Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
các cường quốc năm châu...
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu
bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng
thành công nước Việt Nam mới.
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu
nhi Việt Nam .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học
- GV: + Tranh minh hoạ (SGK)
+ Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát
Minh hơn thiếu niên nhi đồng"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện
từng đoạn trong nhóm luyện đọc các đọc từ khó, câu khó trong nhóm
từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải
giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - HS nghe
1 vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm
thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng
của Bác đối với thiếu nhi VN.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
* Cách tiến hành:HĐ nhóm 4
- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau
đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm
trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được
hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
+ Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng
tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng
trước đó.
+ Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm
gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên
hoàn cầu
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe
công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
+Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công
cuộc kiến thiết đất nước
+ Nêu ý chính của bài ? - HS nêu
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm
học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
*Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3
SGK).
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của
đọc của bài. bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80
năm giời...rất nhiều
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.
4. Hoạt động vận dụng: (4phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân, áp dụng
vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp - HS nêu
2 của Bác Hồ ?
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở
2. Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
*Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
*Cách tiến hành:
a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân
số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện.
viết phân số.
3 2
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai
3 - 1 HS nhắc lại.
phần ba”.
2 2 5 3 40
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ;
3 3 10 4 100
5 3 40
; ; và nêu cách đọc. và nêu cách đọc.
10 4 100
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân số. - HS thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách
viết thương của phép chia, viết STN
dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương.
- GV HD HS viết. 1 1
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
3 3
- GV nhận xét.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp
5 25 91 60 55
- GV nhận xét chữa bài ; ; ; ;
7 100 38 17 1000
- Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số
- 1 HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số:
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
3 75
- GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 =
5 100
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số
- Gọi HS đọc yêu cầu bài có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
32 105 1000
- Yêu cầu HS làm bài ; ;
1 1 1
- GV nhận xét chữa bài
- Điền số thích hợp
4 Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm miệng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu lại nội dung ôn tập.
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân, áp dụng
vào thực tiễn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các
thức đã học vào thực tế. phép chia:
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện
hình chữ nhật nào đó thành nhiều
phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều
Lịch sử
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định:
không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp
ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống
Pháp.
- Học sinh biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương
Định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sán g tạo. NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá.
- Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của
Trương Định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
5 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối với nội dung bài
mới.
* Cách tiến hành:
- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe.
thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
+ Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5
gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? và trả lời câu hỏi:
+ Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ?
Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình
cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới
thiệu nội dung bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta
sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm
lược.
- HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần
in nghiêng và TLCH
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Dũng cảm đứng lên chống TDP
dân Pháp xâm lược nước ta ?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên
như thế nào trước cuộc xâm lược của quyết
thực dân Pháp ?
* Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về
tình hình đất nước ta, tinh thần của
nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu
biểu là phong trào kháng chiến của
nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương
Định đã thu được một số thắng lợi và
làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
*HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng
nhân dân chống quân xâm lược
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội - HS thảo luận nhóm 4
dung câu hỏi:
+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức
Định làm gì? Theo em lệnh của nhà lãnh binh ở An Giang
vua đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Nhận được lệnh vua Trương Định có -Băn khoăn lo lắng
thái độ và suy nghĩ như thế nào?
6 + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên
trước băn khoăn đó của Trương Định ? soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông
Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? quyết tâm đánh giặc
+ Trương Định đẵ làm gì để đáp lại - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc
lòng tin yêu của nhân dân?
- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà
Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực
lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân
dân chống quân xâm lược.
* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân
dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái.
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây - Ông là người yêu nước, dũng cảm,
đại nguyên soái Trương Định ? sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về - HS tiếp nối nhau kể
ông mà em biết ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng - Lập đền thờ ghi lại chiến công của
biết ơn và tự hào về ông ? ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố,
trường học
* Kết luân: Trương Định là một trong
những tấm gương tiêu biểu của phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp
xâm lược của nhân dân Nam Kì.
* Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân, áp dụng
vào thực tiễn .
* Cách tiến hành:
- Em học tập được điều gì từ ông - HS nêu
Trương Định ?
- Kể lại câu chuyện này cho mọi người - HS thực hiện
ở nhà cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
7 - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.
- Lấy chứng cứ nhận xét.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích
môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- HS: Bộ đồ dùng KT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và
hình 1à SGK
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc
điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của
khuy hai lỗ.
- Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK
và nhận xét về: đờng chỉ đính khuy,
khoảng cách giữa các khuy đính trên sản
phẩm
- HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ
• Kết luận: khuyết trên hai nẹp áo.
+ Đặc điểm của khuy: làm bằng
nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình
dạng, kích thước.
+ Vị trí của khuy trên hai nẹp
áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ
khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai
nẹp của sản phẩm vào với nhau.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Đặt câu hỏi định hướng HS - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát
quan sát. hình 2 SGK để trả lời câu hỏi.
+ Cách vạch dấu các điểm đính +Thực hiện thao tác trong bước 1.
khuy hai lỗ ? - HS đọc nội dung mục 2a và quan sát
hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính
Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về khuy.
đính khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ:
+ Cách đặt khuy vào điểm vạch - HS đọc nội dung mục 2b và quan sát
8 dấu (2 lỗ khuy). hình 4 SGK để nêu cách đính khuy.
+ Cách giữ cố định khuy. + 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại
+ Xâu chỉ đôi và không quá dài.
- Hướng dẫn cách đính khuy và - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách
thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc
đính khuy.
- GV hướng dẫn thao tác như các - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7.
bước trên và quan sát sản phẩm trả lời
câu hỏi.
+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo:
ngang bằng với vị trí của các lỗ
khuyết, được cài qua khuyết để gài
hai nẹp của sản phẩm vào với nhau.
- Hướng dẫn nhanh lần 2 các
bước đính khuy.
3. Hoạt động 3: Ứng dụng
- Nhắc lại các bước đính khuy.
- Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy
theo các tổ.
4. Hoạt động 4: Sáng tạo
- Tìm hiểu thêm các cách đính khuy khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết
nhận và sửa chữa.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người
khác.
* Tích hợp Em là học sinh lớp 5:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
- Có ý thức học tấp, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
9 - Phẩm chất: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Trung thực trong học tập và
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SGK,VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5’)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Em đã làm được những việc gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
+ Việc làm đó của em mang lại kết quả như
thế nào?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì
sai biết nhận và sửa chữa.
* Cách tiến hành:
*HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn - HS hoạt động nhóm 4(nhóm
Đức” trưởng điều khiển)
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, đọc truyện - HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn
và trả lời câu hỏi: Đức”
+ Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức sút bóng trúng bà Doan đang
gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng
+ Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như + Đức cảm thấy cần phải chịu trách
thế nào? nhiệm việc mình đó làm
+ Đức nên làm gì? Vì sao? + Đến gặp bà Doan, xin lỗi
- GV nhận xét + Có trách nhiệm về việc mình đó
- Kết luận : Mỗi người phải chịu trách làm
nhiệm về việc làm của mình.
* HĐ2: Làm bài tập 1 trang 7
- GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu - HS nghe
cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
của người sống có trách nhiệm, dấu - trước - HS thảo luận theo nhóm rồi trình
biểu hiện của người sống vô trách nhiệm bày kết quả:
Dấu +: a,b,d,g
Dấu -: c, đ,e
- GV nhận xét, kết luận - Các nhóm khác nhận xét
*HĐ 3: Bày tỏ thái độ
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và - HS lắng nghe
yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách : - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa
10 + Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh thẻ.
nếu phản đối.
-Kết luận :
+ Tán thành ý kiến :a, đ - HS trả lời
+ Phản đối ý kiến :b,c,d - HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân, áp dụng
vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- Qua câu bài học trên em học được điều gì ? - HS trả lời
- Về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 - HS lắng nghe và thực hiện
tình huống ở bài tập3.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022
Toán
ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng
mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản)
- HS làm bài 1, 2.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện
toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối với nội dung bài
mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi
thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai
11 số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng
phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn
thì giành chiến thắng.
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
*Cách tiến hành:
* Tính chất cơ bản của phân số
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa
thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét:
nhân
5 5x... ... 15 15:... ...
;
6 6x... ... 18 18:... ...
- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải
cùng nhân hoặc cùng chia với cùng
một số tự nhiên khác 0
*Ứng dụng của tính chất
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
để tìm ra 2 ứng dụng:
+ Rút gọn phân số
+ Quy đồng mẫu số: cách tìm
MSC
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe
tối giản
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu
số các phân số ( Trường hợp đơn giản)
- HS làm bài 1, 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số
15 18 36
; ;
25 27 64
- Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo
- GV quan sát, nhận xét - HS nghe
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe
số lớn nhất chia hết cho cả tử số và
mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số
12 2 5 1 7 5 3
a- & b- & c- &
- Yêu cầu HS làm bài 3 8 4 12 6 8
- GV nhận xét chữa bài - Làm vào vở, báo cáo GV
* Chốt lại: Cách tìm MSC - Giải thích cách làm
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân, áp dụng
vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu
- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu
một PS cho trước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chính tả
NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi
trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng
BT 3.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ
đẹp cho các em.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,..
- Hướng dẫn học sinh viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn kính
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở, SGK...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện
của giờ Chính tả lớp
13 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Nêu nội dung của bài. - HS nêu
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát
Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn
- Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp )
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết
không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Hoạt dộng luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2,
thực hiện đúng BT 3.
(Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT
- GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe
- Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ
Bài 3a : HĐ cá nhân
- 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi
- GV chốt lời giải đúng - HS nghe
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu
g/gh, ng/ngh
14 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân, áp dụng
vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện
g/gh, ng/ngh.
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện
c/k, g/gh, ng/ngh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều:
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi
nhớ).
- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ),
đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).
- Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu.
- Biết vận dụng vào cuộc sống.
- Yêu thích môn học.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
*Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
15 * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn
toàn(ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp
dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo
hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK
- Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo
cáo kết quả.
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ
trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ
màu vàng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu
-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm
cầu sau:
+ Thay đổi vị trí các từ in đậm .
+ Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay
đổi các từ đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng
đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho
trí các từ đồng nghĩa. nhau
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa
của chúng không giống nhau hoàn toàn
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu
từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại
- 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK
b. Phần ghi nhớ
- Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD.
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3
từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).
* Cách tiến hành:
16 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ
- GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông
hoàn cầu- năm châu
- Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm
nghĩa với những cặp từ trên.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn .
+To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
+ Học tập: học hành, học
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe
mẫu.
- GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo
+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
+ Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
- Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện
được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm
được BT3
4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân, áp dụng
vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu
sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Địa lí
VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
17 *HS HT: -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
-Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với
đường bờ biển cong hình chữ S.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí,
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
- Phẩm chất: Tự hào về Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả địa cầu.
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm
học sinh. tra.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
* Cách tiến hành:
* HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm
việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, - HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1
rồi trả lời các câu hỏi sau: SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ.
+ Đất nước VN gồm có những bộ + Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
phận nào ?
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên + Học sinh chỉ
lược đồ
+ Phần đất liền của nước ta giáp với + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
những nước nào ?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền + Phía đông, phía nam, tây nam. Tên
của nước ta ? Tên biển là gì ? biển là Biển Đông
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo
nước ta. Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa...
- Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí
18 của nước ta trên quả Địa cầu. + 2 học sinh lên chỉ.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì
trong việc giao lưu với các nước khác ? + Giao lưu bằng đường bộ, đường biển
* Kết luận : và đường hàng không.
* HĐ 2: Hình dạng và diện tích.
(làm việc theo nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2
, bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại
+ Phần đất liền của nước ta có đặc diện trình bày kết quả.
điểm gì? + Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần Nam, cong hình chữ S
đất liền nước ta dài bao nhiêu? + Dài 1650 km.
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?
+ DT phần đất liền nước ta là bao + Chưa đầy 50 km
nhiêu? + Diện tích: 330000 km2
+ So sánh DT nước ta với các nước
khác trong bàng số liệu? + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy Bản
dài theo hướng Bắc Nam, cong hình
chữ S ...
* HĐ3: (hoạt động cả lớp)
- Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược
đồ trống. - HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào
lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng,
nhanh.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân, áp dụng
vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, - HS nêu
giới hạn nước ta.
- Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí
của nước ta đem lại ?
- Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí -HS nghe và thực hiện
tưởng tượng của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
19 - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: yêu thích môn khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm)
- HS: Vở, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối với nội dung bài
mới.
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK.
- Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề
của sách.
- Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi
và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhấn mạnh nội dung: con người
và sức khoẻ để vào bài.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai.
- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe.
phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4
nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố
mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện hai nhóm dán phiếu lên
bảng.
- Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.
Ví dụ:
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng,
con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và
hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước
da trắng giống bố, mẹ....
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
- GV hỏi để tổng kết trò chơi:
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2022_2023.doc
Tuan_1_581ff.doc