Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 21 Vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên
2
Sáng
3 Tập đọc 41 Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 100 Rút gọn phân số
13/02/2023 1
2 Chính tả 21 Nhớ - viết: Chuyện cổ tích về loài người
Chiều
Tranh sgk, máy
3 Lịch sử 21 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
chiếu.
4 LT&C 41 Câu kể: Ai thế nào?
1 Toán 101 Luyện tập
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 39 Âm thanh
Chiều chiếu.
14/02/2023 3 K.chuyện 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
4
1 Toán 102 Quy đồng mẫu số các phân số
2 Tập đọc 42 Bề xuôi sông La Tranh sgk
Thứ 4
Sáng
15/02/2023 3 HĐNGLL 21 ĐĐHCM Bài 2: Việc chi tiêu của Bác Hồ
Tranh sgk, máy
4 Khoa học 40 Sự lan truyền của âm thanh
chiếu.
5
1
2 TLV 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật
Sáng
3 Toán 103 Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp)
cuốc, phân, hoa
Thứ 5 4 Kĩ thuật 21 Trồng cây rau, hoa
,..
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng tranh ảnh, bản
16/02/2023 1 Địa Lí 21
Nam Bộ đồ, máy chiếu.
2 Đạo đức 21 Lịch sự với mọi người Tranh sgk
Chiều
3 LT&C 42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
1
Thứ 6 2 Toán 104 Luyện tập
Chiều
17/02/2023 3 TLV 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
4 HĐTT 21 Giới thiệu cảnh đẹp quê hương TUẦN 21
Thứ 2 ngày 13 tháng 02 năm 2023
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VẺ ĐẸP CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết được những nét chung về vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên quê hương.
- HS chia sẻ được một số việc làm phù hợp để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực
hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ
thực hiện nghi lễ chào cờ. chào cờ.
* Gv giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên
quê hương:
- Giới thiệu chung về cảnh quan thiên nhiên
qua một số hình ảnh, nhấn mạnh những nét
tiêu biểu về vẻ đẹp của cảnh quan thiên
nhiên quê hương:
+ Em biết những cảnh quan thiên nhiên nào - Cánh đồng lúa mênh mông, nhà cửa san
của quê hương mình? sát, bãi biển Đồng Châu, chùa Thanh
Phong...
+ Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau khi - Những cảnh quan của quê hương mình
xem những bức tranh về cảnh quan quê rất đẹp...cần phải bảo vệ cảnh quan thiên
hương mình? nhiên của quê hương...
+ Mời đại diện các nhóm chia sẻ một số việc - Không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi
làm phù hợp để bảo vệ cảnh quan thiên quy định..
nhiên. - Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh...
- Không xả nước thải trực tiếp ra môi
trường...
- GV nhận xét, bổ sung
+ Theo em, tại sao chúng ta cần phải bảo - Hs trả lời
vệ cảnh quan thiên nhiên?
+ Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan thiên - Hs trả lời...
nhiên của quê hương mình chưa?
- Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong bài
điều gì? học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương HS - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
. TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự
hào, ca ngợi.
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
* KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Tư duy sáng tạo
* GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ
quốc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế + Trống đồng Đông Sơn đa dạng không
nào? chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự phong cách trang trí
hào chính đáng của người Việt Nam ta? + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý
giá phản ánh trình độ văn minh của
người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên
rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học nền văn hoá lâu đời, bền vững.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ
mang cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm - Lắng nghe
hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những
từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng,
nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các cốt, nền khoa học,...)
HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá
nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ
khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ
của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại quả dưới sự điều hành của TBHT
Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở
Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn,
năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông
theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống –
điện – hàng không. Ngoài ra ông còn
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
liêng của Tổ quốc” là gì? + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng bảo vệ và xây dựng đất nước.
góp gì lớn trong kháng chiến? + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân
giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế
ra những loại vũ khí có sức công phá lớn:
súng ba- dô- ca, súng không giật, bom
bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng
nghiệp xây dựng Tổ quốc. nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước.
Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ
nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà
nước.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong thiếu
hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được khen anh
hùng lao động. Ông còn được nhà nước
tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều
huân chương cao quý.
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì
được những cống hiến lớn như vậy? nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc
ham nghiên cứu, ham học hỏi.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại
Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các nền khoa học trẻ của đất nước.
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: Anh hùng lao động
Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo
trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí - HS lắng nghe, liên hệ
nên đã cống hiến rất nhiều cho sự
nghiệp kháng chiến và xây dựng đất
nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần
sáng tạo hết mình để mang lại những
thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại
Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà
khoa học khác đã cống hiến trọn đời - HS kể tên (nếu biết) và nêu những
phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số cống hiến của nhà khoa học đó
nhà khoa học mà mình biết
- GV giới thiếu một số nhà khoa học:
Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất - HS liên hệ ý thức học tập và noi gương
Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,... theo các nhà khoa học.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ anh hừng lao - HS nêu bài học của mình
động Trần Đại Nghĩa?
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có
nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng
đất nước
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số
- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò
chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn
tên
+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho
số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân
số mới bằng phân số đã cho
+ Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10
+ =
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 6 12
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Thế nào là rút gọn phân số?
Bài toán: Cho phân số 10 . Hãy tìm phân - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải
15 quyết vần đề - Chia sẻ lớp
số bằng phân số 10 nhưng có tử số và
15
- Ta có 10 = 2 .
mẫu số bé hơn. 15 3
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số + Chia tử số và mẫu số của phân số cho
bằng 10 vừa tìm được. 5.
15 2
+Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai 3
phân số trên với nhau.
tử số và mẫu số của phân số 10 .
15
- HS nghe giảng và nêu:
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân
2 10
số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân + Phân số được rút gọn thành phân số
3 15
10 2 10 2
số , phân số = . Khi đó ta nói phân .
15 3 15 3
10 2 2
số đã được rút gọn bằng phân số , + Phân số là phân số rút gọn của phân
15 3 3
2 10 10
hay phân số là phân số rút gọn của . số .
3 15 15 - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để
có được một phân số có tử số và mẫu - HS nhắc lại.
số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân
số đã cho.
b. Cách rút gọn phân số, phân số tối
giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số 6 và
8
yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
8 6 3
= 6 : 2 =
nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. 8 8 : 2 4
* Khi tìm phân số bằng phân số 6 nhưng
8
có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là
6
em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân
8
số 6 ta được phân số nào?
8 3
+ Ta được phân số
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ 4
6 3
phân số được phân số?
8 4 + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên
ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của
3 6
+ Phân số còn có thể rút gọn được nữa PS cho 2.
4 8
không? Vì sao? 3
+ Không thể rút gọn phân số được nữa
4
3
- GV kết luận: Phân số không thể vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số
4 tự nhiên nào lớn hơn 1.
rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số -HS nhắc lại.
3 6
là phân số tối giản. Phân số được
4 8
3
rút gọn thành phân số tối giản.
4
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân
số 18 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để
54
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ HS có thể thực hiện như sau:
18
= 18 : 2 = 9
54 54 : 2 27
18 18 : 9 2
18 = =
+ Khi rút gọn phân số ta được phân 54 54 : 9 6
54
18 18 :18 1
số nào? = =
54 54 :18 3
1
+ Phân số đã là phân số tối giản 1
3 + Ta được phân số
3
chưa? Vì sao? 6 1
* Dựa vào cách rút gọn phân số và + Phân số đã là phân số tối giản vì 1
8 3
18
phân số em hãy nêu các bước thực và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn
54 hơn 1.
hiện rút gọn phân số. - HS nêu
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết
luận của phần bài học. - 1 HS đọc
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản
(trường hợp đơn giản).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
Chia sẻ lớp
Đáp án:
4 4 : 2 2 12 12 : 4 3
- Nhắc các em rút gọn đến khi được phân
số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2
15 15 : 5 3 11 11:11 1
có thể có một số bước trung gian, không
nhất thiết phải giống nhau. 25 25 : 5 5 22 22 :11 2
36 36 : 2 13 5 5 : 5 1
10 10 : 2 5 10 10 : 5 2
75 75 : 25 3 3 : 3 1
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số. 300 300 : 25 12 12 : 3 4
4 4 : 4 1
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành
bài tập 100 100 : 4 25
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài.
Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
1
a) Phân số , 4 , 72 là phân số tối giản vì
3 7 73
TS và MS của mỗi phân số đều không
cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về
8 30
phân số tối giản b) Các PS rút gọn được là: ;
12 36
8 8 : 4 2 30 30 : 6 5
* HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6
M3+M4 hoàn thành cả bài.
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp.
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án:
thành sớm)
Viết số thích hợp vào chố trống: 54 27 9 3
54 27 .... 3
72 36 12 4
72 .... 12 ....
- Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản - Ghi nhớ cách rút gọn phân số
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập về phân số trong sách
5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Bài mới:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bài văn nói về điều gì? +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để
bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ những điều hay
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,..
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5
chữ.
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nhớ - viết bài vào vở
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi Đ/a:
Mưa giăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
Bài 3a: Đ/a:
Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn
cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn –
- Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét thẫm – dài – rỗ – mẫn.
đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để vận
dụng trong viết văn miêu tả
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức,
vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
- Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
* ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời
Hậu Lê
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
+ Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận
xét:
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận +Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi cho
địa đánh địch? việc mai phục của quân ta...
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân + Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân
ta tại ải Chi Lăng? đánh vào Lạng Sơn....
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn
Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
* Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng
ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe
Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn
độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại
Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản
đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu
Lê: - HS đọc thông tin SGK
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà
Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên
ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình
Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê
Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở có những nét gì đáng chú ý .
đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở
Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Thăng Long.
Đóng đô ở đâu? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào
như thế nào? đời vua Lê Thánh Tông.
+ Mọi quyền hành đều tập trung vào
+ Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy
quân đội
* Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất
chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung
vào tay vua
HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp.
Đức - GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức,
Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là
công cụ để quản lí đất nước.
- GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ
luật + Vua Lê Thánh Tông
+ Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ
luật? + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ
Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng - Lắng nghe
cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông,
lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.
Nhờ có bộ luật này những chính sách phát
triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt
mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển
lên một tầm cao mới.
3. Hoạt động ứng dụng (1p). - HS nối tiếp nêu
- Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan
trọng trong quản lí đất nước hiện nay - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Tông
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ : AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được
đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
+ 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2: Đáp án:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc + C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật + C3: Chúng thật hiền lành.
trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào trong + Vị ngữ của câu
câu kể?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án:
- GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào?
xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào?
thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào?
- Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã + C4: Anh (người quản tượng) thế
viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho nào?
HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào?
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án:
tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
- YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của câu? + Chủ ngữ
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ...
Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ C2: Cái gì thưa thớt dần?
+ C3: Những con gì thật hiền lành?
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
+ Ai? Cái gì? Con gì?
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III);
bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a:
Rồi những người con cũng lớn lên và
lần lượt lên đường. Căn nhà trồng vắng.
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
Anh Đức lầm lì, ít nói.
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn
Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn
Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch
ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì
lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS
làm bài hay.
*Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh
đúng câu kể Ai thế nào? - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế
4. HĐ ứng dụng (1p) nào?
- Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn
5. HĐ sáng tạo (1p) sau và xác định CN và VN của các câu kể
đó.
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới
dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như
mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã
thành cây rung rung trước gió và ánh
nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh
mẽ, nõn nà.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.............................................................................................................
Thứ 3 ngày 14 tháng 02 năm 2023
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu bài mới chỗ
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Nắm rõ tính chất của phân số. Thực hiện rút gọn được phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 -
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp
Đáp án:
14 14 :14 1 25 25 : 25 1
28 28 :14 2 50 50 : 25 2
48 48 : 2 24 81 81: 9 9 9 : 3 3
30 30 : 2 15 54 54 : 9 6 6 : 3 2
- GV chốt đáp án. + Rút gọn phân số tới tối giản
- Củng cố cách rút gọn phân số.
+ Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân + Chúng ta rút gọn các phân số, phân
số... số nào được rút gọn thành 2 thì phân
3
+ Để biết phân số nào bằng phân số 2
3 số đó bằng phân số 2 .
chúng ta làm như thế nào? 3
Đáp án: + 2 PS rút gọn thành 2 là:
3
20 20 :10 2 8 8 : 4 2
30 30 :10 3 12 12 : 4 3
+ Phân số 8 là phân số tối giản và
9
không bằng phân số 2
3
- Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp
Đ/á: VD:
Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài. 8x7x5 5 19x2x5 2
11x8x7 11 19x3x5 3
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn dạng tối giản
thành sớm) 25 25 : 25 1 50 50 : 50 1
100 100 : 25 4 150 150 : 50 3
5 5 : 5 1 8 8 : 8 1
20 20 : 5 4 32 32 : 8 4
Các phân số bằng phân số 25 là:
100
5 8
và
20 32
- Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
5. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
KHOA HỌC
ÂM THANH (PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động
và sự phát ra âm thanh.
- Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn
giấy.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của
Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT
+ Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện
bầu không khí trong sạch? đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo
vệ rừng
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa
rung động và sự phát ra âm thanh.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1:Giới thiệu bài:
- Nêu một số âm thanh mà em biết?
Vậy các em có muốn biết âm thanh được - HS lần lượt nêu.
tạo thành như thế nào không? .
* HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và
nêu vấn đề:
Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh - HS theo dõi .
các em. Theo các em, âm thanh được tạo
thành như thế nào?
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
của HS: - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa - Âm thanh do không khí tạo ra.
học . - Âm thanh do các vật chạm vào nhau
tạo ra.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến ghi chép vào phiếu.
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm
mình. - HS so sánh sự khác nhau của các ý
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những kiến ban đầu
điểm khác biệt của nhóm mình so với
nhóm đó.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tòi:
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn:
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Không khí có tạo nên âm thanh
học. không?
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh
chốt các câu hỏi chính: do các vật phát ra tiếng động?
+ Âm thanh được tạo thành như thế nào? - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án án
tìm tòi . + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng
v.v..
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu
- Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo chưa khoa học hay không thực hiện
thành như thế nào?, theo các em chúng ta được GV có thể điều chỉnh:
nên tiến hành làm thí nghiệm như thế
nào? - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
*Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên - Cả lớp quan sát.
mặt trống. Gõ trống và quan sát xem
hiện tượng gì xảy ra.
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra
câu hỏi tìm hiểu: + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu
+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra gõ mạnh hơn thì mặt trống rung
?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? mạnh hơn nên âm thanh to hơn.
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì
mặt trống ít rung nên kêu nhỏ.
+ Âm thanh do các vật rung động phát ra.
- HS thực hành theo nhóm và rút ra
* Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi kết luận:
nói tay các em có cảm giác gì? + Khi nói tay em thấy rung.
- Gọi 1 HS trả lời.
- GV giải thích thêm: Khi nói, không khí - Nghe.
từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh
quản làm cho các dây thanh rung động.
Rung động này tạo ra âm thanh.
Bước 5: Kết luận kiến thức: - HS đính phiếu – nêu kết quả làm
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá việc
trình làm thí nghiệm. - HS so sánh kết quả với dự đoán ban
đầu.
- GV: Như vậy âm thanh do các vật rung
động phát ra. Đa số trường hợp sự rung - HS đọc lại kết luận.
động này rất nhỏ và ta không thể nhìn
thấy trực tiếp. - Ghi nhớ kiến thức.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung
4. HĐ sáng tạo (1p) quanh. Nhận xét về các âm thanh đó
(to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu
hay khó chịu,...)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
............................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về
một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.
- Giáo dục HS biết học tập và rèn luyện để phát triển tài năng
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS: - Giao tiếp
- Thể hiện sự tự tin
- Ra quyết định
- Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
+ Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể.
- HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về + 1 HS kể
người có tài năng hoặc sức khoẻ
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
2. khám phá: (8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến
hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Kể chuyện về một người có khả
năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
biết. - HS gạch chân các từ ngữ quan trọng
- 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.
- Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể. - HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn.
- GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có
đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em.
Em phải là nhân vật trung tâm chuyện ấy.
3. Thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi
với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe
trên bảng phụ).
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có
đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động
tác, điệu bộ, cử chỉ.
b. HS kể chuyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu
chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS kể trước lớp
đánh giá bài kể chuyện (như những tiết
trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - HS đặt câu hỏi. VD:
+ Nhân vật của bạn có tài năng gì đặc
biệt?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ
nhất?
+ Bạn học được điều gì qua câu chuyện đó? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện
theo các tiêu chí đã đề ra
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng
chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 15 tháng 02 năm 2023
TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho
nhau)
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Máy vi tính, máy chiếu.
+ Phiếu học tập (dùng cho hoạt động 1) có nội dung như sau:
Phiếu học tập
1 ................... ....... 2 ................... .......
3 .................... 15 5 .................... 15
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
1. Trong các phân số sau, phân số nào
bằng phân số 1 ? 1. Chọn đáp án. C
3
A. 1 B. 9 C. 5
6 6 15
- Hỏi củng cố: + Vì:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án A, • A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ
B? nguyên tử số.
• B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số
lại nhân với 2.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx