Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx45 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 7 Trò chơi Đoán tên bạn 2 Sáng Tranh sgk, máy 3 Tập đọc 13 Trung thu độc lập chiếu. Thứ 2 4 Toán 31 Luyện tập 24/10/2022 1 Chính tả 7 Nhớ- viết: Gà Trống và Cáo Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo tranh ảnh, bản 2 Lịch sử 7 Chiều (năm 938) đồ, máy chiếu. 3 LT&C 13 Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam 4 1 Toán 32 Biểu thức có chứa hai chữ Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 13 Phòng bệnh béo phì Chiều chiếu. 25/10/2022 Tranh sgk, máy 3 K.chuyện 7 Lời ước dưới trăng chiếu. 4 1 Toán 33 Tính chất giao hoán của phép cộng Tranh sgk, máy 2 Khoa học 14 Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa chiếu. Thứ 4 Tranh sgk, máy Sáng 3 Tập đọc 14 Ở Vương quốc Tương Lai 26/10/2022 chiếu. Bộ dụng cụ may 4 Kĩ thuật 7 Khâu đột thưa thêu 5 1 2 TLV 13 LT xây dựng đoạn văn kể chuyện Sáng 3 Toán 34 Biểu thức có chứa ba chữ Thứ 5 4 tranh ảnh, bản 1 Địa Lí 7 Một số dân tộc ở Tây Nguyên 27/10/2022 đồ, máy chiếu. 2 Đạo đức 7 Tiết kiệm tiền của Tranh sgk Chiều 3 LT&C 14 Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam 1 Thứ 6 2 Toán 35 Tính chất kết hợp của phép cộng Sáng 28/10/2022 3 TLV 14 Luyện tập phát triển câu chuyện 4 HĐTT 7 Tham gia trò chơi yêu thích TUẦN 7 Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ . TRÒ CHƠI: ĐOÁN TÊN BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. - HS vui vẻ, gắn kết với các bạn trong lớp thông qua những trò chơi yêu thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm ra những nét riêng của các bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giới thiệu được những nét riêng đáng quý của người khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những nét riêng của các bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng nét riêng của bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về nét riêng của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung chỉnh trang hàng - Thực hiện nghi lễ chào cờ. ngũ. - Tổng phụ trách Đội nhận xét thi đua tuần qua. - HS hát Quốc ca, Đội ca. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt chủ đề. - Mục tiêu: + HS đoán được tên bạn qua những nét riêng của bạn. + Tạo sự vui vẻ, gắn kết giữa các thành viên trong lớp. - GV nêu yêu cầu và phổ biến luật chơi. Cả lớp chia theo đội 4 người tham gia chơi. - Các nhóm HS cùng nhau tham + Luật chơi: Mỗi bạn cầm bức ảnh của bạn gia trò chơi. khác trong đội và mô tả những đặc điểm ngoại hình, sở thích, tính cách, thói quen... của bạn trong ảnh. Đội còn lại sẽ đoán tên bạn được mô tả. Đội nào đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội thắng cuộc. - GV mời một số HS chia sẻ cản xúc sau khi - HS chia sẻ Cảm xúc sau khi kết thúc trò chơi. tham gia trò chơi: vui vẻ, hào hứng. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu học sinh tiếp tục về nhà giới - Học sinh tiếp nhận thông tin và thiệu những nét riêng của bản thân cũng như yêu cầu. của các bạn cho gia đình của mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù + năng lực ngôn ngữ - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... - Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân * GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi - GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ" mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Đêm nay....của các em. Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi. Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các mười lăm năm nữa, chi chít,....) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc + Em hiểu thế nào là sáng vằng vặc?(rất lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc sáng soi rõ khắp mọi nơi) phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Anh nghĩ vào thời điểm anh đvận gác + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tới các em trong thời gian nào? tiên. +Trung thu là tết của các em, các em sẽ + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì được phá cỗ, rước đèn. vui? + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới + Đvận gác trong đêm trung thu anh tương lai của các em. chiến sĩ nghĩ tới điều gì? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do + Trăng trung thu có gì đẹp? độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc + Đoạn 1 nói lên điều gì? lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước xuống làm chạy máy phát điện; giữa trong những đêm trăng tương lai sao? ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung giàu có hơn rất nhiều so với những ngày thu độc lập? độc lập đầu tiên. 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc + Nội dung đoạn 2 là gì? sống tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân - HS đọc thầm đoạn còn lại +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà giống với mong ước của anh chiến sĩ năm máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những xưa? cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em mơ ước đất nước ta có một nền + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát công nghiệp hiện đại phát triển ngang triển như thế nào? tầm thế giới,.... 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? đến với trẻ em và đất nước. * Tình thương yêu các em nhỏ của anh + Đại ý của bài là gì? chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn trăng....to lớn, vui tươi" cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - HS nêu suy nghĩ của mình. + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) tầm để nói về sự đổi thay của đất nước. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. TOÁN Tiết 31: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . - HS có Phẩm chất học tập tích cực. 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ . * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Thử lại phép cộng. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp -GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đặt tính và tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng bài vào nháp (sai) ? -2 HS nhận xét ? +...ta cần thử lại kết quả của phép tính +Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào? + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, + Khi thử lại phép cộng ta làm như thế nếu được kết quả là số hạng còn lại thì nào? phép tính làm đúng -HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. cộng - GV yêu cầu HS làm phần b. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả 267 345 + 31 925 lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra - Báo cáo kết quả trước lớp Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 2: Thử lại phép trừ - HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số + Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã trừ đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử lại như thế nào? Cá nhân-Lớp Bài 3: Tìm x -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài bài vào vở. yêu cầu HS giải thích cách tìm x của a. x + 262 = 4848 mình x = 4848 – 262 x = 4586 -GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài b. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - HS làm vào vở Tự học Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Bài giải hoàn thành sớm) Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số mét là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao + Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng? nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây được coi là nóc nhà của Tổ quốc Bài 5: Bài giải - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000 - Hiệu là: 89 000 - Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập 3. Hoạt động vận dụng (1p) chung trong sách BT toán - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 4. Hoạt động sáng tạo (1p) chữ số và số bé nhất có 6 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực. 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động. - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, - GV đánh giá, nhận xét mũm mĩm, ... 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều +Thể hiên Gà là con vật thông minh. gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. gì? + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy + Phát hiện những chữ dễ viết sai? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng.... - Hs viết nháp từ khó. - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép. - HS nhớ - viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Cá nhân- Lớp Bài 3a Đáp án: a. ý chí b. trí tuệ - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 5. Hoạt động vận dụng (1p) - Phân biệt chuyện/truyện 6. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà + Mùa xuân năm 40, . Trưng? + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước nghĩa như thế nào? ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất. -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu:- Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền Cá nhân - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống - HS điền dấu x vào trong PHT của mình, những thông tin đúng về Ngô Quyền: sau đó giơ thẻ màu theo quy ước với mỗi a. Ngô Quyền là người Đường Lâm phương án. (Hà Tây) b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. - GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm - Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. việc để giới thiệu một số nét về con Ông là người có tài, có đức, có lòng người Ngô Quyền. trung thực và căm thù bọn bán nước và - GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân là một anh hùng của dân tộc. năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết Nhóm 4- Lớp quả, ý nghĩa của trận BĐ + Theo em nguyên nhân nào dẫn đến + Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương trận Bạch Đằng? Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù nước ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành trả lời các câu hỏi sau: của nhóm trưởng + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng phương nào? Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên . không lùi được. + Kết quả trận đánh ra sao? + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết - HS thuật. quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ theo lược đồ * GV: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938). - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS Nhóm 2 – Lớp thảo luận nhóm 2: - HS các nhóm thảo luận và trả lời. + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng Quyền đã làm gì? vương. + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho * GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền dân tộc. xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 3. Hoạt động vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 3: Bài tập 3 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c. - Làm việc theo nhóm. Thành phố Hưng Yên. Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố Hiến, - GV nxét, tuyên dương h/s. Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...) 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. 5. Hoạt động sáng tạo (1) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ - HS chăm chỉ học bài 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). -HS: VBT, vở nháp 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại các số có nhiều chữ số chỗ - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ * Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc. + Muốn biết cả hai anh em câu được bao +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá nhiêu con cá ta làm thế nào ? của anh câu được cộng với số con cá của em câu được. + Nếu anh câu được 3 con cá và em câu + .Hai anh em câu được 3 +2 con cá. được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con anh câu được 4 con cá và em câu được 0 cá của hai anh em trong từng trường hợp, con cá, anh câu được 0 con cá và em câu 1 HS viết vào bảng được 1 con cá, + Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em + Nếu.....hai anh em câu được a +b con câu được là bao nhiêu con ? cá. GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa - HS nhắc lại hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ có đặc điểm + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có gì? dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ có hoặc không có phần số). + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + ->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu 2 = 5. thức a + b. -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT với + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn từng TH của a và b tính giá trị của biểu thức a + b ta làm +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực như thế nào ? hiện tính giá trị của biểu thức. +Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được mấy giá trị của BT? +Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp -HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 + Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + bài, sau đó làm bài. 25 = 35 b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm + Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của + Giá trị của biểu thức c + d là 35. biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm. của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta tính + Tính được 1 giá trị được mấy giá trị của c+d? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài Cá nhân- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -HS đọc đề bài làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. a = 32 và b = 20 b. a = 45 và b = 36 - GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của HS Bài 3 -GV treo bảng số như phần bài tập của Cá nhân –Nhóm 2- Lớp SGK. - HS đọc đề bài. - Hs làm vào phiếu học tập. a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 a : b 4 -GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị trong bảng. của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. -Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm bài vào bảng trong SGK - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Llấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) chữ. - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù -Nêu cách phòng bệnh béo phì: +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - Quan sát tranh, ảnh trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài học - Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. * KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; vận xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì + Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì + Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương, bệnh + Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh khô mắt, quáng gà, bệnh chảy máu chân dưỡng? răng,... + Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, + Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng như dùng muối i-ốt. thế nào? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - HS biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp - GV nêu vấn đề: Cá nhân - Lớp + Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị + Sẽ bị suy dinh dưỡng. mắc bệnh gì? + Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể + Cơ thể sẽ phát béo phì. con người sẽ như thế nào? * GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh - HS lắng nghe. dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? .... HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: Nhóm 4- Lớp Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Thực hiện theo Yc của GV: - GV phát phiếu học tập. Phiếu học tập - YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả tập. lời em cho là đúng: Bước 2: Làm việc cả lớp: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. Các phì là: nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay - GV chốt đáp án. trên, vú và cằm. Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. b) Mặt to, hai má phúng phíng, Câu 3: d; Câu 4: e. c) Cân nặng hơn so với những người - GV kết luận: cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở Một em bé có thể được xem là béo phì lên. khi: d) Bị hụt hơi khi gắng sức. + Có cân nặng hơn mức bình thường so 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu với chiều cao và tuổi là 20 %. suất lao động và sự lanh lợi: + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay a. Chậm chạp. trên, vú và cằm. b. Ngại vận động + Bị hụt hơi khi gắng sức. c. Chóng mệt mỏi khi lao động. Tác hại của bệnh béo phì: d. Tất cả các ý trên. + Mất sự thoải mái trong cuộc sống. 2. Người bị béo phì thường mất sự thoải + Người bị béo phì thường giảm hiệu mái trong cuộc sống: suất lao động và sự lanh lợi: a. Khó chịu về mùa hè. + Người bị béo phì thường có nguy cơ b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị thân. sỏi mật, bệnh tiểu đường. c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. d. Tất cả các ý trên. HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng 4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: bệnh béo phì.: a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ cao. trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi: c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là đường gì? e. Tất cả các bệnh trên. + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm Nhóm 2- Lớp gì? - Thực hiện theo Yc của GV 1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. + Do bị rối loạn nội tiết. * GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ 2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. Khi + Thường xuyên vận động, tập thể dục đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại thể thao. chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ ngay để + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho tìm đúng nguyên nhân điều trị hoặc hợp lí. nhận được lời khuyên về chế độ dinh 3. + Đi khám bác sĩ ngay. dưỡng hợp lí, phải năng vận động, + Năng vận động, thường xuyên tập luyện tập thể dục thể thao. thể dục thể thao. Hoạt động 3: Bày tỏ Phẩm chất: Bước 1: Thảo luận theo nhóm. - GV phát phiếu (có ghi các tình huống); - HS lắng nghe, ghi nhớ. YC HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về nhà nói gì với bố mẹ? Nhóm 6 – Lớp + Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và - HS nhận phiếu. cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn thay đổi - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt của quả mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm gì, nếu + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở mức hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập Hoa ăn bánh ngọt và uống nước ngọt. thể dục.... - GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. + Em sẽ từ chối các bạn và nói để các GV: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng bạn hiểu là em đang điều chỉnh lại cách tránh bệnh béo phì, vận động mọi người ăn uống của mình cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 3. HĐ vận dụng 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện ăn uống phù hợp và tập luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ mạnh, ngăn ngừa béo phì - Xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện cho một người béo phì mà em biết. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) - Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. +Giấy khổ to và bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động - HS hát bài Ước mơ tại chỗ - GV chuyển ý bài mới 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó. truyện. +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm – Chia sẻ trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - GV phát phiếu học tập có in sẵn các câu - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà nguyện điều gì? được khỏi bệnh + Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la. + Em hãy tìm kết thúc vui cho câu chuyện + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 trên? tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngần sáng lại... *Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui,

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx