Bài 1.( 26 )
- GV yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nhắc lại những tháng nào có 30 ngày, những tháng nào có 31 ngày, tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV giới thiệu năm thường và năm nhuận cách tính năm thường và năm nhuận
Bài 2.( 26 )
- Yêu cầu HS làm vở ; 2HS lên bảng điền
- Gọi HS nhận xét, giải thích cách đổi
Bài 3. ( 26 )
- Yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay
- Phần b làm tương tự
Bài 4.( 26 )
- Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu cả lớp làm vở, GV chấm chữa bài
Bài 5. ( 26 )
- HS quan sát đồng hồ sau đó dùng bút chì khoanh vào câu trả lời đúng.
- Cũng có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn ai.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- HS nêu lại một số đơn vị đo thời gian đã học.
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò:
- Hướng dẫn CB cho bài sau.
22 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 5:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 5
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, nuôi lợn đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi:
GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
Tập bài múa mới
TUÂN 5
Ngày soạn: 04/10/2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 06/10/2014
Tiết 1: Chào cờ.
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: Toán.
Tiết 21: LUYỆN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
- HS biết được các ngày trong tuần, các tháng trong năm.
- Biết các mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian: giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm, thế kỉ.
- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về các ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
2. Kĩ năng:
- Nắm sâu hơn về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Rèn về dạng toán tìm các phần bằng nhau của đơn vị.
3. Thái độ:
- Chủ động tích cực học, làm bài. Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, nội dung BT 1
- HS: Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đơn vị đo thời gian đã học?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Bài 1.( 26 )
- GV yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nhắc lại những tháng nào có 30 ngày, những tháng nào có 31 ngày, tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV giới thiệu năm thường và năm nhuận cách tính năm thường và năm nhuận
Bài 2.( 26 )
- Yêu cầu HS làm vở ; 2HS lên bảng điền
- Gọi HS nhận xét, giải thích cách đổi
Bài 3. ( 26 )
- Yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay
- Phần b làm tương tự
Bài 4.( 26 )
- Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu cả lớp làm vở, GV chấm chữa bài
Bài 5. ( 26 )
- HS quan sát đồng hồ sau đó dùng bút chì khoanh vào câu trả lời đúng.
- Cũng có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn ai.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- HS nêu lại một số đơn vị đo thời gian đã học.
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò:
- Hướng dẫn CB cho bài sau.
- Giây, thế kỉ...
* HS nêu yêu cầu
- HS nối nhau TL
a) Các tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11
Các tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
Tháng có 28 ( 29 ) ngày tháng 2.
b) Năm nhuận: 366 ngày
Năm thường: 365 ngày
- HS nhắc lại
* HS đọc yêu cầu
- HS làm vở; HS lên bảng điền
72 giờ; 240 phút; 480 giây; 8 giờ; 15 phút ; 30 giây; 190 phút; 125 giây; 260 giây
- NX, bổ sung.
* HS làm miệng.
a) Năm 1789 TK XVIII
b) Nguyễn Trãi sinh năm
1980 - 600 = 1380( TK XIV)
Cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng,
* Học sinh nêu yêu cầu.
phút = 15 giây
1/5 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây< 15 giây.
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là:
15-12= 3 giây.
- HS nối nhau làm miệng
- HS nêu cách tính
* 1 HS đọc bài
a) 8 giờ 40 phút
b) Đổi 5kg8hg = 5008g ( ýc )
- Học sinh nêu đơn vị đo thời gian.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 3: Tập đọc.
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện.
-Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
2. Kĩ năng: Rèn đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh minh hoạ sgk.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ:
- 1HS đọc bài Tre Việt Nam? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
- Nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu HS nối nhau đọc 2 lượt
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từ chú giải
- Học sinh đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
- (KT) Nhà vua tìm cách nào để tìm người trung thực?
+ Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà nhà vua gia lệnh, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
+ Đoạn 1 ý nói gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
=> GV chuyển đoạn
- Nhà vua đã nói như thế nào?
