Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

doc48 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 6 Tìm kiếm tài năng nhí 2 Sáng Tranh sgk, máy 3 Tập đọc 11 Nỗi dằn vặt của An-đtây-ca chiếu. Thứ 2 4 Toán 26 Luyện tập 17/10/2022 1 Chính tả 6 Nghe - viết: Người viết truyện thật thà. tranh ảnh, bản 2 Lịch sử 6 Khởi nghĩa hai Bà Trưng ( năm 40) Chiều đồ, máy chiếu. 3 LT&C 11 Danh từ chung và danh từ riêng 4 1 Toán 27 Luyện tập chung Tranh sgk, máy Thứ 3 2 K.chuyện 11 Một số cách bảo quản thức ăn Chiều chiếu. 18/10/2022 3 Khoa học 6 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4 1 Toán 28 Luyện tập chung Tranh sgk, máy 2 Khoa học 12 Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Thứ 4 chiếu. Tranh sgk, máy Sáng 3 Tập đọc 12 Chị em tôi 19/10/2022 chiếu. Bộ dụng cụ may 4 Kĩ thuật 6 Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường thêu 5 1 2 TLV 11 Trả bài văn viết thư Sáng 3 Toán 29 Phép cộng Thứ 5 4 tranh ảnh, bản 1 Địa Lí 6 Tây nguyên 20/10/2022 đồ, máy chiếu. Tranh sgk, máy 2 Đạo đức 6 Tiết kiệm tiền của Chiều chiếu. 3 LT&C 12 Mử rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng 1 Thứ 6 2 Toán 30 Phép trừ Sáng 21/10/2022 3 TLV 12 LT xây dựng đoạn văn kể chuyện 4 HĐTT 6 Trò chơi đoán tên bạn. TUẦN 6 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ . TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS vui vẻ, gắn kết với các bạn trong lớp thông qua những trò chơi yêu thích. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Kể ra những trò chơi yêu thích. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giới thiệu được những trò chơi yêu thích của bản thân với bạn bè. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giao lưu, chia sẻ với các bạn có cùng trò chơi yêu thích. - Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý. - Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS trả lời về nội dung bài hát. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tìm kiếm tài năng nhí. *Mở đầu: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: * Hoạt động 1:Tạo những Chiếc hộp sở thích. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV phổ biến nhiệm vụ: Mỗi bạn viết lên các mảnh - Học sinh nhận nhiệm vụ và giấy màu tên và sở thích của bản thân theo nội dung tiến hành: Viết tên và sở của mỗi chiếc hộp.Sau đó, HS sẽ xếp mảnh giấy màu thích của em vào những vào chiếc hộp có nội dung tương ứng. mảnh giấy màu. - GV quan sát và nhận xét chung. Ví dụ: Sở thích của em là đọc sách, xem phim. + Xếp mảnh giấy vào chiếc hộp có nội dung tương ứng. - Học sinh lắng nghe 3. Luyện tập: * Hoạt động 2: Khám phá Chiếc hộp sở thích - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc các mảnh giấy trong - GV yêu cầu đại diện HS lên đọc các mảnh mỗi chiếc hộp, tìm và kết bạn theo giấy trong mỗi chiếc hộp để HS tìm và kết bạn nhóm có cùng sở thích. theo nhóm có cùng sở thích. Ví dụ: + Lan, Nguyên, Bình, An - GV nhận xét chung. thích học môn Toán. + Anh, Phong, Đức, Việt thích chơi bóng đá. + . - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi phóng viên nhí. - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV phổ biến luật chơi:Một bạn đóng - Học sinh tham gia trò chơi. vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn + Những câu hỏi có thể phỏng vấn bạn: trong lớp về sở thích. + Bạn thích làm gì vào những lúc rảnh rỗi? + Thảo luận để xây dựng hoạt động của + Bạn thích môn thể thao nào? nhóm cùng sở thích. + Bạn thích loài vật nào? + Bạn thích học môn nào nhất? +..... - HS thảo luận và đưa ra những hoạt động xây dựng của nhóm cùng sở thích. - GV mời HS khác nhận xét. + Tổ chức các buổi sinh hoạt, họp nhóm về sở thích - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Tổ chức các buổi chia sẻ kinh nghiệm, kĩ năng trong nhóm + Tổ chức các buổi giao lưu - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò - GV nêu yêu cầu học sinh về nhà chia sẻ - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu những sở thích của bản thân cũng như để về nhà ứng dụng. của các bạn cho gia đình của mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ------------------------------------------------ TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. + Năng lực văn học - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . b, Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -PHT điều hành: - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo - 1 HS đọc + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất xuống? để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? chú Gà Trồng - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: chú giải) + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. như thế nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông Phẩm chất của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang mua thuốc cho ông. đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang mang thuốc về nhà? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Phẩm chất của An- đrây- ca lúc đó + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên như thế nào? mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu nào? cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. + Qua câu chuyện trên em thấy dược -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ------------------------------------------------ TOÁN Tiết 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2. b. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các biểu đồ trong bài học. - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - PVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- HS đọc được các thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột - So sánh được các thông tin * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì 100m vải trắng. sao ? + Đúng vì: 100m x 4 = 400m +Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? +Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. +Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? +Điền đúng. + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Bài 2: Cá nhân-Lớp - GV gọi hs đọc yêu cầu đề - Hs đọc yêu cầu đề - HS làm bài vào vở - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS - HS đối chiếu và chữa bài (8-10 bài) a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) - Chốt lại cách tìm số TBC - HS đọc yêu càu đề Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm) -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của +Tháng 2 và tháng 3. các tháng nào ? + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và +Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tháng 3. tàu bắt được 6 tấn. +Cột rộng đúng 1 ô. + Nêu bề rộng của cột. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt +Nêu chiều cao của cột. được 2 tấn cá. -GV chữa bài. - HS vẽ vào sách bằng bút chì 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ------------------------------------------------ CHIỀU CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. - Tính trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đvận - HS cùng hát kết hợp với vận động dậy vừa hát kết hợp với vận động bài dưới sự điều hành của PVN hát Baby Sharp. - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Trong cuộc sống, ông là người như + Ông là người rất thật thà, nói dối là thế nào? thẹn đỏ mặt. - Giáo dục HS tính trung thực - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã Bài 3a: Tìm các từ láy: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp + Có tiếng chứa âm s +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,... + Có tiếng chứa âm x + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, .... 6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào 7. Hoạt động sáng tạo (1p) sổ tay - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ------------------------------------------------ LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - PHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Các triều đại phong kiến phương Bắc + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, đã làm gì khi đô hộ nước ta? xuống biển mò ngọc trai, .. + Nhân dân ta đã phản vận như thế + Không chịu sự áp bức bóc lột của nào? chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - 1 HS đọc kỉ thứ I trả thù nhà”. - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng của nhóm mình. Trắc bị Tô Định giết hại. . Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. HĐ2: 2. Diễn biến: Nhóm 4 – Lớp - GV treo lược đồ lên bảng và giải - HS dựa vào lược đồ và nội dung của thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng bài để trình bày lại diễn biến chính của diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng cuộc kn trong nhóm trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực - Đại diện nhóm trình bày trước lớp chính nổ ra cuộc kn. - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc Cá nhân – Lớp khởi nghĩa: - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết + Trong vòng không đầy một tháng quả như thế nào? cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước có ý nghĩa gì ngoài đô hộ đã giành được độc lập. + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu thống bất khuất chống ngoại xâm. nước của nhân dân ta? - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 3. Hoạt động vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất. a, Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b. Phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác - Trò chơi: Kết nối đặt câu với danh từ đó. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Trả lời: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết điều gì? hoa. *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. *Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng. - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - TBHT điều hành hoạt động báo cáo vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên danh từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hs đọc, cả lớp theo dõi. Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa. - GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe. hoa cả họ và tên. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - HS nhắc lại ghi nhớ 4. Hoạt động sáng tạo (1) - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian. - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) b. Phẩm chất - HS chăm chỉ học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm -HS: VBT, vở nháp 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - Chơi trò chơi Chuyền điện các số có nhiều chữ số - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc yêu cầu đề -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Đ/a: - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 bài) là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 c. HS đọc số. -GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại +Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 cách tìm số liền trước, số liền sau của 000 000 một số tự nhiên. + Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 + Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 + Phụ thuộc vị trí của nó trong số Nhóm 2 –Lớp + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì? - Hs đọc yêu cầu đề Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK +Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi làm hết