Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1
2
Sáng
3
Thứ 2 4
NGHỈ LỄ
01/5/2023 1
2
Chiều
3
4
1
Thứ 3 2
Chiều NGHĨ BÙ LỄ
02/5/2023 3
4
1
2
Thứ 4
Sáng NGHĨ BÙ LỄ
03/5/2023 3
4
5
1
2 Tập đọc 63 Vương quốc vắng nụ cười Tranh sgk
Sáng
3 Toán 158 Ôn tập về các phép tính với phân số
Thứ 5
4 Chính tả 32 N- v: Vương quốc vắng nụ cười
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian , nguyên nhân cho
1 LT&C 63
04/5/2023 câu
Tranh sgk, máy
2 Khoa học 63 Động vật ăn gì để sống?
Chiều chiếu.
3 Toán 159 Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp)
1 Toán 160 Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp)
Thứ 6 2
Chiều
05/5/2023 3 Tập đọc 64 Ngắm trăng. Không đề Tranh sgk
Tập làm LT xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu
4 63
văn tả con vật TUẦN 32
Thứ 5 ngày 04 tháng 5 năm 2023
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội
dung diễn tả
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc
chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
nước và bộc lộ tình yêu với quê hương,
đất nước của tác giả
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm
Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại.
hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo,
đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo
thân hành, sườn sượt ,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá
nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống quả dưới sự điều hành của TBHT
ở vương quốc nọ rất buồn? + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như dậy trên mái nhà”.
vậy? + Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình? + Vua cử một viên đại thần đi du học ở
nước ngoài, chuyên về môn cười.
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin
nào ? chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học
không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn
nhà vua thì thở dài, không khí triều đình
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra? ảo não.
+ Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười
+ Nhà vua có phẩm chất thế nào khi nghe sằng sặc ngoài đường.
tin đó? + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em đó vào.
sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thật buồn tẻ và chán nản
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn,
phù hợp nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
2 4 2 4 6 6 2 6 2 4
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) ;
7 7 7 7 7 7 7 7
6 4 6 4 2 4 2 4 2 6
;
7 7 7 7 7 7 7 7
1 5 4 5 9
b)
3 12 12 12 12
9 1 9 4 5
12 3 12 12 12 9 5 9 5 4
- Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các
phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu 12 12 12 12
5 1 5 4 9
số, khác mẫu số.
- HS dựa vào tính chất của phép cộng, 12 3 12 12 12
phép trừ nêu nhanh được kết quả của các
phép tính liên quan để thấy phép cộng và Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
2 3 10 21 31
phép trừ PS có mối liên hệ với nhau a)
Bài 2: Tính 7 5 35 35 35
31 2 31 10 21
- Tiến hành tương tự bài 1
35 7 35 35 35
31 3 31 21 10
35 5 35 35 35
3 2 21 10 31
5 7 35 35 35
Cá nhân – Lớp
2 1
a. 2 + x = 1 b. 6 - x = c. x –
9 7 3 2
Bài 3 1
=
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 4
2 1
x = 1 – 2 x = 6 - x =
9 7 3 4
1
+
- Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng 2
chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . 3
x = 7 x = 4 x =
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 9 21 4
của HS
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen
ngợi/động viên.
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS
hoàn thành sớm) * Bài 4
Câu a:
+ Số phần diện tích để trồng hoa và làm
đường đi là:
3 1 19
(diện tích vườn hoa)
4 5 20
+ Số phần diện tích để xây bể nước là:
19 1
1 - ( diện tích vườn hoa)
20 20
Câu b:
+ Diện tích vườn hoa là:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thực 20 x 15 = 300 (m2)
hiên phép tính với phân số + Diện tích xây bể nước là:
300 x 1 = 15 (m2)
- Củng cố một số tính chất của phép cộng 20
và phép trừ số tự nhiên * Bài 5:
2 1
m 40cm; giờ = 15 phút
5 4
Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được
40 cm. Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được
45 cm.
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con
3. HĐ ứng dụng (1p) sên thứ nhất.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
_______________________________
CHÍNH TẢ
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn
chán vì không có tiếng cười
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ,
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. lạo xạo,...
.- Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức –
xin – sự
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao
xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt
mây,...
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN, NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi
nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng
ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo.
cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo.
+ Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả
lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng câu.
ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ:
Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu
hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, - Lắng nghe
mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc.
- HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời
gian
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước
đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn
văn b ở BT (2).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng này là:
+ Buổi sáng hôm nay,
+ Vừa mới ngày hôm qua,
+ qua một đêm mưa rào,
b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày còn ít tuổi,
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ + Mỗi lần tết đến, ....
vừa tìm được. - HS thực hành.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK HSNK
làm hết bài tập 2 Đáp án:
Đoạn a:
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ
nội dung các câu văn để điền trạng ngữ còn những cành trơ trụi, nom như cằn
cho đúng vị trí cỗi
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng,
ý thức BVMT cũng như học hỏi cách cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn
viết của tác giả trong bài văn miêu tả
cây cối Đoạn b
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh
trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn chim đại bàng vẫn
+ Có lúc, chim lại vẫy cánh
4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong
bài tập đọc Ăng-co Vát
5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.............................................................................................................
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải
lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước
tiểu,...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - HS: Giấy khổ to và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
+ Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn
+ Động vật thường ăn những loại thức ăn sâu bọ, để sống.
gì để sống? + Động vật ăn cả động vật và thực vật
+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là gọi là động vật ăn tạp.
động vật ăn tạp?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường.
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Quá trình trao đổi chất Nhóm 2 – Lớp
ở ĐV:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và
trang 128, SGK và mô tả những gì trên nói với nhau nghe.
hình vẽ mà em biết.
Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Ví dụ về câu trả lời:
đóng vai trò quan trọng đối với sự sống Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại
của động vật và những yếu tố cần thiết thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ
cho đời sống của động vật mà hình vẽ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới
còn thiếu. nước. Các loài động vật trên đều có thức
- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
- Trao đồi và trả lời:
+ Những yếu tố nào động vật thường + Để duy trì sự sống, động vật phải
xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn,
sự sống? nước, khí ô- xi có trong không khí.
+ Động vật thường xuyên thải ra môi + Trong quá trình sống, động vật thường
trường những gì trong quá trình sống? xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc,
phân, nước tiểu.
+ Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá trình
trao đổi chất ở động vật.
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở + Quá trình trao đổi chất ở động vật là
động vật? quá trình động vật lấy thức ăn, nước
uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra
môi trường các chất cặn bã, khí các- bô-
níc, phân, nước tiểu.
- GV kết luận + GDBVMT: Thực vật
có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự
nuôi sống mình là do lá cây có diệp
lục. Động vật giống con người là - Lắng nghe.
chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng
lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn,
nước uống và thải ra chất thừa, cặn
bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là
quá trình trao đổi chất giữa động vật
với môi trường.Nhờ có hoạt động
TĐC mà động vật sinh trưởng và phát
triển bình thường tạo cân bằng cho
môi trường sống
Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ Nhóm 4 – Lớp
trao đổi chất ở động vật:
- Phát giấy cho từng nhóm.
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở
động vật. động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất
- Gọi HS trình bày. ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
- Trình bày sự trao đổi chất của động vật
theo sơ đồ
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ
đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch
lạc, dễ hiểu.
- Chốt KT của bài - Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất của động
3. Hoạt động ứng dụng (1p) vật
- Trang trí sơ đồ và trưng bày tại góc học
4. Hoạt động sáng tạo (1p) tập ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- HS có ĐỒ DÙNG DẠY HỌC học tập tích cực, làm bài tự giác
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò
chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
2 4 2x4 8
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) x
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia hai 3 7 3x7 21
8 2 8 3 24 4
phân số; nhân, chia phân số với số tự : x
nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7
8 4 8 7 56 2
phép chia : x
21 7 21 4 84 3
4 2 4x2 8
x
7 3 7x3 21
3 3x2 6 6 3 6 11 6
b) x2 ; : x 2
11 11 11 11 11 11 3 3
6 6 1 6 3 3 2x3 6
: 2 x ; 2 x
11 11 2 22 11 11 11 11
2 4x2 8 8 2 8 7 8
c) 4 x ; : x 4
7 7 7 7 7 7 2 2
8 2 8 7 8 2 2x4 8
: x 4 ; x4
7 7 7 2 2 7 7 7
Bài 2: Tìm x: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 2 1
a. 2 x = ; b. : x = ; c. x: 7 = 22
7 3 5 3 11
2 2 1
x = : 2 x = : x = 22 7
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách 3 7 5 3 11
tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị
x = 7 x = 6 x = 14
chia, số chia. 3 5
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của
HS – Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài)
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Giải:
lớp. a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:
2 8
x4 (m)
5 5
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
2 2 4
- HS tự làm bài. x (m2)
- Chữa một số bài, nhận xét chung. 5 5 25
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. b. Diện tích mỗi ô vuông là: 2 2 4
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố x (m2)
cách tính chu vi, diện tích hình vuông. 25 25 625
Cắt được số ô vuông là:
4 4
: 25 (ô)
25 625
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
4 4 1
: (m)
25 5 5
8 4
Đáp số: a. m ; m2
5 25
b. 25 ô vuông
c. 1 m
5
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn
3 7
thành sớm) a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược thì
7 3
- Củng cố cách thực hiện phép nhân,
kết quả bằng 1)
phép chia và vận dụng tínhnhanh 3 3
b) : 1 (Một PS chia cho chính nó
7 7
kết quả bằng 1)
2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1
c) x x
3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11
2x3x4 1
d)
2x3x4x5 5
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
4. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 05 tháng 5 năm 2023
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
- HS có ĐỒ DÙNG DẠY HỌC học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn
thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò
chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Cách tiến hành:
Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài.)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân
có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với
nhau
- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án:
6 5 3 11 3 3 3
HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS a) ( )x = x 1x
thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về 11 11 7 11 7 7 7
cách làm trước lớp.