- Vua khen cậu bé Chôm những gì?
- Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
-Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
=> Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
- GV ghi ý chính đoạn 2,3,4
- Yêu cầu cả lớp đọc cả thầm bài
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài
* Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc
- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu: Chôm lo lắng ... từ thóc giống của ta.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc sắm vai theo nhóm
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Câu chuyện này muốn nói với ta điều gì?
* Dặn dò: - Dặn Cb cho giờ sau.
- 1 HS lên bảng đọc bài
- HS đọc theo trình tự
- Đọc thầm và nối nhau TLCH
+ Phát cho mỗi người 1 thúng thóc đã luộc mang về gieo trồng.
+ Không nảy mầm. Vì thóc đã luộc.
+ Vua muốn tìm ai là người trung thực, ai là người chỉ muốn làm đẹp lòng vua.
1. Vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- HS nhắc lại ý 1
- 1 HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm và TLCH
+ Chôm gieo trồng dốc công chăm sóc thóc không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức trở thóc đi nộp, Chôm không có thóc lo lắng quỳ tâu.
+ Mọi người không dám trái lệnh. vua, chú bé Chôm dũng cảm nói lên sự thật.
+ Mọi người sững sờ ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm.
+ Thóc giống đã luộc thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc của vua ban.
+ Vua khen Chom trung thực, dũng cảm
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+ Nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình.
2 Cậu bé Chôm là người trung thực.
- Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- HS đọc nội dung chính
* 4 HS nối nhau đọc
- HS nêu cách đọc: Chậm rãi cảm hứng ca ngợi, lời của Chôm ngây thơ lo lắng, giọng của vua ôn tồn.
- 2 nhóm
- HS nêu nội dung bài.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4: Chính tả ( Nghe- viết).
Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả, viết sạch sẽ, đúng qui định.
- Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi. Biết trình bày một đoạn văn. Phân biệt được l/n.
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn từ Lúc ấy đến ông vua hiền minh trong bài Những hạt thóc giống
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ chép sẵn BT 2a
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên bảng viết: gió, diều, rung
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn nghe- viết chính tả.
* Gọi HS đọc đoạn văn
- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- GV đưa từ khó: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi
- Gọi HS dọc các từ vừa tìm được
* GV đọc cho HS viết
- Yêu cầu HS đổi vở chữa lỗi
* GV thu bài chấm
b. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV phát bảng phụ yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét chọn đội thắng
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu
- HS tìm ra con vật con nòng nọc; con chim én
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Tìm những tiếng có âm đầu l/n có trong bài?
- GV nhận xét giờ học.
* Dặn dò:
- VN làm BT 2 vào vở
- Học sinh viết
- Nhận xét.
- 1 HS đọc
+ Trung thực
+ Luôn nói lên sự thật, không vì lợi ích của mình.
- HS viết từ khó vào bảng con, 2 HS lên bảng
- 2 HS đọc các từ vừa tìm được
- HS viết bài vào vở
* 1 HS đọc
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm treo và đọc kết quả
lời giải: nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
* HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
con nòng nọc; con chim én.
- Học sinh nêu.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 06/10/2014
Ngày giảng : Thứ tư ngày 08/10/2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 23: LUYỆN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
- Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức: Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
HS: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
+ Tìm TBC của các số:23 và 71 ( 47 ); 34, 91, 64 ( 63 )
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
Bài 1.( 28 )
- GV yêu cầu HS làm bảng con
- yêu cầu HS giải thích cách tìm
Bài 2.( 28 )
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cách tìm só TB cộng
Bài 3.( 28 )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn?
- GV yêu cầu HS làm vở, GV chấm chữa bài
Bài 4.( 28): HSKG
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Mỗi loại có mấy ô tô?
- 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được bao nhiêu thực phẩm?
- 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được bao nhiêu tạ thực phẩm?
- Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm?
- Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm?
- Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải
Bài 5. (28)- HSKG ý a
- Học sinh làm bài
3. Kết luận:
- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học
- Học bài và xem lại các bài tập.
- Hai học sinh lên bảng.
* Học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng
a) 120 b) 27
- HS nhận xét nêu cách tìm
* 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp
Bài giải:
Dân số tăng thêm của cả 3 năm là:
96 + 82 + 74 = 249 ( người )
Trung bình mỗi dân số xã đó tăng thêm là:
249 : 3 = 83( người)
Đáp số: 83 người
* 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- HS trình bày
Bài giải:
Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là:
138+132+130+136+134=670( cm )
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là:
670 : 5 = 134( cm)
Đáp số: 134cm
- NX, bổ sung
* HS đọc bài toán
- HS trả lời câu hỏi
- HS làm bài, 1HS lên bảng
Bài giải:
Trung bình mỗi xe ô tô chở được là:
(36 x5 + 45 x 4 ) : 9 = 40 ( tạ )
40 tạ = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
- Đổi chéo vở, kiểm tra kết quả
Bài giải:
Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:
18- 12= 6
Đáp số 6.
- Muốn tìm số TB cộng ta tính tổng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________
Tiết 2: Kể chuyên.
Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- HS đã biết thế nào là trung thực, biết trung thực trong học tập.
- Trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện(Mẩu chuyện, đoạn chuyên)
- Biết -Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện nói về tính trung thực.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( Mẩu chuyện, đoạn chuyên)
2. Kĩ năng: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết 3 gợi ý SGK dàn ý KC, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Bài cũ:
- 1HS kể 1-2 đoạn chuyện: Một nhà thơ chân chính.
- Nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
- Y/c học sinh giới thiệu nhanh truyện đã mang đến lớp .
* Hướng dẫn HS kể chuyện :
a, HDHS hiểu yêu cầu của đề:
? Đề bài y/c gì? - GV gạch chân TN quan trọng được học, được nghe, tính trung thực.
- Nhắc học sinh: Những chuyện được nên làm VD trong gợi ý 1 là những chuyên trong SGK. Nếu không tìm được chuyện ngoài SGK , em có thể kể một trong các chuyện đó, điểm không cao bằng được bạn tìm được chuyện ngoài SGK
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
* Lưu ý: Truyện quá dài chọn kể 1- 2 đoạn hay nhất dành t/g cho bạn khác kể
- Thi kể trước lớp.
- HS đặt câu hỏi để hỏi bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa.
- GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá
- Lớp chọn bạn ham đọc sách, KC hay nhất - KC tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Nêu ND câu chuyện em vừa kể.
- NX tiết học.
* Dặn dò:
- Tập kể lại câu chuyện.
Hoạt động của HS
- HS kể
- HS Giới thiệu chuyện
- 1 HS đọc đề
- HS nêu
- 3 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2,3,4
- Nghe
- Kể theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu truyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể, kể xong nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________
Tiết 3: Thể dục.
Bài 9: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.
TRÒ CHƠI: “ BỊT MẮT BẮT DÊ”
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
- Nâng cao kĩ thuật tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau
Chơi trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau .
2. Kĩ năng: Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung
chú ý, khả năng định hướng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
3. Thái độ: GD HS tính kỉ luật trong mỗi công việc.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị còi, khăn để bịt mắt.
- Học sinh trang phục đầy đủ.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Thời
lượng
Phương pháp
1. Giới thiệu bài:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chẩn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Kiểm tra scs khoe học sinh.
- KIểm tra đồ vật sắc nhọn trong người học sinh
+ Cho HS tập luyện các động tác khởi động
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phát triển bài:
a) Ôn đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- GV điều khiển lớp tập 2 lần.
- Chia tổ tập luyện 6 lần, tổ trưởng điều khiển.
- Tập cả lớp do GV điều khiển.
b) Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê”.
- GV tập hợp HS theo đội hình vòng tròn, giải thích cách chơi, luật chơi. Sau đó cho HS chơi, GV nhận xét , biểu dương.
- GV cho cả lớp chơi 3 lượt.
- Học sinh nhận xét
3. Kết luận:
- Cho HS chạy thành vòng tròn, chuyển đi chậm, vừa đi vừa làm động tác
thả lỏng.
- GV cho chơi trò chơi
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
8 - 10
phút
16 - 18
phút
4 - 6
phút
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
( x )
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
( x )
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 08 /10 / 2014
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 10 /10/2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 25: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Làm quen với biểu đồ tranh vẽ
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ
- Làm quen với biểu đồ hình cột
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Làm quen với biểu đồ hình cột
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột
3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Vẽ sẵn biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt.
- HS: nháp, chì, thước
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số
* KT bài cũ:
- Biểu đồ trong bài tập 2 ( 29) có mấy cột? Nội dung của từng cột ghi những gì?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
a. Giới thiệu biểu đồ hình cột
* GV kẻ bảng biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột. Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột
- Biểu đồ có mấy cột?
- Dưới chân của các cột ghi gì?
- Trục bên trái của các cột ghi gì?
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
* GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ
- Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
- Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn?
- Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột?
- Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột?
- Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
- Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột nhiều hơn hay ít hơn?
- Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
- Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
- Thôn Đoài diệt hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
- Thôn Trung diệt ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột?
- Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
b. Luyện tập
Bài 1.( 31 )
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ
+ Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu diễn cái gì?
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
Bài 2.( 31 )
- GV yêu cầu HS đọc số HS lớp Một của trường Tiểu học Hoà Bình trong từng năm học
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV vẽ biểu đồ
+ Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì?
+ Trên đỉnh cột này có chỗ trông, em điền gì vào đó? Vì sao?
+ Cột thứ hai trong bảng biểu diễn mấy lớp?
+ Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp Một?
- GV yêu cầu HS làm với 2 cột còn lại
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp ý b.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
* Dặn dò:
- Về nhà ôn bài
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- HS quan sát
+ 4 cột
+ Ghi tên của 4 thôn.
+ Số con chuột đã diệt.
+ Số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+ Thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
- HS lên bảng chỉ và nêu
+ 2 000 con chuột
+ 2200 con, 1 600 con, 2 750 con
+ Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
+ Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất, thôn Trung diệt được ít chuột nhất.
+ 8 550 con
+ 200 con
+ 950 con
+ 2 thôn: Đoài, Thượng
* HS quan sát và đọc tên biểu đồ.
+ Biểu đồ hình cột, biểu đồ biểu diễn số cây của khối 4 và khối 5 đã trồng.
* HS quan sát và đọc biểu đồ.
- Viết vào chỗ chấm trong biểu đồ và trả lời các câu hỏi.
- Chỉ năm 2001 - 2002 có 4 lớp 1.
- Năm 2002 - 2003 có 3 lớp 1
- HS lần lượt điền vào biểu đồ trong SGK
- HS thảo luận cặp ý b.
- Lần lượt các cặp trả lời trước lớp.
+ Số lớp 1 năm học 2003 - 2004 nhiều hơn năm 2002 - 2003 là 3 lớp.
+ Năm học 2002- 2003 trường TH Hòa Bình có 105 học sinh.
+ Năm 2004 - 2005 có 128 học sinh. Vậy năm học 2002 - 2003 ít hơn là 23 học sinh.
- HS lắng nghe.
....................................................................................................................................................................
..
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 10: DANH TỪ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- HS mới bắt đầu làm quen với tiếng và từ.
- Biết một số từ chỉ sự vật đã học.
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Xác định dược danh từ trong câu đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm
- Biết đặt câu với danh từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Xác định dược danh từ trong câu đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.
2. Kĩ năng: Biết đặt câu với danh từ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn BT 1 phần nhận xét, bảng phụ, tranh ảnh về sông, cây dừa, quyển truyện
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định.
* Kiểm tra bài cũ:
+ 1HS lên bảng tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
a. Nhận xét:
Bài 1.( 52 )
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và tìm từ
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- GV gạch chân những từ chỉ sự vật
- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được
Bài 2.( 52 )
- Gọi
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2014_2015.doc