bài) toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và Quý Đôn năm học 2004 – 2005. hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? -HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. +Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 +Nêu số học sinh giỏi toán của từng học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. lớp? +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít nhất. học sinh giỏi toán nhất ? +Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu toán là: học sinh giỏi toán ? (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài tra bài của nhau. -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. c) Từ năm 2001 đến năm 2100. - HS làm vở Tự học và tự kiểm tra chéo Bài 2+ Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS cho nhau: hoàn thành sớm) Bài 2: a. 475 936 > 475 836 b. 903 876 < 913 000 c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 5: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800 Vậy x là 600; 700; 8000 - Ghi nhớ KT của bài 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ------------------------------------------------ KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực khoa học: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. b. Phẩm chất - Có ý thức tham gia một số công việc đơn giản ở nhà.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Một vài loại thức ăn đã được bảo quản. - HS: Một vài loại rau, củ, quả 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) + Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín? - HS trả lời dưới sự điều hành của PHT + Để thực hiện VS ATTP ta cấn làm gì? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một số cách bảo quản thực phẩm - Thực hành bước sơ chế trước khi bảo quản thực phẩm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn. Nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - HS làm việc nhóm 2. Đại diện nhóm minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo trình bày. luận nhóm theo các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn + Hình 1: Phơi khô trong các hình minh hoạ? + Hình 2: Đóng hộp + Hình 3, 4: Ướp lạnh + Hình 5: Làm mắm (ướp mặn) + Hình 6: Làm mứt (cô đặc với đường) + Hình 7: Ướp muối( cà muối) + Gia đình các em thường sử dụng + GĐ em thường phơi khô, ngâm nước những cách nào để bảo quản thức ăn? mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.... + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi + Giúp cho thức ăn để được lâu, không ích gì? bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. *GV: Có nhiều cách để giữ thức ăn - Nhận xét, bổ sung. được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. HĐ2: Nguyên tắc của việc bảo quản Nhóm 4 – Lớp thức ăn: - GV nêu vấn đề: Các loại thức ăn có chứa nhiều nước vàcác chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư - HS thảo luận nhóm 4 – Báo cáo: hỏng, ôi thiu, Vậy nguyên tắc chung của + Là làm cho thức ăn khô để các vi sinh việc bảo quản thức ăn là gì? vật không phát triển được. + Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. - Thực hành làm bài tập: + Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm + Làm cho các vi sinh vật không có môi nhập vào thức ăn? trường hoạt động; a, b, c, e. a. Phơi khô, nướng, sấy. + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm b. Ướp muối, ngâm nước mắm. nhập vào thức ăn: d. c. Ướp lạnh. d. Đóng hộp. e. Cô đặc với đường. *GV: Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, sau đó rửa sạch và để ráo nước. Trước khi dùng để - HS thực hành sơ chế rau muống trước nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần khi bảo quản. phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). 3. HĐ vận dụng - GV phát phiếu học tập cá nhân Điền vào bảng sau tên 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em? - HS làm việc cá nhân.- Chia sẻ lớp Tên thức ăn Cách bảo quản Tên thức ăn Cách bảo quản 1 1. Cá Ướp lạnh 2 2. Rau cải Muối 3 3. Mít, dừa, .. Làm mứt 4 4. Thịt Muối, làm lạnh 5 5 Cà Muối 4. HĐ sáng tạo (1p) - Khi muốn sử dụng các loại thịt đã để + Chuyển xuống ngăn mát vài tiếng rồi trong ngăn đá, chúng ta phải làm như rã đông bên ngoài thế nào để hạn chế làm mất chất dinh + Rã đông băng lò vi sóng,... dưỡng? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ------------------------------------------------ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung và phẩm chất. - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Tranh minh họa cấu chuyện, SGK. - HS: Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Đọc bài thơ: Gà Trống và Cáo - Lớp đồng thanh - GV dẫn vào bài 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng tự trọng * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài: + Thế nào là lòng tự trọng? +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình + Lòng tự trọng biểu hiện như thế nào? + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua kém bạn bè. + Sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm người khác. + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và để kể. nhân vật trong truyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá : + Nội dung đúng: đạt 4 sao - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao - Nêu được ý nghĩa: 1 sao . - Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện nhóm 4 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn - TBHT điều khiển lớp đánh giá theo bảng đánh giá mà GV đưa ra. - GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục lòng tự trọng 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện về lòng tự trọng trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.doc
Giáo án liên quan