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;
Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài.) Đáp án b)
2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. x x : : x 2
- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1
VD:
1x2x3x4 1x2x1x1 2 1
+ Rút gọn 3 với 3. c)
+ Rút gọn 4 với 4. 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140
2
Ta có: 2 3 4 =
3 4 5 5
- Chốt đáp án, khen ngợi HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Nhóm 2 – Lớp
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết:
Tấm vải dài 20 m
4
May quần áo hết tấm vải
5
2
Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết
3
m
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi số vải còn lại may được bao
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. + Ta phải tính được số mét vải còn lại
sau khi đã may áo.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
4
20 = 16 (m)
5
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
2
4: = 6 (cái túi)
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 3
thành sớm) Đáp số: 6 cái túi
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có
lời văn Chọn đáp án: D
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó
khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học
thuộc 1 trong hai bài thơ
- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên
nhiên của Bác Hồ kính yêu
* TT HCM:
- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc
vắng nụ cười
+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương + Mặt trời không muốn dậy, chim không
quốc nọ rất buồn? muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã
tàn,..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS:
* Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả
bài với giọng ngân nga, thư thái - Lắng nghe
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
không hoa, khó hững hờ, nhòm,... tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
* Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng các từ ngữ khó (đường non, nhòm,
thong thả, nhẹ nhàng
bương,...)
- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung
bay, xách bương, dắt trẻ,... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá
nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong
thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
* Ngắm trăng - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh quả dưới sự điều hành của TBHT
nào? + Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn
bó của Bác với trăng? + Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
+ Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà
137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào
thơ
trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh
thần yêu đời của Bác
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của
Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu
thốn.
*Không đề
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn + Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu
cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp.
điều đó? Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu
quân đến, việc quân, việc nước.
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu + khách tới hoa đầy, tung bay chim
đời và phong thái ung dung của Bác Hồ ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang
138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết + Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi
Bác thường gắn bó với ai trong những
lúc không bận việc nước?=> Nói lên tình
yêu của Bác với các cháu thiếu nhi
* Hãy nêu nội dung chính của hai bài thơ * Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu
đời, yêu cuộc sống, phong thái ung
dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn thách của cuộc sống
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được 2 bài thơ. Học thuộc lòng 2 bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi bài - HS nêu lại giọng đọc cả bài
thơ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong
hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác - HS lắng nghe
cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên
nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác là
người rất gắn bó với thiên nhiên và yêu
thiên nhiên tha thiết
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và
đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.............................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực
hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật
yêu thích (BT2, BT3).
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
* BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh chim công
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
+ Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián
bài văn miêu tả con vật? tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB
không mở rộng
+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài nói - HS nối tiếp nêu
trên
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả
con vật yêu thích (BT2, BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công
múa rồi làm bài.
+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu
đầu “Mùa xuân công múa”
- Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không
ngoa rừng xanh” + Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài
và kết bài nào mà em biết? gián tiếp đã học.
- Cách kết bài giống cách kết bài mở
rộng đã học.
+ Em có thể chọn những câu nào trong c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể
bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? chọn câu: “Mùa xuân là mùa công
Kết bài theo cách không mở rộng? múa” (bỏ đi từ cũng).
- Để kết bài theo kiểu không mở rộng,
có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp
đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh
nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định không ngoa khi ).
đoạn văn + HS đọc yêu cầu BT2.
Bài tập 2, 3:
- GV giao việc: viết mở bài theo cách Cá nhân – Chia sẻ lớp
gián tiếp và kết bài mở rộng .... VD: Đoạn MB
- GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con
rút kinh nghiệm cho bài của mình. vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là dũng
- GV nhận xét và khen những HS viết sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính gác nhà
hay. trung thành và tận tuỵ còn anh gà trống
* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ là chiếc đồng hồ báo thức chăm chỉ nhật.
các loài vật đó? Các con vật đó, con nào em cũng quý,
nhưng em thích nhất là chú gà trống
VD: Đoạn kết bài
Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa
đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là
em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường
cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to.
chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục
như biết ơn.
- Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với
4. HĐ sáng tạo (1p) MB gián tiếp và KB mở rộng
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx