Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự
việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm
của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
Lồng ghép dạy Nghe- ghi: ghi lại bằng 1 -2 câu ý chính của bài tập đọc
(CV3799)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được
những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó
HS nâng cao ý thức BVMT.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp
thời báo công an bắt tội phạm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương,
đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài Hành trình của bầy ong
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
tí hon. giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
1 + Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải
+ Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc
mắc vì hai ngày nay không có đoàn
khách tham quan nào cả. Lần theo dấu
chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị
chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ
bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn
trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn
Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi
phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy
theo đường tắt, gọi điện thoại báo
công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ
rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại
báo công an về hành động của kẻ xấu.
Phối hợp với các chú công an để bắt
bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung. Đức tính dũng cảm, sự táo
bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử
trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán
đoán nhanh, phản ứng nhanh trước
tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - HS theo dõi
3. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
2 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu giọng đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ?
- Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội
phạm.
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
cùng nhau bảo vệ rừng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân
trong thực hành tính.
- HS làm được bài 1, 2, 3(b) ,4.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
3 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
- Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép
tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001...
Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ
định bạn khác thực hiện phép tính mà
mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào
không trả lời được thì thua cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số
thập phân trong thực hành tính .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính
- HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính a) 375,84 - 95,69 + 36,78
giá trị của biểu thức. = 280,15 + 36,78
- GV nhận xét chữa bài = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4
= 7,7 + 54,02
Bài 2: HĐ Cặp đôi = 61,72
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm - Tính bằng hai cách
bài, chia sẻ trước lớp - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài a. (6,75 + 3,25) x 4,2
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm Cách 1: = 10 x 4,2
= 42
Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65
= 42
b. (9,6 - 4,2) x 3,6
Cách 1: = 5,4 x 3,6
= 19,44
Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
= 34,56 - 15,12
= 19,44
Bài 3b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, chữa bài - Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ
- Yêu cầu HS giải thích cách làm trước lớp
b. 5,4 x x = 5,4
x = 1.
Bài 4 : HĐ Cả lớp 9,8 x x = 6,2 x 9,8
4 - Yêu cầu HS đọc đề bài. x = 6,2
- Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định
dạng bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Giá tiền của 1m vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều
hơn mua 4m vải là:
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
Bài 3a:(M3;4) Đáp số: 42000 (đồng)
- Cho HS tự làm bài
- GV quan sát uốn nắn
- HS tự làm và chữa bài, báo cáo giáo
viên
a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
= 12 x 4 = 48
4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
= 4,7 x 1 = 47
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: 4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75
Tính bằng cách thuận tiện nhất = 10 x 3,75
4 x 3,75 x 2,5= = 37,5
- Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các - HS làm bài
số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
- x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (chọn)
- x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn)
- x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn)
Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chiều:
Lịch sử
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
5 + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân
Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác
trong toàn quốc.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà
Nẵng.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời
“giặc đói” và “giặc dốt”
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến
chống Pháp.
*Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay - HS thảo luận nhóm đôi
lại xâm lược nước ta
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam
sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,....
- Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe
chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng
lần nữa của thực dân Pháp? tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho
chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng
sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ
ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ
đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà
Nội.
- Những việc làm trên cho thấy thực dân
Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một
- Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa.
dã tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào
khác là phải cầm súng đứng lên chiến
6 - Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
phủ và nhân dân ta phải làm gì?
*Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn - HS đọc
“Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ”
- Trung ương Đảng và Chính phủ - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946
quyết định phát động toàn quốc Đảng và Chính phủ đã họp và phát động
kháng chiến vào khi nào? toàn quốc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
- Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí
xảy ra? Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến.
- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn - HS đọc lời kêu gọi của Bác
quốc kháng chiến.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
thể hiện điều gì ? Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần
quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự
do của nhân dân ta.
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất
rõ điều đó nhất? định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ.
*Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ
quốc quyết sinh”
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến
đấu của nhân dân Hà Nội.
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi
các vấn đề sau:
+ Quan sát hình 1 và cho biết hình + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế,
chụp cảnh gì? nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế...
dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn
cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân
chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho
như thế nào? hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời
thành phố về căn cứ kháng chiến.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện
em về những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến
- Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước,
đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược
7 cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn
bị kháng chiến lâu dài với niềm tin
"kháng chiến nhất định thắng lợi".
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kĩ thuật
CẮT , KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS làm được một sản phẩm khâu thêu.
- Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Một số sản phẩm khâu thêu đã học
+ Tranh ảnh của các bài đã học
- HS: SGK, bộ đồ dùng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Hát - Học sinh hát.
- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo
- Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quan sát
2. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.
*Cách tiến hành:
- HS tiếp tục thực hành và làm sản phẩm tự - Học sinh thực hiện.
chọn.
- GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các nhóm - Lắng nghe,thực hiện.
đánh giá chéo sản phẩm với nhau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành - Lắng nghe, ghi nhớ.
của các nhóm.
Lưu ý:
Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1
để hoàn thành sản phẩm
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (10 phút)
8 - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Học sinh trưng bày sản phẩm
trên lớp.
- Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Học sinh thực hiện.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm - Lắng nghe.
và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.
- Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm - Lắng nghe, ghi nhớ.
năng lượng.
- Nhắc lại nội dung tiết học. - Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: “ Tiếp - Lắng nghe và thực hiện.
tục thực hành cắt, khâu, thêu tự chọn”
- Lựa chọn 1 sản phẩm thêu tự chọn mà em - HS nghe và thực hiện
thích sau đó sáng tạo các kiểu thêu khác nhau để
trang trí cho sinh động.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ
nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người
phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- HSHTT: biết vì so phải tôn trọng phụ nữ; biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái,
bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Tôn trọng người phụ nữ
và các bạn gái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: VBT, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện": Kể nhanh các hành
động thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS nghe và thực hiện
9 2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22)
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh.
đều là những người phụ nữ không chỉ
có vai trò quan trọng trong gia đình mà
còn góp phần rất lớn vào công cuộc
đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước,
trên các lĩnh vực quân sự, khoa học,
thể thao, kinh tế.
- Yêu cầu HS thảo luận: - Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Hãy kể các công việc của người phụ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
nữ trong gia đình, trong xã hội mà em kiến.
biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là - 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ
những người đáng kính trọng? sung.
HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình
cho cả lớp cùng nghe.
- GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng
phụ nữ là: a, b.
+ Các việc làm biểu hiện thái độ chưa
tôn trọng phụ nữ là: c, d.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ. - 2- 3 HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK)
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận: - HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy
+ Tán thành với các ý kiến a, d. ước.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, - Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng
đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu nghe, bổ sung.
tôn trọng phụ nữ.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về - HS nghe và thực hiện
một người phụ nữ mà em kính trọng,
yêu mến.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi - HS nghe và thực hiện
người phụ nữ nói chung và người phụ
nữ Việt Nam nói riêng.
10 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng
trong thực hành tính.
- HS làm được bài 1, 2.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
*Cách tiến hành:
1. Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán
+ Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính
nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4
nào?
- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS thảo luận theo cặp để tìm cách
của phép chia 8,4 : 4 chia
8,4m = 84dm
- GV giới thiệu cách đặt tính và thực
hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4
04 21 (dm)
0
21dm = 2,1m
Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
11 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính
lại phép tính 8,4 : 4
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận
cách thực hiện chia của mình xét
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
thập phân cho một số tự nhiên theo dõi
2. Ví dụ 2:
72,58 : 19 =?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính
- GV nhận xét - HS nghe
- Cho HS rút ra kết luận - HS nêu
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận
dụng trong thực hành tính .
- HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68
cách tính của mình
- GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4
08 0
0
c, 0,36 9 d, 75,52 32
0 36 0,04 11 5 2,36
0 1 92
Bài 2: HĐ cặp đôi 0
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - HS đọc, nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ
nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi trước lớp
làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp:
- GV nhận xét chữa bài a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25
x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
x = 2,8 X = 0,05
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
Bài giải
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi
được là:
12 126,54 : 3 = 42,18(km)
Đáp số: 42,18km
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài:
tập sau: Giải
Một HCN có chiều dài là 9,92m; Chiều rộng HCN là:
chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m)
diện tích của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là:
9,92 x 3,72 = 36,8024(m2)
Đáp số: 36,8024m2
- Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
tự như trên để giải.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chính tả
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2a, 3a .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a.
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng
ngoan
- Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe.
những Hs có nhiều tiến bộ.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
13 - Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài Hành trình của bầy ong.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc
khổ thơ
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm
trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì,
- Luyện viết từ khó lặng thầm,...
+ HS luyện viết từ dễ viết sai.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng 2 khổ thơ bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết
Lưu ý: bài.
- Tư thế ngồi
- Cách cầm bút
- Tốc độ
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi
trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua.
sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu
củ sâm - xâm sương gió - x ơng say sưa - ngày Siêu nước - xiêu
nhập; chim sâm tay; sương mu i- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu -
cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm
xa xưa - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án:
14 a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh
xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều
sót lại.
b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trêu tà áo biếc
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước
bài chính tả sau.
- Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chiều:
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1.
- Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo
yêu cầu của BT2 .
- Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn
với môi trường xung quanh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
15 - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan
hệ từ.
- Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi
chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh
các đội lần lượt đặt câu có sử dụng
quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và
nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn
còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động thực hành:(25phút)
* Mục tiêu:
- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
- Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo
yêu cầu của BT2 .
- Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài.
của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhóm. Đại diện của
nhóm lên báo cáo:
- GV nhận xét chữa bài Đáp án:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi
lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại
tồn đa dạng sinh học
Bài tập 2 : HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài:
thắng.
- GV nhận xét chữa bài * Đáp án:
a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng
cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
b. Hành động phá hoại môi trường: phá
rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa
bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh
cá bằng điện, buôn bán động vật hoang
dã.
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi,
một số nhóm báo cáo kết quả:
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới
lớp viết vào vở
16 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chữa bài.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu
rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
- GV nhận xét
- Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện
kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Địa lí
CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và
ven biển.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công
nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng, .
- HS HTT:
+ Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh.
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều
ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu
thụ.
* GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
* GD SDTK & HQ NL:
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt:
than, dầu mỏ, điện,
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
17 - GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta.
+ Quả địa cầu.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi
đáp đúng":
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi
,1HS nêu tên một ngành công nghiệp
của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản
phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy
các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho
nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
*Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Phân bố các ngành - HS làm việc cá nhân
công nghiệp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta
94 và cho biết tên, tác dụng của lược biết về các ngành công nghiệp và sự phân
đồ bố của các ngành công nghiệp đó.
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành
những nơi có các ngành công nghiệp công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ
khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công sung ý kiến.
nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến + Công nghiệp khai thác than : Quảng
Ninh.
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển
Đông.
+ Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam
Đường (Lào Cai).
*Hoạt động 2: Các trung tâm công
nghiệp lớn của nước ta - HS làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Công nghiệp (Tiếp theo)
Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để
Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo
luận để hoàn thành các bài tập sau:
18 1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
Các trung tâm công nghiệp của nước ta
Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa
2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp
lớn nhất nước ta.
- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các
mình lên bảng và trình bày kết quả làm nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
việc của nhóm
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS
- GV giảng thêm về trung tâm công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Ở địa phương em có những ngành - HS nêu
công nghiệp nào ?
- Tìm hiểu sự phát triển các ngành - HS nghe và thực hiện
công nghiệp ở địa phương em ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Khoa học
ĐÁ VÔI, XI MĂNG, GẠCH, NGÓI (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
*GDBVMT: Nêu được xi măng được làm từ đất sét, đá vôi, đất, đá vôi là
nguyên liệu có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, vài mẩu
đá vôi.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
19 - Cho HS hát - HS hát
- Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp - HS nêu
kim của nhôm?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tính chất của đá vôi.
*Tiến trình đề xuất
a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu
vấn đề
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá
vôi đó - 3 HS nối tiếp nhau nêu
- Em còn biết ở vùng nào nước ta có
nhiều đá vôi và núi đá vôi?
*GV Theo em đá vôi có tính chất gì? - Động Hương Tích ở Hà Nội.
b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh
HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu
biết ban đầu của mình về tính chất của
đá vôi vào vở Ghi chép khoa học. - HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng
+ Đá vôi không cứng lắm
+ Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra
+ Đá vôi được dùng để ăn trầu
c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) + Đá vôi được dùng để quét tường
và phương án tìm tòi. + Đá vôi có màu trắng
- GV hướng dẫn HS so sánh sự giống
nhau và khác nhau của các ý kiến ban
đầu - HS so sánh
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức tìm
hiểu về tính chất của đá vôi. - HS đề xuất câu hỏi
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu
về tính chất của đá vôi và ghi lên bảng.
- Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá
cuội?
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2022_2023.doc
Tuan_13_5e537.doc