Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Tiết
Tiết
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy Tên đồ dùng
TKB
*
1 HĐTT 7 Trò chơi Đoán tên bạn
Sáng 2 Tập đọc 13 Trung thu độc lập SGK
3 Âm nhạc
Thứ 2
4 Toán 31 Luyện tập
(24/10/2022) 1 Chính tả 7 Nhớ- viết: Gà Trống và Cáo VBT HS
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền
Chiều 2 Lịch sử 7 MÁY CHIẾU
lãnh đạo (năm 938)
3 LT&C 13 Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam VBT HS
1 T. Anh
2 T. Anh
Sáng
Thứ 3 3 Mĩ Thuật
(25/10/2022) 4 Thể dục
1 Toán 32 Biểu thức có chứa hai chữ
Chiều 2 Khoa học 13 Phòng bệnh béo phì
3 Kể chuyện 7 Lời ước dưới trăng TRANH SGK
1 Toán 33 Tính chất giao hoán của phép cộng
Thứ 4 2 Địa Lí 7 Một số dân tộc ở Tây Nguyên MÁY CHIẾU
Sáng
(26/10/2022) 3 Tập đọc 14 Ở Vương quốc Tương Lai
4 Đạo đức 7 Tiết kiệm tiền của
1 T. Anh
2 Toán 34 Biểu thức có chứa ba chữ
Sáng 3 Thể dục
Tập làm
4 13 LT xây dựng đoạn văn kể chuyện VBT HS
Thứ 5 văn
Đọc sách thư viện: Chủ đề truyện lịch sử,
1 HĐNGLL 7
(27/10/2022) truyện danh nhân
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt
Chiều 2 LT&C 14 VBT HS
Nam
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu
3 Khoa học 14 MÁY CHIẾU
hóa
1 Toán 35 Tính chất kết hợp của phép cộng
2 Kĩ thuật 7 Khâu đột thưa HỘP THKT
Tập làm
Sáng 3 14 Luyện tập phát triển câu chuyện VBT HS
văn
Thứ 6 4 HĐTT 7 Tham gia trò chơi yêu thích
(28/10/2022) 1 Tin học
Chiều 2 Tin học
3 T. Anh
TUẦN 7
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
TRÒ CHƠI: ĐOÁN TÊN BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động.
- HS vui vẻ, gắn kết với các bạn trong lớp thông qua những trò chơi yêu thích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm ra những nét riêng của các bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giới thiệu được những nét riêng
đáng quý của người khác.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những nét riêng của
các bạn.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng nét riêng của bạn, biết lắng nghe những chia sẻ
về nét riêng của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. chỉnh trang hàng
- Tổng phụ trách Đội nhận xét thi đua tuần qua. ngũ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc - HS hát Quốc
tuần mới. ca, Đội ca.
- HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt chủ đề.
- Mục tiêu:
+ HS đoán được tên bạn qua những nét riêng của bạn.
+ Tạo sự vui vẻ, gắn kết giữa các thành viên trong lớp.
- GV nêu yêu cầu và phổ biến luật chơi. Cả lớp chia theo đội
4 người tham gia chơi. - Các nhóm HS
+ Luật chơi: Mỗi bạn cầm bức ảnh của bạn khác trong đội cùng nhau tham
và mô tả những đặc điểm ngoại hình, sở thích, tính cách, gia trò chơi.
thói quen... của bạn trong ảnh. Đội còn lại sẽ đoán tên bạn
được mô tả. Đội nào đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội thắng
cuộc.
- GV mời một số HS chia sẻ cản xúc sau khi kết thúc trò
chơi. - HS chia sẻ
Cảm xúc sau khi - GV nhận xét chung, tuyên dương. tham gia trò
chơi: vui vẻ, hào
hứng.
- Lắng nghe rút
kinh nghiệm.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu học sinh tiếp tục về nhà giới thiệu những - Học sinh tiếp
nét riêng của bản thân cũng như của các bạn cho gia đình nhận thông tin
của mình. và yêu cầu.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe,
rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng
ngàn, nông trường, vằng vặc,...
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
+ Năng lực văn học
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản
thân
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh
nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu,
các khu công nghiệp lớn.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành
- HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
- HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ"
mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy
và giải nghĩa được một số từ ngữ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu
nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng
ở đoạn sau
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác,
mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc
từ: phần chú giải)
+ Em hiểu thế nào là sáng vằng
vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và xét
nghĩ tới các em trong thời gian nào? + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng
gác ở trại trong đêm trung thu độc lập
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì đầu tiên.
vui? +Trung thu là tết của các em, các em
+ Đứng gác trong đêm trung thu anh sẽ được phá cỗ, rước đèn.
chiến sĩ nghĩ tới điều gì? + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới
+ Trăng trung thu có gì đẹp? tương lai của các em.
+ Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự
do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao
la; trăng soi sáng xuống nước Việt
Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi
rừng
1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ
trong những đêm trăng tương lai sao? em.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm xuống làm chạy máy phát điện; giữa
trung thu độc lập? ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên
những con tàu lớn .
+ Nội dung đoạn 2 là gì? + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện
đại giàu có hơn rất nhiều so với những
- HS đọc thầm đoạn còn lại ngày độc lập đầu tiên.
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc
giống với mong ước của anh chiến sĩ sống tươi đẹp trong tương lai.
năm xưa? - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân
+Những ước mơ của anh chiến sĩ năm
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ xưa đã trở thành hiện thực: có những
phát triển như thế nào? nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn,
những cánh đồng lúa phì nhiêu màu
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ? mỡ.
+ Em mơ ước đất nước ta có một nền
+ Đại ý của bài là gì? công nghiệp hiện đại phát triển ngang
tầm thế giới,....
3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp
sẽ đến với trẻ em và đất nước.
* Tình thương yêu các em nhỏ của
* GDKNS : Niềm tin vào những ngày anh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần tương lai của các em trong đêm trung
luôn luôn cố gắng để xây dựng đất thu độc lập đầu tiên của đất nước.
nước ngày càng giàu mạnh - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
trăng....to lớn, vui tươi" diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy - HS nêu suy nghĩ của mình.
tình cảm của anh chiến sĩ đối với các
em nhỏ như thế nào?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu
tầm để nói về sự đổi thay của đất
nước.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép
trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3.
b, Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
- HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp khởi động bằng
bài hát vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại
phép cộng, phép trừ
+ Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ .
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Thử lại phép cộng. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
-GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đặt tính và tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bạn bài vào nháp
+ Vì sao em khẳng định bạn làm đúng -2 HS nhận xét ?
(sai) ?
+Muốn kiểm tra một số tính cộng đã +...ta cần thử lại kết quả của phép tính
đúng hay chưa chúng ta làm như thế
nào?
+ Khi thử lại phép cộng ta làm như thế + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số
nào? hạng, nếu được kết quả là số hạng còn
lại thì phép tính làm đúng
- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng -HS nghe GV giới thiệu cách thử lại
trên. phép cộng
- GV yêu cầu HS làm phần b. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 hiện tính và thử lại một phép tính, HS
267 345 + 31 925 cả lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở
kiểm tra
- Báo cáo kết quả trước lớp
Bài 2: Thử lại phép trừ Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết
quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm,
nhóm báo cáo
+ Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với
đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử số trừ
lại như thế nào?
Bài 3: Tìm x Cá nhân-Lớp
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x bài vào vở.
của mình a. x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
-GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài x = 4586 b. x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học
HS hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn
số mét là:
3143 – 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715m
+ Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng? + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao
nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây
được coi là nóc nhà của Tổ quốc
Bài 5: Bài giải
- Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
- Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
- Hiệu là: 89 000
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tiết Luyện
tập chung trong sách BT toán
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có
6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
------------------------------------------------
CHIỀU
CHÍNH TẢ
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a, Năng lực ngôn ngữ
- Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến
hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
b, Năng lực văn học- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ
chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước
- Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
b, Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực. II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành HS cùng hát kết hợp
với vận động.
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng
đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ
dành, mũm mĩm, ...
- GV đánh giá, nhận xét
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước
+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện lớp
điều gì? +Thể hiên Gà là con vật thông minh.
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài
học? + Gà tung tin có một cặp chó săn đang
chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân
điều gì? tướng.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy
+ Phát hiện những chữ dễ viết sai? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời
ngọt ngào.
+ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái
chí, co cẳng....
- Hs viết nháp từ khó.
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát - HS đọc từ viết khó
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và
Cáo.
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và - HS nhớ - viết bài vào vở
Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở
ngoặc kép.
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch",
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong
lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ
- chủ nhân.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a Cá nhân- Lớp
Đáp án: a. ý chí
b. trí tuệ
5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Phân biệt chuyện/truyện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..............................................................................................................................
------------------------------------------------
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực lịch sử: - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm,
con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu
cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh
quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân
ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và
tiêu diệt chúng.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị
phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b) Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh.
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - PHT điều hành các bạn trả lời và
nhận xét, bổ sung
+ Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà + Mùa xuân năm 40, .
Trưng?
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý + Sau hơn 200 năm bị phong kiến
nghĩa như thế nào? nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân
dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó
chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và
phát huy được truyền thống bất khuất.
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn
vào bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:- Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Cá nhân
Quyền - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô - HS điền dấu x vào trong PHT của
trống những thông tin đúng về Ngô mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước
Quyền: với mỗi phương án.
a. Ngô Quyền là người Đường Lâm
(Hà Tây)
b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình
Nghệ.
c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta
đánh quân Nam Hán.
d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên
ngôi vua.
- GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. - Vài HS nêu: NQ là người Đường
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả Lâm. Ông là người có tài, có đức, có
làm việc để giới thiệu một số nét về lòng trung thực và căm thù bọn bán
con người Ngô Quyền. nước và là một anh hùng của dân tộc.
- GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân
năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. Nhóm 4- Lớp
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết
quả, ý nghĩa của trận BĐ + Được tin Kiều Công Tiễn giết
+ Theo em nguyên nhân nào dẫn đến Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền báo
trận Bạch Đằng? thù nước ta.
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều
“Sang đánh nước ta hoàn toàn thất hành của nhóm trưởng
bại” để trả lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa Ninh.
phương nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn
triều để làm gì? xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch
Đằng.
+ Trận đánh diễn ra như thế nào? + Quân Nam Hán đến cửa sông vào
lúc thuỷ triều lên . không lùi được.
+ Kết quả trận đánh ra sao? + Quân Nam Hán chết quá nửa,
Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán
thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận.
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết - HS thuật.
quả làm việc để thuật lại diễn biến trận
BĐ theo lược đồ
* GV: Quân Nam Hán sang xâm
lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy
quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống
trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc
rồi đánh tan quân xâm lược (năm
938). Nhóm 2 – Lớp
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu - HS các nhóm thảo luận và trả lời.
HS thảo luận nhóm 2: + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng
Ngô Quyền đã làm gì? vương.
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào? + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống
dưới ách đô hộ của phong kiến phương
Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài
* GV: Mùa xuân năm 939, Ngô cho dân tộc.
Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ
Loa. Đất nước được độc lập sau hơn
một nghìn năm bị phong kiến
phương Bắc đô hộ.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào
dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về
4. Hoạt động sáng tạo (1p) chiến thắng BĐ của Ngô Quyền.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam;
- Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc
viết hoa
+ Năng lực văn học - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng
Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam
(BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
b) Phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Cá nhân-Lớp
+ HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết.
+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng tên đó.
Vàm Cỏ Tây.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc
được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa
chữ cái đầu của tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
ta cần phải viết như thế nào?
b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN
3, Hoạt động thực hành (20p)
*Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
Bài tập 1:
- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào
vở.
VD: Nguyễn Việt Hùng
Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang,
huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
- GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét
Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
- Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh
Hưng Yên.
- Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng.
Bài tập 3: Bài tập 3
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c.
- Làm việc theo nhóm.
Thành phố Hưng Yên.
Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái
Châu, Yên Mỹ, Kim Động,...
- Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố Hiến,
- GV nxét, tuyên dương h/s. Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền
Ủng, Đền Đa Hòa...)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em
- Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới.
4. Hoạt động sáng tạo (1) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022
TOÁN
Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột)
- HS chăm chỉ học bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
+ GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
-HS: VBT, vở nháp
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
đọc các số có nhiều chữ số chỗ
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai
chữ: -HS đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. +Ta thực hiện phép tính cộng số con
+ Muốn biết cả hai anh em câu được cá của anh câu được cộng với số con
bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? cá của em câu được.
+ .Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em
câu được 2 con cá thì hai anh em câu
được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột
Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của
em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai
anh em. -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con
- GV làm tương tự với các trường hợp cá của hai anh em trong từng trường
anh câu được 4 con cá và em câu được hợp, 1 HS viết vào bảng
0 con cá, anh câu được 0 con cá và em
câu được 1 con cá,
+ Nếu anh câu được a con cá và em + Nếu.....hai anh em câu được a +b
câu được b con cá thì số cá mà hai con cá.
anh em câu được là bao nhiêu con ? - HS nhắc lại
GV: a + b được gọi là biểu thức có
chứa hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn
+ Biểu thức có chứa hai chữ có đặc có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có
điểm gì? thể có hoặc không có phần số).
b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3
bao nhiêu ? + 2 = 5.
->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT
biểu thức a + b. với từng TH của a và b
+ Khi biết giá trị cụ thể của a và b, +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
muốn tính giá trị của biểu thức a + b hiện tính giá trị của biểu thức.
ta làm như thế nào ?
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng +Ta tính được một giá trị của biểu thức
các số ta tính được mấy giá trị của a + b
BT?
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
-HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân-
Chia sẻ nhóm 2
+ Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d.
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 +
bài, sau đó làm bài. 25 = 35
b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c +
d = 15 cm +45 cm = 60 cm
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của + Giá trị của biểu thức c + d là 35.
biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm.
trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta + Tính được 1 giá trị
tính được mấy giá trị của c+d?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài Cá nhân- Lớp
-HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
làm bài. bài vào vở.
a. a = 32 và b = 20
b. a = 45 và b = 36
- GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của
HS Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
Bài 3 - HS đọc đề bài.
-GV treo bảng số như phần bài tập của - Hs làm vào phiếu học tập.
SGK. a 12 28 60
b 3 4 6
a x b 36
a : b 4
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá
trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b,
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x
dòng trong bảng. b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu
thức a : b.
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu
thức để tính giá trị của biểu thức
chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b
ở cùng một cột - HS tự làm bài vào bảng trong SGK
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
thành sớm)
- Llấy một ví dụ về biểu thức có chứa
3. Hoạt động ứng dụng (1p) hai chữ.
- Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ
4. Hoạt động sáng tạo (1p) vừa lấy VD
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
------------------------------------------------
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực khoa học:
-Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
- Quan sát tranh, ảnh trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài học
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. * KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và
cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người
khác bị béo phì
+ Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo
phì
+ Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi
b. Phẩm chất - Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
+ Phiếu ghi các tình huống.
- HS: SGK
2.Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
- HS trả lời dưới sự điều hành của PHT
+ Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương,
+ Kể tên một số bệnh do thiếu chất bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh chảy
dinh dưỡng? máu chân răng,...
+ Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng,
+ Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng dùng muối i-ốt.
như thế nào?
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn
vào bài mới.
3.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - HS biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn
chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
- GV nêu vấn đề: Cá nhân - Lớp
+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị + Sẽ bị suy dinh dưỡng.
mắc bệnh gì?
+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể + Cơ thể sẽ phát béo phì.
con người sẽ như thế nào?
* GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh - HS lắng nghe.
dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì
là tác hại gì? Nguyên nhân và cách
phòng tránh béo phì như thế nào? ....
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: Nhóm 4- Lớp
Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Thực hiện theo Yc của GV:
- GV phát phiếu học tập. Phiếu học tập
- YC HS thảo luận nhóm theo phiếu Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời
học tập. em cho là đúng: Bước 2: Làm việc cả lớp: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trên, vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phíng,
- GV chốt đáp án. c) Cân nặng hơn so với những người cùng
Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
Câu 3: d; Câu 4: e. d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
- GV kết luận: 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất
Một em bé có thể được xem là béo phì lao động và sự lanh lợi:
khi: a. Chậm chạp.
b. Ngại vận động
+ Có cân nặng hơn mức bình thường c. Chóng mệt mỏi khi lao động.
so với chiều cao và tuổi là 20 %. d. Tất cả các ý trên.
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh 2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái
tay trên, vú và cằm. trong cuộc sống:
+ Bị hụt hơi khi gắng sức. a. Khó chịu về mùa hè.
Tác hại của bệnh béo phì: b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân.
+ Mất sự thoải mái trong cuộc sống. d. Tất cả các ý trên.
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu 4. Người bị béo phì thường có nguy cơ:
suất lao động và sự lanh lợi: a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao.
+ Người bị béo phì thường có nguy cơ c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu
mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, đường
bị sỏi mật, bệnh tiểu đường. e. Tất cả các bệnh trên.
HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng
bệnh béo phì.:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ Nhóm 2- Lớp
trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì - Thực hiện theo Yc của GV
là gì?
1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+ Lười vận động nên mỡ tích nhiều
+ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải dưới da.
làm gì? + Do bị rối loạn nội tiết.
2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Thường xuyên vận động, tập thể
dục thể thao.
+ Cách chữa bệnh béo phì như thế + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho
nào? hợp lí.
3. + Đi khám bác sĩ ngay.
+ Năng vận động, thường xuyên tập
* GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ thể dục thể thao.
yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động.
Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối
lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ - HS lắng nghe, ghi nhớ.
ngay để tìm đúng nguyên nhân điều
trị hoặc nhận được lời khuyên về chế
độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận
động, luyện tập thể dục thể thao. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ:
Bước 1: Thảo luận theo nhóm. Nhóm 6 – Lớp
- GV phát phiếu (có ghi các tình
huống); YC HS thảo luận nhóm và - HS nhận phiếu.
trình bày kết quả, các nhóm khác nhận - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết
xét, bổ sung. quả
+ Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở
Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi
xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về bộ, tập thể dục....
nhà nói gì với bố mẹ?
+ Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân + Em sẽ từ chối các bạn và nói để các
nặng hơn những người bạn cùng tuổi bạn hiểu là em đang điều chỉnh lại
và cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn cách ăn uống của mình
thay đổi thói quen ăn vặt và ăn uống
đồ ngọt của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ
làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra
chơi, các bạn mời Hoa ăn bánh ngọt
và uống nước ngọt.
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.
GV: Chúng ta cần luôn có ý thức
phòng tránh bệnh béo phì, vận động
mọi người cùng tham gia tích cực
tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có
nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch,
tiểu đường, tăng huyết áp,
3. HĐ ứng dụng - Thực hiện ăn uống phù hợp và tập
luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ
mạnh, ngăn ngừa béo phì
4. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng chế độ ăn uống và tập
luyện cho một người béo phì mà em
biết.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:...............................................................................................................................
................................................................................................................................
....................................................................................................................
------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_b.docx