Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx50 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 13 Nói lời hay làm việc tốt 2 Sáng Tranh sgk, máy 3 Tập đọc 25 Người tìm đường lên các vì sao chiếu. Thứ 2 4 Toán 60 Giới thiệu nhân nhẩm hai chữ số với 11 05/12/2022 1 Chính tả 13 Nghe- viết: Người tìm đường lên các vì sao Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần Tranh sgk, máy 2 Lịch sử 13 Chiều thứ hai ( 1075-1077) chiếu. 3 LT&C 25 Mử rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực 4 1 Toán 61 Nhân với số có ba chữ số Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 24 Nước bị ô nhiễm Chiều chiếu. 06/12/2022 3 K.chuyện 13 Luyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4 1 Toán 62 Nhân với số có ba chữ số(tiếp) Tranh sgk, máy 2 Khoa học 25 Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm chiếu. Thứ 4 Tranh sgk, máy Sáng 3 Tập đọc 26 Văn hay chữ tốt 07/12/2022 chiếu. Bộ dụng cụ may 4 Kĩ thuật 12 Thêu móc xích thêu 5 1 2 TLV 25 Trả bài văn kể chuyện Sáng 3 Toán 63 Luyện tập Thứ 5 4 tranh ảnh, bản 1 Địa Lí 13 Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 08/12/2022 đồ, máy chiếu. 2 Đạo đức 13 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ Tranh sgk Chiều 3 LT&C 26 Câu hỏi và dấu chấm hỏi 1 Thứ 6 2 Toán 64 Luyện tập chung Sáng 09/12/2022 3 TLV 26 Ôn tập văn kể chuyện 4 HĐTT 13 Món quà yêu thương TUẦN 13 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2021 HĐTT- SINH HOẠT DƯỚI CỜ NÓI LỜI HAY, LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. 2.Phẩm chất, năng lực: - Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng. Biết giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 2. Học sinh: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 2. Chào cờ: - HS lắng nghe. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện 3. Sinh hoạt dưới cờ: - GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau: + Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào làm việc tốt trong toàn trường để mỗi HS làm được một hoặc nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý thức tương thân tương áo, vì cộng đồng cho HS. + GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp sách, truyện, đồ dùng học tập, quần áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn; giúp những người có hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp lứa tuổi. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau: Kể vềtấm gương người tốt, việc tốt. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đăc thù - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - GD HS tính kiên trì, bền bỉ, chăm học. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trvận + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế + Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất công như thế nào? sắc. - GV nhận xét, dẫn vào bài - Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi- ôn-cốp-xki. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hvận, ca ngợi, khâm phục. - Lắng nghe + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 4: Phần còn lại. HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước + Hình ảnh quả bóng không có cánh mà muốn tìm cách bay trong không trung vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki của Xi-ôn-côp-xki? tìm cách bay vào không trung. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki. + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki côp-xki đã làm gì? đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông đã mình như thế nào? sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. + Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có công là gì ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. + Em hãy đặt tên khác cho truyện. *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. + Nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 1+2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu - Nhóm trưởng điều hành: ý phân biệt lời các nhân vật. + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) + Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki? - HS nêu - Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo đuổi ước mơ đến cùng 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu các tấm gương về những người bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn. - HS có phẩm chất học tập tích cực. 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia chơi 2 x 134 x 5 42 x 5 x 2 - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân 138 x 4 x 25 nhẩm với 10, 100, 1000,... 5 x 9 x 3 x 2 - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép sẻ lớp tính trên. 27 x11 27 27 297 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của + Đều bằng 27. phép nhân trên? + Em có nhận xét gì về kết quả của + Số 297 chính là số 27 sau khi được viết phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) Các chữ số giống và khác nhau ở điểm vào giữa. nào? + Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 * 2 cộng 7 = 9 như thế nào? * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm - GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=? - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 48 tính trên. x11 48 48 528 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của + Đều bằng 48. phép nhân trên? + Vậy em hãy dựa vào bước cộng các + 48 x 11 = 528. tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận - 8 là hàng đơn vị của 48. xét về các chữ số trong kết quả phép nhân - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như - 4 công 8 bằng 12. thế nào? + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. - BT: nhân nhẩm 58 x 11. + Vậy 48 x 11 = 528. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn. * Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm. - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp - Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết Đ/a: quả vào vở. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. Bài 3: - Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của Bài giải HS Số hàng cả hai khối lớp xếp được là * Giúp đỡ hs M1+M2 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 4: Ý đúng: b 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 5. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33 b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki. + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi + ....đọc không biết bao nhiêu là sách, ước mơ như thế nào? hì hục làm thí nghiệm hàng trăm lần, tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí viết. nghiệm, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Thực hành(5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ láy - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành tổ của GV Đáp án: Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . -Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS Bài 3a - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đáp án: a. nản chí b. lí tưởng c. lạc đường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 6. Hoạt động vận dụng (1p) chính tả - Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở 7. Hoạt động sáng tạo (1p) bài 2a. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam sông Như Nguyệt. - HS có phẩm chất tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập của HS. + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. +Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt,. . . + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ. . . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ... HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng chiến Nhóm 2 – Lớp chống quân xâm lược Tống - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi -GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc Nhóm 4- Lớp kháng chiến. - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo - Thảo luận- Chia se dưới sự điều luận các câu hỏi: hành của TBHT. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để ĐỒ DÙNG + Ông chủ động cho xây dựng phòng DẠY HỌC chiến đấu với giặc? tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 thời gian nào? Lực lượng của quân Tống khi vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai phụ, dưới sự chỉ huy của tướng chỉ huy? Quách Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở + Trận quyết chiến giữa ta và giặc đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong diễn ra ở phòng tuyến sông Như trận này? Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ) sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân- Lớp - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng - HS đọc. . được giữ vững. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? + Quân tống bị chết quá nửa,. . . Ta thắng lợi hoàn toàn. - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến - HS nối tiếp nêu ý kiến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là - Nghe một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân nước nhà được giữ vững. ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 3. Hoạt động vận dụng (1p). 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời + Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép so sánh. + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, xấu đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xí, xấu như ma, trắng như vôi,.... - GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - GV phát phiếu học tập Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân –Chia sẻ lớp Bài 2: - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc từng - Yêu cầu HS tự làm bài. câu.- HS khác nhận xét - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. VD: + Người thành đạt đều là người rất biết * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn bền chí trong sự nghiệp của mình. chỉnh. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của câu Bài 3: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? +một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được + Bằng cách nào em biết được người thành công. đó? * Đó là bác hàng xóm nhà em. *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. - Gọi HS trình bày đoạn văn. - HS viết bài và đọc trước lớp - GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu - Lớp nhận xét, chữa bài. (nếu có) cho từng HS. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 06 tháng 12 năm 2022 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ -HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2-Chia - Áp dụng tính chất một số nhân một tổng sẻ lớp tính: 164 x 123 164 x 123 =? = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 1640 + 3280 + 492 = 20172. - GV chữa bài, nhận xét, khen/ động viên. - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp - GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài cũ: 164 x 23 - GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo cách + Thực hiện 3 phép nhân là 164 tính trên chúng ta phải thực hiện mấy phép x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó tính? thực hiện một phép cộng 3 số - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, 16 400 + 3280 + 492 = 20 172 người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? - HS chia sẻ cách đặt tính – HS thực hiện phép tính - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp 164 x123 492 328 164 20172 + Hãy nêu cách thực hiện phép tính. + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang - GV giới thiệu: trái * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. *164 gọi là tích riêng thứ ba + Nêu cách viết các tích riêng +Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách viết các tích riêng. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp a. 248 b. 1163 c. 3124 x x x 321 125 213 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số. * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3 - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc đề bài, Đáp án: - GV chữa, nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải trong vở của HS. Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 - Củng cố cách tính diện tích hình vuông Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ thành sớm) lớp - GV lưu ý HS phép nhân: 262 x 130 (lần nhân thứ nhất là nhân với chữ số 0 nên ta chỉ cần viết 2 tích riêng) 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 3 chữ số. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính diện tích của khu đất đó? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Làm thí nghiệm để xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm - Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN.. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có) + Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm). - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời + Nước chiếm phần lớn trọng lượng sống của người, động vật, thực vật? cơ thể. . . + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông + Nước được sủ sụng để tưới tiêu nghiệp? Lấy ví dụ. trong nông nghiệp. . . - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. khám phá: (20p) * Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả được vòng tuần hoàn. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước Nhóm 4- Lớp trong tự nhiên: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc - Báo cáo kết quả chuẩn bị chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực + HS đọc nội dung SGK. (T52) hành. - HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. kết quả trước lớp: + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. + Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, + Qua thí nghiệm chvận tỏ nước sông hay hồ, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có quăng, nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống? - HS lắng nghe. GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn có những sinh vật mà mắt thường không thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết - HS quan sát, đưa ra ý kiến. được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn Nhóm 4- Lớp thấy trong nước đó. - HS nhận phiếu và thảo luận theo HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm nhóm. và nước sạch: Phiếu học tập. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Tiêu Nước bị ô nhiễm Nươc chuẩn sạch 1. Màu 2. Vị 3. Mùi 4. Vi sinh vật 5. Các chất hoà tan Phiếu có kết quả đúng là: - HS sửa chữa phiếu. Tiêu Nước bị ô nhiễm Nước sạch chuẩn 1. Màu Có màu, vẩn đục Không màu, trong suốt 2. Vị Không vị 3. Mùi Có mùi hôi 4. Vi sinh Nhiều quá mức Không có vật cho phép hoặc ít không đủ gây hại 5. Các Chứa các chất Không có chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . . tan cho SK 3. HĐ vận dụng (1p) + Không xả rác xuống ao hồ, sông, + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? ngòi. + Tuyên truyền, vận động mọi người cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường.... + Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới + Nước bị ô nhiễm làm cho bầu không khí không? không khí cũng ô nhiễm do bị mùi hôi thối của nước bốc lên. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - HS kể lại được câu chuyện, đoạn truyện mà mình đã nghe, đã đọc về 1 người có ý chí, có nghị lực vươn lên trong cuộc sống - Biết trao đổi với bạn để nắm được ý nghĩa câu chuyện - GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - HS: SGK, câu chuyện 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá: Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(8p) * Mục tiêu: Chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS đọc đề. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em - HS phân tích đề bài, dùng phấn màu đã được nghe hoặc được đọc về một gạch các từ: được nghe, được đọc, có ý người có ý chí, nghị lực. chí, nghị lực. - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã - Lần lượt HS giới thiệu truyện. được đọc, được nghe về người có nghị + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx
Giáo án liên quan