Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 29 Kết nối “Vòng tay bạn bè”
2
Sáng
3 Tập đọc 57 Đường đi Sa Pa Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 143 Luyện tập
10/04/2023 1 Chính tả 29 N- v: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4...
Tranh sgk, máy
2 Lịch sử 29 Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789)
Chiều chiếu.
3 LT&C 57 MRVT: Du lịch- Thám hiểm
4
1 Toán 144 Luyện tập
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 58 Nhu cầu nước của thực vật
Chiều chiếu.
Tranh sgk, máy
11/04/2023 3 K.chuyện 29 Đôi cánh của Ngựa Trắng
chiếu.
4
1 Toán 145 Luyện tập chung
2 Tập đọc 58 Trăng ơi từ đâu đến? Tranh sgk
Thứ 4 Đọc sách thư viện: Chủ đề Giới thiệu kho tàng
Sáng 3 HĐNGLL 1
12/04/2023 truyện cổ Việt Nam
Tranh sgk, máy
4 Khoa học 59 Nhu cầu chất khoáng của thực vật
chiếu.
5
1
2 TLV 57 Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
Sáng
3 Toán 146 Luyện tập chung
Thứ 5 Bộ đồ dùng lắp
4 Kỉ thuật 29 Lắp xe nôi
ghép.
Người dân và HĐSX ở đồng bằng duyên hải tranh ảnh, bản
13/04/2023 1 Địa Lí 29
miền Trung . đồ, máy chiếu.
2 Đạo đức 29 Tôn trọng luật giao thông Tranh sgk
Chiều
3 LT&C 58 Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
1 Toán 147 Tỉ lệ bản đồ
Thứ 6 2
Chiều
14/04/2023 3 TLV 58 LT Quan sát con vật
4 HĐTT 29 Trò chơi Truyền tin TUẦN 29
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2021
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KẾT NỐI VÒNG TAY BẠN BÈ
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết và hiểu được nội dung của hoạt động Kết nối Vòng tay bạn bè.
- HS nhiệt tình tham gia hoạt động kết nối bằng những việc làm thể hiện sự quan
tâm, chia sẻ với bạn bè xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV triển khai phát động Kết nối Vòng - HS chăm chú lắng nghe, hào hứng
tay bạn bè gồm các nội dung như sau: hưởng ứng tham gia hoạt động.
- Nêu mục đích và ý nghĩa của hoạt + HS hưởng ứng nhiệt tình.
động.
- Phát động HS toàn trường hưởng ứng + Đai diện HS chia sẻ trước toàn
hoạt động Kết nối Vòng tay bạn bè bằng trường.
những việc làm thiết thực thể hiện sự
quan tâm, chia sẻ tới bạn bè xung quanh.
- Mời đại diện các lớp chia sẻ một số
việc làm thể hiện sự quan tâm tới bạn bè + HS chăm chú lắng nghe.
xung quanh. Gợi ý những hoạt động HS
có thể thực hiện như: giúp đỡ khi bạn
gặp khó khăn, tặng bạn một món quà em
tự làm để thể hiện tình cảm yêu quý của
em với bạn, hỏi thăm khi bạn bị ốm, an
ủi khi bạn gặp chuyện buồn,...
- GV khuyến khích, động viên HS tất cả
các lớp thực hiện nhiều việc làm hưởng
ứng hoạt động Kết nối Vòng tay bạn bè.
- Em làm gì để hưởng ứng hoạt động kết
nối Vòng tay bạn bè?
- Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong
điều gì? bài học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn
văn cuối bài
- HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử
thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở - Lắng nghe
các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ,
niềm vui, sự háo hức của du khách
trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa,
phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà
xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá,
vàng hoe, long lanh, hây hẩy,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà
xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá
móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng
nàn,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả giác như đi trong những đám mây trắng
những điều em hình dung được về mỗi bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng
bức tranh? xoá liễu rũ.
Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt,
rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những
em bé HMông, Tu Dí
Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên
bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái
là vàng rơi hiếm quý.
+ Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của
thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh
giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự huyền ảo khiến du khách như đang đi
quan sát tinh tế ấy? bên những thác trắng xoá tựa mây trời.
+ Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá
vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa
tuyết nồng nàn
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng, hiếm có. + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa
là một món quà diệu kì của thiên nhiên
dành cho đất nước ta.
*Hãy nêu nội dung của bài Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc
đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh
đẹp của đất nước.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự
ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - HS thi đua học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền
của Tổ quốc
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Nói những điều em biết về Sa Pa
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
+B3: Tìm số lớn, số bé.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (32p)
* Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ
lớp
+ Bài toán cho biết gì? Bài giải
+ Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ?
+ Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ST1: |-----|-----|-----| 85
giải dạng toán nào? ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----
|-----|
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85: 5 3 = 51
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Số lớn là:
viên. 51 + 85 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Bài 2 Số lớn: 136
- HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
biết được:
+ Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... Bài giải
+ Hiệu là 250 bóng đèn. Ta có sơ đồ: ? bóng
+ Tỉ số là 5 Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----|
3 Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở ? bóng
của HS
Ta có hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250: 2 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;
Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Đèn trắng: 375 bóng.
hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
*Bài 3:
- GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học sinh Bài giải
lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi là Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là:
hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi HS 35 – 33 = 2 (học sinh)
trồng được có thể coi là giá trị một phần. Mỗi học sinh trồng số cây là:
Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Tỉ 10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 – 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
4B: 165 cây
*Bài 4:
- HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu
hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. Tìm
3. Hoạt động ứng dụng (1p) hai số đó
Đ/s: SB: 90; SL: 162
- Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT 2a, BT 3 phân biệt âm đầu ch/tr và vần dễ lẫn
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT3
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3,
4, không phải do người A- rập nghĩ ra.
Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang
Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một
bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1,
2, 3,4,...
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa,
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. Ấn Độ, quốc vương, truyền bá, sự thực,
rộng rãi,
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr và các vần dễ lẫn êch/êt
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Đáp án:
Tr: trai, trâu, trăng, trân,...
Ch: chai, chan, châu, chăng, chân...
- Trăng rằm rất sáng.
- Cái chân bà bị đau.
Bài 3 Đáp án:
Những tiếng thích hợp cần điền vào ô
trống là: nghếch – châu - kết – nghệt –
trầm – trí.
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn
chỉnh.
+ Theo em câu chuyện trên có tính hài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng
hước ở điểm nào? Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ
tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy
ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã
sống được hơn 500 năm.
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt êt/êch
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung
đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh,
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của
cha ông
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất
để làm gì? giang sơn.
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của Nguyễn
diễn ra thế nào? Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng
Long
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung
đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh,
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Nguyên nhân Cá nhân – Lớp
+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang
ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang chiếm
- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ nước ta
sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ
hội để chiếm nước ta
2. Diễn biến Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời - HS nhận phiếu và thảo luận.
gian: -Báo cáo kết quả.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân + Quang Trung chỉ huy quân ra đến
(1789) Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ
được lệnh ăn Tết trước
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi..
+ Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi..
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự - Nhận xét, bổ sung.
kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với - HS dựa vào SGK để thảo luận và
các mốc thời gian trong phiếu bài tập. điền vào chỗ chấm. - Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh - HS thuật lại diễn biến trận Quang
hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung ..
Trung đại phá quân Thanh. + Quân ta toàn thắng, quân Thanh
3. Kết quả đại bại, xác giặc chết như ngả rạ
- Giành lại nền độc lập cho đất nước
4. Ý nghĩa + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân
+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức dân ta tổ chức giỗ trận.
hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại thắng?
- GV chốt lại kiến thức - HS đọc bài học SGK
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài
+ Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết
của vua Quang Trung trong trận đại phá nên lúc này quân giặc rất bất ngờ và
quân Thanh không phòng ngự
+ Quang Trung bắc loa gọi tạo
thanh thế uy hiếp giặc
+ Quân ta ghép các mảnh ván có
quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt
đại bác của giặc,...
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp,
có ý thức BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu
tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
* Cách tiến hành
Cá nhân - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án:
gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và ngắm cảnh.
chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để
trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt
+ Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,...
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án:
Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy
chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để hiểm.
trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
+ Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở,
lên mặt trăng, sao Hoả,...
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày Đáp án:
đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng
từ: tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành
Đàng hay còn được gọi là đường; sàng hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học
khôn là nhiều sự khôn ngoan, hiểu biết. hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu
- GV nhận xét và chốt lại. biết.
+ Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao
khác có nội dung tương tự câu trên + Đi cho biết đó, biết đây
Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để Nhóm – Lớp
giải các câu đó dưới nay. - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng nhóm nhóm
cho HS thảo luận ghi kết quả, chọn tên - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2
các con sông đã cho để giải đố nhanh. trả lời.
Các em chi ghi ngắn gọn. VD: sông - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1
Hồng. trả lời.
- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi
trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ Đáp án:
nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa a) sông Hồng
bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. b) sông Cửu Long
c) sông Cầu e) sông Mã
g) sông Đáy
h) sông Tiền, sông Hậu
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. d sông Lam
* GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu cũng i) sông Bạch Đằng
có những cảnh đẹp, các con sông không
những đẹp mà còn gắn liền với những
chiến tích lịch sự và văn hoá truyền - HS liên hệ bảo vệ môi trường
thống. Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ
các dòng sông luôn sạch, đẹp?
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
- Nói những hiểu biết của mình về một
con sông xuất hiện trong bài tập 4
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu:
- Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp
+ Bài toán cho biết gì? Bài giải
+ Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ?
+ Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Số thứ nhất: |--------|--------|--------|
giải dạng toán nào? Số thứ hai: |--------| 30
+ Các bước giải bài toán là gì? ?
Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần)
viên. Số bé là: 30: 2 = 15
Số lớn là: 15 + 30 = 45
Đáp số: Số bé: 15
Số lớn: 45
Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
Ta có sơ đồ:
? kg
Gạo nếp: |-----| 540kg
Gạo tẻ: |-----|-----|-----|-----|
?kg
Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là:
- GV kết luận về bài làm đúng và khen 540: 3 = 180 (kg)
ngợi/ động viên HS. Cửa hàng có số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg
Bài 4 Gạo tẻ: 720 kg.
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều
hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây
cam bằng 1 , tính số cây mỗi loại.
6
Đáp số: Cam: 34 cây ;
- Nhận xét, khen/ động viên. Dứa: 204 cây
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm)
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số + Tỉ số là 1/5
thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Đ/s: ST1: 15 ST2: 75
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước
khác nhau.
- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
+ Thực vật cần ánh sáng, không khí,
+ Thực vật cần gì để sống? nước, chất dinh dưỡng, đất để sống.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (35p)
* Mục tiêu:
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước
khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây Nhóm 6 – Lớp
khác nhau
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
thật của HS. bạn.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. - Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các - Cùng nhau phân loại cây trong tranh,
loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình
khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới để tìm thêm các loại cây khác.
nước, cây sống cả trên cạn và dưới + Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong,
nước. rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng dẫn mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút,
HS chia giấy làm 3 cột và có tên của + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương
mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài cây rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc bỏng,
nào đó mà không sưu tầm được tranh, lúa nương, thông, phi lao,
ảnh. + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai
môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước,
ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ,
+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống
dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,
cỏ,
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu
nhóm khác bổ sung. với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm
- Nhận xét, khen ngợi những HS có được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hiểu biết, ham đọc sách để biết được
những loài cây lạ. + Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước về nước khác nhau, có cây chịu được khô
của các loài cây? hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống
được trên cạn, vừa sống được ở dưới
nước.
+ HS quan sát tranh
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang
116 SGK.
- GV tiểu kết, chuyển hoạt động
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng
giai đoạn phát triển của mỗi loài cây
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu
117, SGK và trả lời câu hỏi. hỏi.
+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên
hình vẽ? thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ
lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông
dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.
+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy
đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều + Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước
nước? để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng
+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? + Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra
hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu
vào hạt thì không cần nước. + Em còn biết những loại cây nào mà + Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần
ở những giai đoạn phát triển khác nhau phải có nước thường xuyên.
sẽ cần những lượng nước khác nhau? + Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây
sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới
nước thường xuyên nhưng đến lúc quả
chín, cây cần ít nước hơn.
+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần
tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt
đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới
nước nữa
+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời
nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về cần phải tưới nhiều nước cho cây.
nước của cây thay đổi như thế nào? - Lắng nghe.
- GV kết luận:
HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”:
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm - HS tham gia chơi
cử 5 đại diện tham gia.
- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo,
xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau
muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc
bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước,
chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa
nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả
các HS tham gia chơi mới được lật thẻ
lại xem tên mình là cây gì và chạy về
đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa
sống.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc
3. HĐ ứng dụng (1p) - Lắng nghe
* GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai
đoạn có nhu cầu về nước khác nhau.
Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu đó
để tạo điều kiện tốt nhất cho cây trồng
phát triển, góp phần bảo vệ môi trường - Thực hành trồng 2 cây khác nhau, theo
sống dõi so sánh nhu cầu nước của mỗi cây và
4. HĐ sáng tạo (1p) theo dõi nhu cầu nước của từng cây ở
các thời kì phát triển.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở
rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối
tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý
thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2.Khám phá:
GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành:
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS lắng nghe
Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng
bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng
thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu
máo,
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
- GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt
bên nhau. - Lắng nghe và quan sát tranh - GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ
tranh) và cứ lần lượt từng tranh.
+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn
có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh
quẩn bên mẹ.
+ Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi
xa cùng Đại Bàng.
+ Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa
Trắng.
+ Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao
xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa
Trắng thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng
thấy bốn chân mình that sự bay như Đại
Bàng.
3. Thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý
nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên kể từng đoạn truyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước
lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu
đánh giá bài kể chuyện (như những tiết chí
trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
+ Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng
Đại Bàng Núi?
+ Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu Trắng điều gì?
chuyện:
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu
óc mới mau trưởng thành
- HS có thể phát biểu:
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải
mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng
tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn,
vững vàng
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe + Em có nhận xét gì về chú Ngựa + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và đáng
Trắng? yêu
* GDBVMT: Rất nhiều con vật trong
tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho
cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần
yêu quý và bảo vệ chúng
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói * Có thể sử dụng câu tục ngữ:
về chuyến đi của ngựa trắng? Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Hay:
Đi một ngày đàng học một sàng
khôn
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai
số đó
- HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai
số đó.
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ B1: Vẽ sơ đồ
+ B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx