Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023

doc42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ Hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: 1 Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc - Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội un Em yêu tất cả những sắc màu Việt am Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người Tổ quốc trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất Định Hải đất bình yên, không có chiến Cánh chim tranh. hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để Ê-mi-li, con Tố Hữu phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước Tiếng đàn ba- cảnh cô gái Nga chơi đàn trên la-lai-ca trên Quang Huy Con người công rường thuỷ điện sông sông Đà với thiên Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên Trước cổng Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 2 1. Phát triển năng lực đặc thù - Thực hành chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. - HS làm được BT 1;3;4 Không làm BT2 thời gian để bổ sung cho các bài còn lại (CV5842) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi nhanh,ai đúng" - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi. + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc + Mỗi lần đúng được 10 điẻm. + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm. + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. *Cách tiến hành: 3 Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV nhận xét HS quả 127 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy) 10 65 b) = 0,65 100 2005 c) = 2,005 1000 8 d) = 0,008 1000 Bài 3:HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp - GV gọi HS đọc đề bài - HS cả lớp làm bài vào vở - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo - Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi dõi và nhận xét. nhận xét HS. a) 4m 85cm = 4,85m b) 72ha = 0,72km2 Bài 4: HĐ nhóm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Cho HS thảo luận làm bài theo 2 luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ cách trên. kết quả trước lớp. - GV nhận xét, kết luận . Giải C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Mua 36 hộp hết số tiền là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 (đồng) C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là: 36 : 12 = 4 (lần) Mua 36 hộp hết số tiền là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng ) Đáp số: 540 000 (đồng) - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân Bài giải nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Cân nặng của 1 gói bột ngọt là: nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 2270 : 5 = 454(g) - Cho HS làm bài Cân nặng của 12 gói bột ngọt là: - GV quan sát, sửa sai 454 x 12 = 5448(g) 5448g = 5,448kg Đáp số: 5,448kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 4 - Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Chiều Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu 1 số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: (Không yêu câu tường thuật) (CV5842). +Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng 5 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.... *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả cảnh ngày 2-9-1945 - Giáo viên kết luận . - HS nghe. *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc hỏi. + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày. - Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. * Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp. Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt khẳng định điều gì về nền độc lập của chế độ thực dân phong kiến. dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? + Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 6 nào? cộng hoà. + Những việc đó tác động như thế - Truyền thống bất khuất kiên cường của nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện người Việt Nam. điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV kết luận. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta. tộc ta? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Kĩ thuật BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Liên hệ việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh , ảnh một số kiêu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. *Cách tiến hành - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu - HS ghi vở bài và nêu mục đích của giờ học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. * Cách tiến hành: 7 HĐ1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: - Em hãy nghĩ lại cách bày móm ăn, - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia và vệ sinh. đình em. - Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục - Học sinh sau khi thảo luận sau cần 1a - SGK, hãy nêu mục đích của việc đưa ra được các yêu cầu (SGK) bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Cho học sinh quan sát một số tranh, - Trình bày cách bày thức ăn và dụng ảnh minh họa. cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình ; các - Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo em khác nhận xét và bổ sung. luận nhóm để nêu cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn trong gia đình. - Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào ? HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: - Cho biết mục đích của việc thu dọn - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sau bữa ăn ở gia đình em? sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn. - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết - Học sinh thảo luận nhóm, nêu cách hợp với thực tế ở gia đình em, nêu cách dọn sau bữa ăn ; các em khác nhận xét thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. và bổ sung. - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Đọc phần ghi nhớ - SGK 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2phút) - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của - HS nghe và thực hiện học sinh ; nhắc nhở các em cần giúp đỡ gia đình. - Dặn dò học sinh chuẩn bị để giờ sau học bài : "Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống "; Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu 8 ăn và ăn uống ở gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - Có trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong công việc, biết ơn tổ tiên, tôn trọng bạn bè... - Có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - HS nêu - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu của tiết học - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:( 25 phút) * Mục tiêu: Củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của HS lớp 5 nên làm và những việc của GV. không nên làm theo hai cột dưới đây: - Đại diện một số nhóm trình bày. Nên làm Không nên làm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 9 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có - HS làm bài ra nháp. trách nhiệm của em? - HS trình bày. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với - HS làm rồi trao đổi với bạn. bạn. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS trình bày trước lớp. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Em học được điều gì qua bài học này? - HS nêu - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ - HS nghe và thực hiện nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022 Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Thực hành cộng hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b), bài 2(a,b), bài 3 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động H 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết 10 nối vào bài học mới. *Cách tiến hành - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. *Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 184 1,84 rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 245 2,45 4,29 m để được kết quả phép cộng các 429 4,29 số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK. - Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng. - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy. - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: phân. - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và tính. - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn SGK. 15,9 8,75 23,65 c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. - Học sinh nêu như SGK. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút) *Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành Bài 1(a, b): HĐ cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) 11 nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 Bài 2( a, b): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Đặt tính rồi tính - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt - HS nêu tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau. - Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập - Học sinh tự làm rồi chia sẻ 1. a) b) 7,8 34,82 - GV nhận xét chữa bài 9,6 9,75 17,4 44,57 Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề bài - HS đọc đề bài - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt - GV nhận xét chữa bài Nam cân nặng: 32,6 kg Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến: ? kg. Giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở: - Cho HS tự làm bài c) 75,8 d) 0,995 - GV quan sát, uốn nắn + + 249,19 0,868 324,99 1,863 Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài 57,648 - GV kiểm tra, uốn nắn HS + 35,37 93,018 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Đặt tính rồi tính 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 12 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động viết chính tả:( 6phút) 3.1. Chuẩn bị *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: 13 Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe. giải. - Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của đốt rừng đang đốt cơ man là sách? gỗ rừng. - Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà. nước, giữ rừng? - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch ngược đỏ lừ giận canh cánh, nỗi niềm - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông hoa? Hồng 3.2. Viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 3.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Chiều Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 14 - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. *Cách tiến hành - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động thực hành:( 15phút) *Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân - Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài: + Chọn một bài văn mà em thích + Đọc kĩ bài văn đã chọn + Chọn chi tiết mà mình thích - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày làm - Nhận xét tuyên dương những HS có 15 nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng... - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng chi tiết thích thú nhất trong bài mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: văn(BT2). những chùm quả xoan vàng lịm không - Nhận xét tuyên dương những HS có trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu và có cách trình bày gọn, rõ. sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ điểm đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Địa lí NÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. (Không yêu cầu nhận xét) (CV5842) - HS HTT: 16 + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. * GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. *Cách tiến hành - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp . nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp trồng trọt - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của của lược đồ. ngành nông nghiệp - GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật. 17 kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? - Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp. nghiệp? * Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành xem lược đồ và hoàn thành phiếu. phiếu thảo luận dưới đây - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu khó khăn. có). - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu - HS cả lớp theo dõi và nhận xét cần. * Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và quan sát lược đồ nông nghiệp Việt tập trình bày, khi HS này trình bày thì Nam và tập trình bày sự phân bố các HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho loại cây trồng của Việt Nam. bạn. - GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả phân bố các loại cây trồng ở nước ta lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, (có thể yêu cầu HS trình bày các loại sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). hay nhất. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi. * Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả để giải quyết các câu hỏi sau: lời câu hỏi. + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt,... + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi vùng nào? nhiều ở các vùng đồng bằng. + Những điều kiện nào giúp cho ngành + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu chăn nuôi phát triển ổn định và vững của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày chắc. càng cao; công tác phòng dịch được chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững. - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác trước lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời của HS 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn. 18 ngày càng tăng ? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm. cây xứ nóng ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông. Hình minh hoạ SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. *Cách tiến hành - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại? - Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì? - Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. * Cách tiến hành: 19 * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị. - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? rượu. - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là do phóng nhanh quá khi đó người không tránh kịp - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia giao thông thông với hậu quả của nó. - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để - Học sinh thảo luận thảo luận nhóm - Hãy chỉ ra những vi phạm của người - Học sinh nêu tham gia? - Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó? - Hậu quả của việc vi phạm là gì? - GV nhận xét, đánh giá - Qua những vi phạm về giao thông em - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do có nhận xét gì? sai phạm của người tham gia giao - Giáo viên kết luận thông * Hoạt động 3: Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo - HS hoạt động nhóm nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm - Những việc làm an toàn giao thông khác bổ sung + Đi đúng phần đường qui định + Học luật an toàn giao thông + Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. + Đi xe đạp sát bên lề đường. + Đi bộ trên vỉa hè + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi - GV nhận xét, khen ngợi học sinh vừa nô đùa. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(7 phút) - Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ - HS thực hành an toàn - Nhận xét học sinh thực hành đi bộ - HS nghe - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023.doc
  • docTuan_10_8cde6.doc