Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 28/11/2022 đến ngày 04/12/2022
Tiết
Môn Tiết
Thứ, ngày, buổi TK Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
(hoặc PM) PPCT
B
1 Chào cờ 5B 12 Xây dựng không gian xanh ở gia đình
2
3 Tập đọc 5B 23 Mùa thảo quả. Tranh MH
Nhân một số thập phân với
Buổi sáng 4 Toán 5B 55
Hai 10,100,100,..
28/11/2022 5
Bác Hồ và những bài học về đạo đức,
HĐ giáo
1 5B 6 lối sống dành cho học sinh:Bài 1: Bác
dục
chỉ muốn các cháu được học hành.
2 Toán 5B 56 Luyện tập
3 Chính tả 5B 12 Nghe viết: Mùa thảo quả.
Buổi sáng Đồng và hợp kim của đồng.Nhôm Vài sợi đồng,
4 Khoa học 5B 23
nhôm
Ba 5
29/11/2022 1 LT&C 5B 23 Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. Tranh, ảnh
2 Lịch sử 5B 12 Vượt qua tình thế hiểm nghèo Hình MH
Kể Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Truyện
3 5B 12
Buổi chiều chuyện
4
1 Tập đọc 5B 24 Hành trình của bầy ong. Tranh MH
2
Nhân một số thập phân với một số thập
3 Toán 5B 57
phân
Buổi sáng Kính già,yêu trẻ (tiết 1)
Tư 4 Đạo đức 5B 12
30/11/2022 5
1 Toán 5B 58 Luyện tập
2
3 TLV 5B 23 Cấu tạo của một bài văn tả người.
Đá vôi.Gốm xây dựng: gạch, ngói 1 số gạch,
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 24
ngói
Năm 5
01/12/2022 1 LT&C 5B 24 Luyện tập về quan hệ từ.
2 Địa Lí 5B 12 Công nghiệp BĐHC VN
Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiết 1) Bộ đồ dùng
3 Kĩ thuật 5B 12
Buổi chiều khâu thêu
4
1 Toán 5B 59 Luyện tập
Sáu Luyện tập tả người (Quan sát và chọn
2 TLV 5B 24
02/12/2022 lọc chi tiết).
Sinh hoạt Trò chơi Mảnh ghép ngôi nhà
3 5B 12
Buổi chiều lớp
4
1 TUẦN 12
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
XÂY DỰNG KHÔNG GIAN XANH Ở GIA ĐÌNH
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
2. Phẩm chất, năng lực
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về
cách trang trí ngôi nhà .
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí ngôi
nhà mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: - Có ý thức cùng bố mẹ, người thân trồng và chăm sóc cây
xanh ở gia đình để trang trí ngôi nhà của mình.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước
tập thể lớp.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: - Xây dựng không
gian xanh ở gia đình
* Mở đầu:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát.
− GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - HS lắng nghe
+ Xác định trong ngôi nhà sẽ trang trí: góc
học tập, phòng ngủ, phòng khách, phòng
bếp, ban công... - HS theo dõi
- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
+ Lên ý tưởng trang trí như: vệ sinh sạch sẽ
khu vực đã xác định; ý tưởng về cách sắp
xếp, bài trí đồ dùng, vật dụng...
2 + Chuẩn bị những đồ dùng, dụng cụ cần - 4,5 HS trả lời:
thiết phục vụ việc trang trí ngôi nhà
+ Tìm người hỗ trợ trang trí ngôi nhà.
- Gv mời HS chia sẻ trước lớp
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
theo chủ đề - HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
----------------------------------------------------------
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu
hỏi trong SGK)
- HS HTT nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh
động.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc,
mùi vị của rừng thảo quả .
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
3 - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH
khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
+ Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công
để làm gì?
+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim
bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo
ngay cho Hằng biết?
- Nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
+ Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó.
+ Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng,
+ Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục...
+ Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất
trời thơm.
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe
nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi
vẻ đẹp của rùng thảo quả.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
- HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh
động.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi
cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho
gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,
từng nếp áo, nếp khăn của người đi
rừng cũng thơm.
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp
gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương
đặc biệt
4 - Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng
quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ
đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái,
thảo quả đã thành từng khóm lan toả,
vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
- Nội dung ý 2 ? - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo
quả
- Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín rừng rực lên những
chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng,
chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng
sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy
rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo
quả như những đốm lửa hồng thắp lên
nhiều ngọn mới, nhấp nháy
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương
gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển
nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua
nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
- 1 HS đọc to
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu
sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
* Cách tiến hành:
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện
đọc: Thảo quả trên rừng Đản
Khao...nếp áo, nếp khăn.
- GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- GV nhận xét.
Lưu ý:
- Đọc đúng:
- Đọc hay:
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
+ Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nghe
+ Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe và thực hiện
5 - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương
một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu,...
biết?
- Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây - HS nghe
mà các em vừa kể vì nó là những cây
thuốc Nam rất có ích cho con người.
Ngoài ra các em cần phải biết chăm
sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung
quanh mình để môi trường ngày càng
trong sạch.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học
sau
----------------------------------------------------------
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số
thập phân để làm các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
nhanh, nối đúng"
2,5 x 4 36
4,5 x 8 2
0,5 x 4 11
5,5 x 2 10
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có
4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh
nhanh chóng lên nối phép tính với kết
quả đúng. Đội nào nhanh và đúng
hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn
6 lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham
gia chơi. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
tính 27,867 10. bài vào vở nháp.
27,867
- GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
của HS.
- GV nêu : Vậy ta có : 278,670
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân nhẩm một số thập
phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ
nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867
thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số
278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta
10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang
bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích.
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS
hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp.
53,286
100
5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi.
quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286
5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số
5328,6
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ
biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang
53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6
phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta
7 100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải
bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích.
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
đôi)
- Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta
ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải một chữ số.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100
100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải hai chữ số.
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0.
- Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó
một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp.
phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện.
ngay tại lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới
dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
- GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
đơn vị là cm.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm;
b. 12,6m = 1260cm
c. 0,856m = 85,6cm;
d. 5,75dm = 57,5cm
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài
- GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe
các câu hỏi: - HS giải
+ Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải
gì? 10l dầu hỏa cân nặng là:
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg)
8 cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là:
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng.
trong tiết dạy và làm miệng một số
phép tính sau:
5,12 x 10 =
4,2 x 100 =
456,7 x 1000 =
- Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện.
nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm
thêm
----------------------------------------------------------
Sáng, Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh:
Bài 1: Bác chỉ muốn các cháu được học hành.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:(5 phút)
- Cho cả lớp hát 1 bài về Bác Hồ Cả lớp hát
- Giới thiệu bài: Với quyển sách Bác Hồ
và những câu chuyện về đạo đức, lối
sống sẽ giúp các em đi từ nhận thức về
các giá trị đạo đức, lối sống đến thực
hành và ứng dụng các giá trị đó. “Bác chỉ
muốn các cháu được học hành” là tên bài
học đầu tiên trong chương trình học này.
Viết tựa bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
và thực hành:(27phút)
HĐ1: Tìm hiểu truyện - HS lắng nghe
- GV kể lại câu chuyện “Bác chỉ muốn
các cháu được học hành” - HS đọc thầm
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện và
trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Bác Hồ ghé một
1. Nêu những chi tiết trong chuyện thể ngôi làng nhỏ thăm nhân dân,
hiện tình cảm Bác Hồ dành cho các em các cháu nhỏ và chia kẹo cho các
nhỏ? cháu; Bác thơm Chiến; Bác chỉ
muốn các cháu được học hành
- HSCHT: Ông của Chiến bị bắt
2. Em Chiến trong câu chuyện có hoàn đi phu, không trở về. Bố của
9 cảnh như thế nào? Chiến bị giặc Pháp giết khi
Chiến chưa ra đời. Mẹ vừa sản
xuất nông nghiệp, vừa nuôi
Chiến, vừa đánh giặc.
- HS: Bác ơi, cháu lớn lên còn
3. Câu nói nào của Chiến khiến Bác xúc giặc để đánh không?
động? + Cử chỉ: khi Bác cho kẹo thì
+ Cử chỉ nào của Chiến khiến Bác xúc Chiến không ăn và để dành kẹo
động? cho mẹ.
+ HSHTT: Vì Chiến là một
+ Vì sao? người con hiếu thảo. Bác xúc
động vì hoàn cảnh của Chiến,
trước nguyện vọng muốn bé
- HSCHT: Bác chỉ muốn các
cháu được học hành, lớn lên xây
4. Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện dựng đất nước.
mong muốn dành cho các em nhỏ.
- HS và GV nhận xét, chốt:
HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa truyện - Ý nghĩa: Câu chuyện nói về
- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận tấm lòng yêu thương mênh
trong 5 phút: Câu chuyện trên có ý nghĩa mông của Bác Hồ đối với các
gì? cháu thiếu nhi.
- Nhóm báo cáo - Cả lớp cùng hát
- HS và GV nhận xét, chốt ý nghĩa
- GV cho HS hát “Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh hơn thiếu niên nhi đồng”. - HS trả lời
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3
phút)- Câu chuyện gồm có các nhân vật
nào?
- Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
- Chuẩn bị phần thực hành - ứng dụng
cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
----------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có 3 bước tính.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn
chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính.
- HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
10 - Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai
nhanh ai đúng:
TS 14,7 29,2 1,3 1,6
TS 10 10 100 100
Tích 2920 34 290 16
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2
đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em
trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ
thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả
với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một
phép tính đúng được thưởng 1 bông
hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội
thắng cuộc.
+ Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
bảng: Luyện tập bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có 3 bước tính.
- HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài,
trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân
11 1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của 1,48 sang bên phải một chữ số.
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và
thực hiện phép tính của bạn.
Bài 2(a, b): Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên
hiện phép tính. bảng lớp
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6
50 800
384,50 10080,0
- GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và
thực hiện phép tính của bạn.
Bài 3: Cá nhân
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
- GV chữa bài HS. Bài giải
Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3
thành các bài tập. giờ đầu là:
10,8 3 = 32,4 9km)
Quãng đường người đó đi được trong 4
giờ tiếp theo là:
9,52 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả
là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số : 70,48km
Bài 1(b):M3,4
- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805
chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050
- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500
được 80,5.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV quan sát, nhận xét 12,82 82,14
x x
40 600
512,80 49284,00
Bài 4:M3,4
- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2
chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0,
khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì
dừng lại.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
12 - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu
trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
15,4 x 10 =
78,25 x 100 =
5,56 x 1000 =
- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện.
với một số tròn chục khác.
----------------------------------------------------------
Chính tả
MÙA THẢO QUẢ (Nghe – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
- Làm được bài tập 2a, 3a.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, SGK,...
- HS: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu
n
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở
nay chúng ta cùng nghe - viết một
đoạn trong bài: Mùa thảo quả
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa
kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập
hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
* Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ,
13 - HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa
nắng, đỏ chon chót.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe
đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào
giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa
lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên
bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết
cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ trò chơi
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức.
chức trò chơi
+ Các cặp từ : + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng;
sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ
sách- xổ tóc
+ sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít;
sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh-
xơ cua
+ su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu
nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
+ sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ
giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ
uỷ.
Bài 3a: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài.
- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con
điểm gì giống nhau? vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
14 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
quy tắc chính tả s/x.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ - Quan sát, học tập.
sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp
xem, khuyến khích các em về luyện
viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả - Lắng nghe và thực hiện.
về nhà viết lại các từ đã viết sai (10
lần). Xem trước bài chính tả sau.
----------------------------------------------------------
Khoa học
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. NHÔM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết một số tính chất của đồng, nhôm .
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng, nhôm.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng,nhôm và nêu cách bảo quản
chúng.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng,nhôm có trong nhà.
- Thích tìm hiểu khoa học.
* GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác
phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng, nhôm ngắn.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi
lời câu hỏi:
+ Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất
nào?
+ Nêu ứng dụng của gang thép trong đời
sống - Lắng nghe.
- GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của đồng .
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng..
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
15 * Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tính chất của đồng
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao
- Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm
cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến
+ Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ
+ Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng
+ Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác
Một số đồ dùng bằng nhôm nhau
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm dùng, máy móc làm bằng nhôm.
các đồ dùng bằng nhôm mà em biết - HS cùng trao đổi và thống nhất:
+ Em còn biết những dụng cụ nào làm + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong,
bằng nhôm? chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp
lồng đựng thức ăn, mâm,...
+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một
số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,...
* Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh
tính chất của đồng và hợp kim đồng
- Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động HS hoạt động nhóm làm phiếu
nhóm
Đồng Hợp kim đồng
Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm
Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi,
- Có màu nâu, có - Có màu vàng,
có thể dập và uốn hình dạng khác nhau,
ánh kim, cứng có ánh kim, cứng
dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
hơn đồng hơn đồng
- Theo em đồng có ở đâu?
- Có trong tự nhiên và có trong quặng
- GV kết luận:
đồng.
So sánh nguồn gốc và tính chất giữa
nhôm và hợp kim của nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một số đồ - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và
dùng bằng nhôm hoạt động theo nhóm
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc
thông tin trong SGK và hoàn thành
phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc
tính chất giữa nhôm và hợp kim của
nhôm
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả
+ Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? lớp bổ sung
16 + Nhôm có những tính chất gì? + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.
+ Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim,
nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành
sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy
nhiên một số a - xít có thể ăn mòn
nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim nhiệt.
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng để tạo ra hợp kim của nhôm.
nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong
gia đình em?
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm
bằng đồng và hợp kim của đồng, cách
bảo quản các đồ dùng đó.
- Tổ chức cho HS thảo luận 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp
+ Tên đồ dùng đó là gì? + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. Dẫn
+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu điện và nhiệt tốt.
gì? Chúng thường có ở đâu? + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình
cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở
đình, chùa, miếu, bảo tàng.
+ H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện
bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao
hưởng.
+ H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có
ở đình, chùa, miếu...
+ H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng
+ H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở
gia đình địa chủ, giàu có.
+ Em có biết những sản phẩm nào khác - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau
làm từ đồng? Hợp kim đồng? đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao
động...
+ Ở gia đình em có đồ dùng nào làm - HS nối tiếp trả lời
bằng đồng? Thường thấy bảo quản các
đồ dùng như thế nào? - HS nghe
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng
nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong đồ nhôm trong gia đình
gia đình em? + Những đồ dùng bằng nhôm dùng
- GV nhận xét xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi
bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải
nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị
cong, vênh, méo.
17 - + Lưu ý không nên đựng những thức
ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì
nhôm dễ bị các a xít ăn mòn. Không
nên dùng tay không để bưng, bê, cầm
khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm
dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện
làm bằng đồng, nhôm có trong nhà và
giới thiệu hiểu biết của em về vật liệu
ấy.
- Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện.
sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của
đồng, nhôm.
----------------------------------------------------------
Chiều, Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ
phức (BT2).
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
- HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn
với môi trường xung quanh.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn,
trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
+ Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi.
- Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ :
và, nhưng, của.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe.
18 tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở
Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức
(BT2).
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
- HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập
tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm
- Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của
nhà máy, xí nghiệp
b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét
bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo lớp
thành từ phức.
+ HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực
hiện được, giữ gìn được
+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn,
trả khoản tiền thoả thuận khi có tai
nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư
hỏng.
+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật
có ý nghĩa lịch sử .
+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn ,
không thể suy suyển, mất mát.
+ Bảo tồn: để lại không để cho mất.
+ Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
+ Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm
để giữ cho nguyên vẹn
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng - HS nghe
19 nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu
không thay đổi.
- Gọi HS trả lời - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn
- HS (M3,4) đặt câu + Chúng em giữ gìn môi trường sạch
- GV nhận xét chữa bài đẹp.
(Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn + Chúng em gìn giữ môi trường sạch
thành BT) đẹp.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại.
- Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu
sinh thái.
- Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu
trường ?
----------------------------------------------------------
Lịch sử
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn:
“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
- Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc
dốt”:
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
- Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”
“giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn
mù chữ...
- Tự hào về lịch sử dân tộc.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình minh họa trong SGK.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi
sau: - Học sinh trả lời
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc