Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi

doc47 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Hoạt động tập thể. CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS được tham gia các hoạt động văn nghệ để chào mừng năm học mới. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng. Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn, trống, -Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” - HS lắng nghe. để khởi động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. hát. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS được tham gia các hoạt động văn nghệ chào mừng năm học mới - Cách tiến hành: - GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ chức các hoạt động văn nghệ theo chủ đề - HS theo dõi Mùa thu – mùa khai trường. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của ngày tựu trường và mời một số HS lên trước sân khấu, trả lời các câu hỏi: 1 + Trong thời gian nghỉ hè em đã làm - HS trả lời những gì? + Em có mong đến ngày tựu trường không? Vì sao? + Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới thế nào? 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu bài + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS tiến hành quan sát lớp học của + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu mình và điền những thông tin quan sát luyến sau khi học sinh bài học. được trong lớp để đưa vào phiếu: - Cách tiến hành: + Cuối lớp: có khẩu hiệu + Hai bên tường: chưa trang trí. + ... - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. - Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3 - HS: SGK, vở viết 2 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút) *Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. *Cách tiến hành: a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 3 - 1 HS nhắc lại. phần ba”. 2 2 5 3 40 - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 3 3 10 4 100 5 3 40 ; ; và nêu cách đọc. và nêu cách đọc. 10 4 100 - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương. - GV HD HS viết. 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) 3 3 - GV nhận xét. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4. *Cách tiến hành: 3 Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp 5 25 91 60 55 - GV nhận xét chữa bài ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV 3 75 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số - Gọi HS đọc yêu cầu bài có mẫu là 1. - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 - Yêu cầu HS làm bài ; ; 1 1 1 - GV nhận xét chữa bài - Điền số thích hợp Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm miệng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu lại nội dung ôn tập. - Yêu cầu HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các thức đã học vào thực tế. phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _____________________________ Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ : Đọc đúng từ ngữ trong bài đọc diễn cảm bức thư, - Năng lực văn học: Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 4 - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). - Giáo dục tình yêu đất nước - Góp phần hình thành phẩm chất Biết ơn kính trọng Bác Hồ, tình yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện từng đoạn trong nhóm luyện đọc các đọc từ khó, câu khó trong nhóm từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - HS nghe vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. * Cách tiến hành:HĐ nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó. 5 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu + HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước. +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. *Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của đọc của bài. bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động vận dụng: (4phút) - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu của Bác Hồ ? - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Khoa học SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. - Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - yêu thích môn khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 6 1. Đồ dùng - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm) - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe. phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... - Trao đổi theo cặp và trả lời. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của cho em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. 7 - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát động theo cặp dưới sự hướng dẫn của tranh. GV. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới - Treo các tranh minh hoạ không có lời, thiệu yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc lời. hoạt động 2: - 2 thế hệ + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ có sự sinh sản. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài + Điều gì có thể xảy ra nếu con người người sẽ bị diệt vong. không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang * Kết luận: 5. * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu của em. các thành viên trong gia đình và các - Tổ chức cho HS giới thiệu điểm giống nhau giữa các thành viên - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ________________________________ Buổi chiều Chính tả NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 8 - Năng lực ngôn ngữ: Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Năng lực văn học: Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em. - Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,.. - Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở, SGK... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện của giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - Nêu nội dung của bài. - HS nêu - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát Nêu cách trình bày - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp ) 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 9 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Hoạt dộng luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe - Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ Bài 3a : HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - GV chốt lời giải đúng - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu g/gh, ng/ngh 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện g/gh, ng/ngh. - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện c/k, g/gh, ng/ngh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lịch sử BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS biết: - Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Học sinh biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. 10 - Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo. NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá. - Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - PPVấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút) - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? và trả lời câu hỏi: + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Dũng cảm đứng lên chống TDP dân Pháp xâm lược nước ta ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên như thế nào trước cuộc xâm lược của quyết thực dân Pháp ? * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. *HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng 11 nhân dân chống quân xâm lược - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội - HS thảo luận nhóm 4 dung câu hỏi: + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức Định làm gì? Theo em lệnh của nhà lãnh binh ở An Giang vua đúng hay sai ? Vì sao ? + Nhận được lệnh vua Trương Định có -Băn khoăn lo lắng thái độ và suy nghĩ như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên trước băn khoăn đó của Trương Định ? soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? quyết tâm đánh giặc + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc lòng tin yêu của nhân dân? - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây - Ông là người yêu nước, dũng cảm, đại nguyên soái Trương Định ? sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về - HS tiếp nối nhau kể ông mà em biết ? + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng - Lập đền thờ ghi lại chiến công của biết ơn và tự hào về ông ? ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học * Kết luân: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Em học tập được điều gì từ ông - HS nêu Trương Định ? - Kể lại câu chuyện này cho mọi người - HS thực hiện ở nhà cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 12 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. - Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3- 5phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số *Cách tiến hành: * Tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét: 13 nhân 5 5x... ... 15 15:... ... ; 6 6x... ... 18 18:... ... - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe tối giản 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số 15 18 36 ; ; 25 27 64 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo - GV quan sát, nhận xét - HS nghe - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & 3 8 4 12 6 8 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm * Chốt lại: Cách tìm MSC 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu một PS cho trước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 14 Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). - Năng năng lực văn học: Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). - Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. - Biết vận dụng vào cuộc sống. - Yêu thích môn học. - Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 -5phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK - Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ. 15 Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu -Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm . + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho trí các từ đồng nghĩa. nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD. từ đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe mẫu. - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 16 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Năng lực văn học: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù. - Thái độ học tập nghiêm túc - Yêu thích môn học. -Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, lòng tự hào dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Vở, SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện. - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện *Cách tiến hành: * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể - HS lắng nghe chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên 17 lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên ) - Câu chuyện có những nhân vật nào? - HS nêu - Anh LTT được cử đi học nước ngoài - HSTL khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ? 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức từng đoạn nối tiếp trong nhóm tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể - GV nhận xét - Các nhóm nhận xét 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên + Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng ai ? + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - GV nhận xét, KL - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng người VN ? cảm.... - Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế .. làm gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Đọc thư viện CHỦ ĐỀ TRUYỆN CỔ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện về truyện cổ Việt Nam . 18 2. Kĩ năng: Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được những tấm bài học từ truyện cổ Việt Nam - 3. Thái độ: học tập nghiêm túc. * Có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị: * Xếp bàn theo nhóm học sinh * Danh mục sách theo chủ đề: Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện. + Sổ tay đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạ động của HS I- TRƯỚC KHI ĐỌC ( 3-5’) 1. Khởi động: - HS: Đi theo vòng tròn hát nhận quả táo, - Hướng dẫn hình thức khởi động. hát xong về đúng quả táo lớn có cùng màu sắc trên bàn hình thành nhóm. 2. Tìm hiểu về qui định ở thư viện : - Yêu cầu các em nhớ nhắc về nội qui ơ- ( 1-2 HS) Nhắc lại nội qui sinh hoạt ở thư thư viện . viện . - Giới thiệu danh mục sách đến các em 3. Giới thiệu bài : Đọc truyện về những câu chuỵện cổ Việt Nam II- TRONG KHI ĐỌC ( 15’) Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề. - Yêu cầu học sinh mở quả táo của nhóm và nêu yêu cầu trước lớp. - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên trước lớp. . - Tiến hành đến giá chọn sách (cá nhân ) - Giới thiệu sách đã chọn trong nhóm thư kí - Yêu cầu các em chọn sách ghi lại – Giới thiệu trước lớp. - Hướng dẫn các em giới thiệu sách. Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện - Tiến hành đọc truyện Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện ngắn – - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử ghi lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng - Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những một truyện. nhiệm vụ sau: * Tên truyện – tác giả * Nhân vật chính 19 + Đọc hết câu chuyện ngắn * Nội dung quan tam trong câu chuyện + Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật chính, nội dung về sự kiện mà các em nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ tay, hoặc trên sơ đồ mạng. III- SAU KHI ĐỌC ( 10’) Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp. - Giới thiệu trong nhóm * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm - Giới thiệu trước lớp - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn - Hướng dẫn các em giới thiệu những ghi về câu chuyện của mình với các bạn: * Giới thiệu trong nhóm * Đại diện nhóm trình bày trước lớp * Chọn một vài bạn ở các nhóm giới thiệu - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn trước lớp ( khuyến khích nhóm sử dụng sơ đồ mạng) - Hướng dẫn nhận xét - Nhận xét chung - ( 1-3 HS ) nêu Họat động 2: Tổng kết - Qua tiết đọc này các em học được những gì ? - Giáo dục các em lòng dũng cảm - tình yêu quê hương đất nước . - Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. ______________________________ Buổi chiều Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách so sánh hai phân số. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. - Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van_l.doc