn Hiền?
- Liên hệ giáo dục: (liện hệ đến một số
HS còn lười học, ham chơi. . . )
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng ý
nghĩa với câu Có chí thì nên
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .
CHIA CHO 10, 100, 1000, . . .
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
- HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu)
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - PHT điều hành lớp trả lời:
+ Nêu tính chất giao hoán của phép + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích
nhân thì tích đó không đổi.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p) Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
* Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,
và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
* Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính
+ Dựa vào tính chất giao hoán của
phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 + 35 x 10 = 10 x 35
bằng bao nhiêu?
+ 10 còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục.
+ Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + Bằng 35 chục.
+ 35 chục là bao nhiêu? + Là 350.
+ Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10
kết quả của phép nhân 35 x 10? chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một
chữ số 0 vào bên phải.
+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết
có thể viết ngay kết quả phép tính như thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
thế nào?
- Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu kết quả
12 x 10 12 x 10 = 120
457 x 10 457 x 10 = 4570
* Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350: 10 - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu
và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết đáp án: 350 : 10 = 35
quả.
+ Tại sao em đọc được ngay kết quả? +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích
chia cho một thừa số ta được kết quả là
TS còn lại
+ Có nhận xét gì về số bị chia và + Thương chính là số bị chia bớt đi một
thương trong phép chia 350: 10 = 35? chữ số 0 ở bên phải.
+ Nêu quy tắc chia một số cho 10 + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt
đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu:
70: 10 70: 10 = 7
2 170: 10 2 170: 10 = 217
* Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với
100, 1000, chia số tròn trăm, tròn
chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết
- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân quả và nêu quy tắc nhân, chia
một số tự nhiên với 10, chia một số tròn
trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000,
* Kết luận:
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
1000, ta làm như thế nào? chữ số 0 vào bên phải số đó.
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,
nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm chữ số 0 ở bên phải số đó.
như thế nào?
3. HĐ thực hành (17p)
* Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000,...
* Cách tiến hành
Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện
Đ/a:
a. 18 x 10 = 180 ;
18 x 100 = 1800 ;
18 x 1000 = 18000 ;
82 x 100 = 8200 ;
75 x 1000 = 75000
19 x 10 = 190
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu b. 9000: 10 = 900;
cần). 9000: 100 = 90;
- GV chốt đáp án. 9000: 1000 = 9;
* Lưu ý đối tượng M1+M2 6800: 100 = 68;
420: 10 = 42
+ Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta 2000: 1000 = 2
làm như thế nào?
+ Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm
như thế nào?
Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV viết lên bảng 300 kg = tạ và
yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
- HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích Đ/a:
cách đổi của mình, nhận xét bài làm của 70 kg = 7 yến
HS. 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm
với 10, 100, 1000,...
5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL:( M3+M4)
1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo
cách thuận tiện nhất.
a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125
b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200
2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
420000 : 10 .........4200 x 10
3210 x 1000 ........32100 x 100
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHIỀU
CHÍNH TẢ
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a, Năng lực ngôn ngữ
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2)a
phân biệt s/x.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành HS cùng hát kết hợp
với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả:(6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 6chữ.
* Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
ước những gì? lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt,
để trở thành người lớn, làm việc có ích
để làm cho thế giới không còn những
mùa đông giá rét, để không còn chiến
tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình
và hạnh phúc.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện biển, đúc thành, trong ruột,
viết. - Viết từ khó vào vở nháp
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ
thơ. thơ để cách một dòng.
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 6 chữ
* Cách tiến hành:
- HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: s/x? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức
sống- thắp sáng
- 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn
chỉnh.
- Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp
của các loại quả thông qua biện pháp
nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của
tác giả.
Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính Đ/á:
tả a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/. Xấu người đẹp nết.
c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- GV giới thiệu thêm cho HS hiểu nghĩa Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
của từng câu.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là
vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ
vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt
còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài.
+ Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài - Lắng nghe
xấu nhưng tính nết tốt.
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể:
Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa
đông ăn cá sống ở biển thì ngon.
+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có
lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao,
giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào
cũng còn hơn những người khác (Quan
niệm không hoàn toàn đúng đắn).
6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các từ láy chứa s/x
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực lịch sử:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng
trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
- Chỉ được trên bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long
- Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút dạ,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Tình hình nước ta khi quân Tống xâm + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con
lược? trưởng là Đinh Liễn. . .
+ Diễn biến của cuộc kháng chiến chống + Đầu năm 981, quân Tống theo hai
quân Tống xâm lược. đường thuỷ và bộ. . .
+ Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? + Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược thắng lợi. . .
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại
La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*HĐ1: Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm.
đến nhà Lý bắt đầu từ đây .
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long
ta như thế nào? Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình
bạo ngược nên lòng người rất oán
hận .
+Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan
trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là người
vua? thông minh, văn võ đều tài, đức độ
cảm hóa được lòng người, khi Lê
Long Đĩnh mất các quan trong triều
lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua .
+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009
*KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn,
nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước
ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại
nhà Lý.
Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
Long:
- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc - HS lên bảng xác định.
Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí
của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
Long).
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh - HS lập bảng so sánh (nhóm 2)
chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm
1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so
sánh theo mẫu sau:
Vùng đất
Nội dung Hoa Lư Đại La
so sánh
- Vị trí - Không phải - Trung tâm
trung tâm đất nước
- Địa thế - Rừng núi hiểm - Đất rộng,
trở, chật hẹp b ng phẳng,
màu mỡ
+Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào + Vua thấy Đại La là vùng đất ở
mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại trung tâm, bằng phẳng, dân cư không
La?”. khổ nì ngập lụt, muôn vật phong phú,
tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con
- GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và no thì phải rời đô”.
đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau
đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại
Việt .
- GV giải thích từ “ Thăng Long” và
“Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua
tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng
hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi
tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng .
bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh
Tông đổi tên nước ta là Đại Việt.
+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng + Thăng Long có nhiều lâu đài, cung
như thế nào? điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày
càng đông và lập nên phố, nên
phường.
3. Hoạt động vận dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân
tộc, tự hào văn hiến
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK.
* HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
+ Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang,
sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý Nhóm 2-Lớp
nghĩa cho những.... - Hs đọc nội dung bài
a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp
đến. - HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước
b. Rặng đào đã trút hết lá. lớp.
+ Gạch chân dưới các động từ trong + động từ: đến, trút
câu?
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động + Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian
từ? cho động từ. Nó gợi cho em biết đến
những sự việc xảy ra ở tương lai gần.
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho
trút? Nó gợi cho em biết điều gì? động từ trút? Nó gợi cho em biết đến
những sự việc đã hoàn thành rồi.
*GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
thời gian cho động từ chúng rất quan
trọng vì cho biết sựu việc đó sắp diễn
ra, đã diến ra hay đang diễn ra...
* Chú ý hs M1+M2
Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . . Nhóm 4 – Lớp
-HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm
- Kết luận, chốt đáp án. nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn
thành bài tập.
Đ/á:
* Thứ tự từ cần điền:
a. Đã.
b. Đã, đang, sắp.
- HS giải thích tại sao mình lại điền như
- GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa vậy.
thời gian của từng từ qua sự việc trong
đoạn văn, đoạn thơ.
Bài 3: Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2-
Báo cáo trước lớp
- Chốt lời giải đúng. Đ/á:
+ Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ
hoặc thay sẽ bằng đang.
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. - 2 HS đọc lại.
Đãng trí
Một nhà bác học đang làm việc trong
phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước
vào, nói nhỏ với ông:
- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư
viện của ngài.
Giáo sư hỏi:
- Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?)
+Tại sao lại thay “đã” bằng “đang” + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học
(bỏ từ “đã”, bỏ từ “sẽ”)? đang làm việc trong phòng làm việc.
+ Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào
phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.
+ Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào
phòng rồi.
+ Truyện đáng cười ở điểm nào? + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất
đãng trí. Ông đang tập trung làm việc
nên được thông báo có trộm lẽn vào thư
viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
gì? Ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc
sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc
sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá
của ông.
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời
gian cho động từ
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
TOÁN
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a b c (a x b) x c a x (b x c)
3 4 5
5 2 3
4 6 2
-HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi
- HS chơi trò chơi: Xì điện - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
900 x 10 = 68000 : 10 = 100, 1000,...
123 x 100 = 420 : 10 =
32 x 1000 = 2000 : 1000 =
- GV chuyển ý vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a So sánh giá trị của các biểu thức Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- GV viết biểu thức: - HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai - HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu
thức này với nhau. Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- GV làm tương tự với các cặp biểu thức - HS tính giá trị của các biểu thức và
khác: nêu:
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
(4 x 5) và 4 x (5 x 6) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân
- GV treo lên bảng bảng số như đã giới - HS đọc bảng số.
thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x hiện tính ở một dòng để hoàn thành
c) để điền vào bảng. bảng
a b c (a x b) x c a x (b x c)
3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60
5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30
4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48
+Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x + Bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).
b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x
c) trong bảng?
- Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c). - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
*KL: Vậy khi thực hiện nhân một
tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân - HS đọc ghi nhớ.
số thứ nhất với tích của số thứ hai và
số thứ ba.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực
hành tính.
* Cách tiến hành
Bài 1a: HSNK làm cả bài Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
Tính bằng hai cách theo mẫu. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2-
- GV hướng dẫn bài tập mẫu theo SGK. Chia sẻ lớp
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu
cần)
- GV chốt đáp án. Đ/a:
a. 4 x 5 x 3
(4 x 5) x 3 4 x (5 x 3)
= 20 x 3 = 4 x 15
= 60 = 60
b. 3 x 5 x 6
(3 x 5) x 6 3 x (5 x 6)
*Giúp đỡ hs M1+M2 = 15 x 6 = 3 x 30
= 90 = 90
Bài 2a: HSNK làm cả bài Cá nhân – Lớp
Đ/a:
a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34
= 13 x (5 x2) = (5 x 2) x 34
= 13 x 10 = 10 x 34
= 130 = 340
+ Dựa vào tính chất nào, em tính thuận + Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp
tiện được? của phép nhân
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học
thành sớm) Bài giải
Có tất cả số học sinh là:
8 x 15 x 2 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất giao hoán
5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL:(M3+M4)
1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối,
mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối
nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao
nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải bằng hai
cách).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực khoa học:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu các loại vật chất xung quanh.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
*BVMT: Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài
nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các
biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành
của PHT
+ Nước có những tính chất gì? + Nước không màu, không mùi,
không vị, không có hình dạng
nhất định, chảy từ cao xuống
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài thấp và lan ra mọi phía.
mới.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chvận tỏ nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng, khí.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
a. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
+ Theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở + dạng lỏng, dạng khói, dạng
những dạng nào? đông cục ...
- GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể -HS nêu
của nước .
+ Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể -HS trình bày
mà em vừa nêu ?
b. Biểu tượng ban đầu của HS:
- Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết *VD : các ý kiến khác nhau của
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về học sinh về sự tồn tại của nước
sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu , sau đó trong tự nhiên ở ba thể như : Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài + Nước tồn tại ở dạng đông cục
vào bảng nhóm. rất cvận và lạnh
+ Nước có thể chuyển từ dạng
rắn sang dạng lỏng và ngược lại.
+ Nước có thể từ dạng lỏng
chuyển thành dạng hơi.
+ Nước ở dạng lỏng và rắn
thường trong suốt, không màu,
không mùi, không vị;
+ Ở cả ba dạng thì tính chất của
nước giống nhau
+ Nước tồn tại ở dạng lạnh và
dạng nóng, hoặc nước ở dạng
hơi
c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi *VD về các câu hỏi liên quan
- Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân đến sự tộn tại của nước ở 3 thể:
(các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các + Nước có ở dạng khói không ?
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so + Khi nào nước có dạng khói ?
sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý + Vì sao nước đông thành cục ?
kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các + Nước có tồn tại ở dạng bong
câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm bóng không?
hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và + Vì sao khi nước lạnh lại bốc
khí. hơi ?
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm + Khi nào nước đông thành cục?
(chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với + Tại sao nước sôi lại bốc khói?
nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba + Khi nào nước ở dạng lỏng?
thể : lỏng, khí, rắn).VD: + Vì sao nước lại có hình dạng
+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khác nhau?
rắn và ngược lại ? + Tại sao nước đông thành đá
+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể gặp nóng thì tan chảy?
khí và ngược lại ? + Nước ở ba dạng lỏng, đông
+ Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những cục và hơi có những điểm nào
điểm nào giống và khác nhau? giống và khác nhau ? ......
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất - Học sinh thảo luậ nhóm để có
phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên. thể đề xuất nhiều cách khác
d. Thực hiện phương án tìm tòi : nhau.
- GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi
chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên
cứu với các mục : câu hỏi, dự đoán, cách tiến
hành, kết luận rút ra.
- GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm
như sau :
*Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn
chuyển thành thể lỏng và ngược lại ? GV có Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
thể sử dụng thí nghiệm :
+ Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một
thời gian sau cục đá tan chải thành nước (nên
làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả -HS tiến hành thí nghiệm theo
mong đợi) (quá trình nước chuyễn từ thể rắn nhóm 6 để tìm câu cho các câu
sang thể lỏng). Nên yêu cầu học sinh sử dụng hỏi và điền thông tin vào các
nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy mục còn lại trong vở ghi chép
thành nước. khoa học.
+ Quá trình nước chuyễn thành thể lỏng thành
thể rắn : GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước
bằng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước
đá (đá đập nhỏ). Sau đó đổ 20 ml nước sạch
vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn
hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời
gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn.
Lưu ý : trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở
HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống
nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo
nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo
dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển
thành thể rắn.
*Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể
lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại? GV có
thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí nghiệm
như hình 3 trang 44/ SGK : đổ nước sôi vào
cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được
nước bay hơi lên chính là quá trình nước chyễn
từ thể lỏng sang thể khí.(quá trình nước từ thể
khí sang thể lỏng). HS cũng có thể dùng khăn
ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn
mặt bàn và bảng sẽ khô)
- Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm
trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất
của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn
lại.
e. Kết luận kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS trình bày
sau khi tiến hành thí nghiệm.
(Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được
kết luận : Khi nước ở 0 0c hoặc dưới 00c với
một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn.
Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể
lỏng khi nhiệt độ trên 00c. khi nhiệt độ lên cao,
nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc