Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 05/12/2022 đến ngày 11/12/2022
 Tiết
 Thứ, ngày, Tiết Mơn Chuẩn bị, 
 Lớp PPC Tên bài dạy
 buổi TKB (hoặc PM) điều chỉnh
 T
 1 Chào cờ 5B 13 Nĩi lời hay làm việc tốt 
 2 
 3 Tập đọc 5B 25 Người gác rừng tí hon Tranh MH
 Buổi sáng 4 Tốn 5B 61 Luyện tập chung
 Hai 
05/12/2022 5 
 Tiết Đọc Đọc sách thư viện : Đọc truyện nĩi về các 
 1 Thư 5B 7 anh hùng
 Viện
 2 Tốn 5B 62 Luyện tập chung 
 3 Chính tả 5B 13 Nhớ – viết: Hành trình của bầy ong. 
 Buổi sáng Khoa Xi măng và Thuỷ tinh Hình ảnh
 4 5B 25
 học
 Ba 5 
06/12/2022 1 LT&C 5B 25 Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường. 
 "Thà hi sinh tất cả chứ nhất định khơng Ảnh
 2 Lịch sử 5B 13
 chịu mất nước"
 Kể Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham 
 3 5B 13
 Buổi chiều chuyện gia
 4 
 1 Tập đọc 5B 26 Trồng rừng ngập mặn. Tranh MH
 2 
 Chia một số thập phân cho một số tự 
 3 Tốn 5B 63
 nhiên
 Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 13 Kính già,yêu trẻ (tiết 2) 
 Tư 
07/12/2022 5 
 1 Tốn 5B 64 Luyện tập 
 2 
 3 TLV 5B 25 Luyện tập tả người: (Tả ngoại hình). 
 Khoa Cao su và Chất dẻo 
 Buổi sáng 4 5B 26
 học
 Năm 5 
08/12/2022 1 LT&C 5B 26 Luyện tập về quan hệ từ. 
 2 Địa Lí 5B 13 Cơng nghiệp (tiếp theo) Quả địa cầu
 3 Kĩ thuật 5B 13 Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiết 2) Bộ ĐD KT
 Buổi chiều 4 
 Chia một số thập phân cho 10, 100, 
 1 Tốn 5B 65
 1000,...
 Sáu 2 TLV 5B 26 Luyện tập tả người: (Tả ngoại hình). 
09/12/2022
 Sinh Mĩn quà yêu thương 
 3 5B 13
 Buổi chiều hoạt lớp
 4 
 1 TUẦN 13
 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2022
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 NĨI LỜI HAY, LÀM VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
 điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho 
 cộng đồng. 
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia 
 các hoạt động,...
 - Cĩ ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào bằng 
 những hành động, việc làm cụ thể. 
 2.Phẩm chất, năng lực:
 - Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng. Biết giao tiếp, hợp tác, tự 
 chủ, tự học. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
 2. Học sinh: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tĩc gọn gàng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Khởi động:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các 
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh 
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào 
cờ. - HS chào cờ. 
2. Chào cờ: - HS lắng nghe. 
- HS tập trung trên sân cùng HS tồn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các 
cơng việc tuần mới. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện
3. Sinh hoạt dưới cờ: 
- GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào Em 
làm việc tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau:
+ Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào 
làm việc tốt trong tồn trường để mỗi HS làm được 
một hoặc nhiều việc tốt, gĩp phần giáo dục ý thức 
tương thân tương áo, vì cộng đồng cho HS. 
 2 + GV gợi ý một số hoạt động HS cĩ thể thực hiện 
để hưởng ứng phong trào Em làm việc tốt cho cộng 
đồng: Quyên gĩp sách, truyện, đồ dùng học tập, 
quần áo,...giúp các bạn vùng cao khĩ khăn; giúp 
những người cĩ hồn cảnh khĩ khăn xung quanh 
mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp lứa 
tuổi. 
4. Vận dụng 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương 
HS.
- GV dặn dị HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ 
đề lần SH dưới cờ tuần sau: Kể vềtấm gương 
người tốt, việc tốt. 
 ---------------------------------------------------------
 Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực văn học :Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng 
 minh và dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 + Năng lực ngơn ngữ:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù 
 hợp với diễn biến các sự việc.
 * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được 
 những hành động thơng minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đĩ 
 HS nâng cao ý thức BVMT.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh cĩ tinh thần cảnh giác, kịp 
 thời báo cơng an bắt tội phạm.
 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, 
 đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
 bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lịng - Học sinh thực hiện.
 bài Hành trình của bầy ong 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 tí hon. giáo khoa.
 3 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khĩ trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rơ bốt, cịng tay, ngoan cố...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc tồn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc
trong nhĩm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khĩ, câu khĩ
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
+ Đoạn 3: Cịn lại nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc tồn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh và dũng 
cảm của một cơng dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhĩm đọc bài, trả lời - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc 
câu hỏi sau đĩ chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đĩ chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay khơng cĩ đồn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thơng minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thơng minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 cơng an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo cơng an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú cơng an để bắt 
 bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 4 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thơng minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đốn nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
 - Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thơng minh và dũng cảm của một 
 cơng dân nhỏ tuổi.
 - GV KL: - HS theo dõi
 3. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu:
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 *Cách tiến hành: 
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc tồn bài
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
 nhỏ?
 - Nêu những tấm gương học sinh cĩ tinh - HS nêu
 thần cảnh giác, kịp thời báo cơng an bắt tội 
 phạm.
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
 cùng nhau bảo vệ rừng.
 ----------------------------------------------------------
 Tốn
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân 
một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - HS làm được bài 1, 2, 4(a) .
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng 
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ 
và phương tiện tốn học.
 5 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Trị chơi Ai nhanh ai đúng:
 TS 14 45 13 1 
 TS 10 100 100 10
 Tích 450 6500 48 160
 + Luật chơi, cách chơi: Trị chơi gồm 2 + Lắng nghe.
 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong 
 mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật 
 nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với 
 mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép 
 tính đúng được thưởng 1 bơng hoa. Đội 
 nào cĩ nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
 cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 vũ.
 - Giáo viên tổng kết trị chơi, tuyên dương - Lắng nghe.
 đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
 bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở.
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: Biết: 
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
 - Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
 - Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16
 - Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4
 - Gọi học sinh nêu cách tính. 
 404, 91 53,468 19264
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 14448
 163,744
 Bài 2: Làm việc cá nhân 
 - Cả lớp theo dõi
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân 
 a, 78,29 x 10 = 782,9
 nhẩm để thực hiện phép tính
 78,29 x 0,1 = 7,829
 6 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên b, 265,307 x 100 = 26530,7
bảng 265,307 x 0,01 = 2,65307
 c, 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đơi - HS làm bài vào vở 
- GV treo bảng phụ -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ 
-Yêu cầu HS làm bài 
 a b (a + b) x c a x c + b x c
 (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
 2,4 ,8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 
 = 7,4 = 7,4 
 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
 6, 2,7 0,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16
 = 7,36 = 7,36
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét 
của bạn trên bảng.
- Cho HS thảo luận cặp đơi + HS thảo luận nhĩm đơi để đưa ra tính 
- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một 
Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hồn tổng hai số thập phân .
thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c
Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tĩm tắt bài tốn rồi giải - HS làm bài
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải
 Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700(đồng)
 Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950(đồng)
 Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít 
 hơn mua 5kg đường(cùng loại) là:
 38500 - 26950 = 11550(đồng)
 Đáp số:11550 đồng
Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5 
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
+ Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu
trong bảng đơn vị đo đọ dài. 
+ Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
+ Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện.
 7 - Nghĩ ra các bài tốn phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện
 chất nhân một số với một tổng để làm.
 ----------------------------------------------------------
 Sáng, Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2022
 Đọc sách thư viện : 
 Đọc truyện nĩi về các anh hùng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Đọc truyện nĩi về các anh 
hùng
- Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Đọc sách thư viện: Đọc truyện nĩi 
về các anh hùng
- Cĩ cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 
+ Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các 
bài tập trong lớp. 
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên và cán bộ thư viện:
 Danh mục sách theo Đọc sách thư viện: Đọc truyện nĩi về các anh hùng
Học sinh: Sổ tay đọc sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động GV Hoạt động HS
I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p)
1. Khởi động.
 Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài.
- Cho hs hát
2. Tìm hiểu về quy định thư viện:
 1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện
- Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện .
- Giới thiệu danh mục đến các em
3. Giới thiệu bài : Đọc truyện về chủ đề 
các anh hùng
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề 
Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình 
 - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên 
độ, theo chủ đề.
 trước lớp.
- Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu 
 * Nhóm 1,3: Chọn sách về chủ đề Đọc 
yêu.
 truyện nĩi về các anh hùng
- Yêu cầu các em chọn sách 
 Nhóm 2,5: Chọn sách về chủ Đọc truyện 
- Hướng dẫn các em giới thiệu sách. nĩi về các anh hùng
Hoạt động 2: Thực hành đọc Nhóm 4,6: Chọn sách về chủ đề Đọc 
Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện – ghi truyện nĩi về các anh hùng
lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện.
 8 - Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những - Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân)
nhiệm vụ sau: - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí 
+ Đọc hết câu chuyện ngắn ghi lại – Giới thiệu trước lớp 
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật - Tiến hành đọc truyện
chính, nội dung về sự kiện mà các em - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử 
nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng 
tay, hoặc trên sơ đồ mạng. một truyện.
 * Tên truyện – tác giả
III- SAU KHI ĐỌC( 10p)
 * Nhân vật chính
Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung 
 * Nội dung quan tam trong câu chuyện 
Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận 
sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp.
- Giới thiệu trong nhĩm
- Giới thiệu trước lớp
- Hướng dẫn các em giới thiệu về câu 
chuyện của mình với các 
* Giới thiệu trong nhóm
* Chọn một vài bạn ở các nhĩm giới thiệu( 
khuyến khích nhĩm sử dụng sơ đồ mạng) * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm
 - Hướng dẫn nhận xét - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
- Nhận xét chung
Họat động 2: Tổng kết * Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Qua tiết đọc này các em học được những 
gì?
- Giáo dục các em về tình cảm với các anh - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
hùng dân tộc - ( 1-3 HS ) nêu
- Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện 
được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ.
 -----------------------------------------------------------
 Tốn
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân 
trong thực hành tính .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận 
dụng các tính chất của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 .
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 9 + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng 
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ 
và phương tiện tốn học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: 5 phút)
 - Cho HS chơi trị chơi"Truyền điện" - HS chơi trị chơi
 - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép 
 tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001...
 Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ 
 định bạn khác thực hiện phép tính mà 
 mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào 
 khơng trả lời được thì thua cuộc
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số 
 thập phân trong thực hành tính .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính
 - HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính a) 375,84 - 95,69 + 36,78
 giá trị của biểu thức. = 280,15 + 36,78
 - GV nhận xét chữa bài = 316,93
 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 
 = 7,7 + 54,02
 = 61,72
 Bài 2: HĐ Cặp đơi
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Tính bằng hai cách
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi làm - HS làm bài cặp đơi, chia sẻ trước lớp
 bài, chia sẻ trước lớp a. (6,75 + 3,25) x 4,2
 - GV nhận xét chữa bài Cách 1: = 10 x 4,2
 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm = 42
 Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 = 28,35 + 13,65
 = 42
 b. (9,6 - 4,2) x 3,6
 Cách 1: = 5,4 x 3,6
 = 19,44
 10 Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
 = 34,56 - 15,12
 = 19,44
 Bài 3b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ 
- Yêu cầu HS tự làm bài trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài b. 5,4 x x = 5,4
- Yêu cầu HS giải thích cách làm x = 1.
 9,8 x x = 6,2 x 9,8
 x = 6,2
 Bài 4 : HĐ Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định 
dạng bài
- Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Giá tiền của 1m vải là:
 60000 : 4 = 15000 (đồng)
 Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
 15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
 Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều 
 hơn mua 4m vải là:
 102000 - 60000 = 42000 (đồng)
 Đáp số: 42000 (đồng)
Bài 3a:(M3;4)
- Cho HS tự làm bài - HS tự làm và chữa bài, báo cáo giáo 
- GV quan sát uốn nắn viên
 a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4 = 48
 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
 = 4,7 x 1 = 47
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: 4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75
Tính bằng cách thuận tiện nhất = 10 x 3,75
4 x 3,75 x 2,5= = 37,5
- Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các - HS làm bài
số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
 - x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (chọn)
 - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn)
 - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn)
 Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7
 ----------------------------------------------------------
 Chính tả
 11 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngơn ngữ:Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát 
+ Năng lực văn học : Rèn kĩ năng phân biệt s/x. Làm được BT2a, 3a .
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a.
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng 
 ngoan
 - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe.
 những Hs cĩ nhiều tiến bộ.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh cĩ tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
 bài Hành trình của bầy ong.
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
 khổ thơ
 -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm 
 trong SGK
 - Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, 
 - Luyện viết từ khĩ lặng thầm,...
 + HS luyện viết từ dễ viết sai.
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nhớ- viết đúng 2 khổ thơ bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân
 + GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết 
 Lưu ý: bài.
 - Tư thế ngồi 
 - Cách cầm bút 
 - Tốc độ 
 12 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đơi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh sốt - HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ trị chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhĩm học sinh đại diện lên làm thi 
trị chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua.
 sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu
 củ sâm - xâm sương giĩ - x ơng say sưa - ngày Siêu nước - xiêu 
 nhập; chim sâm tay; sương mu i- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - 
 cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lịng; siêu âm 
 xa xưa - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án:
 a. Đàn bị vàng trên đồng cỏ xanh 
 xanh
 Gặm cả hồng hơn, gặm buổi chiều 
 sĩt lại.
 b. Trong làn nắng ửng: khĩi mơ tan
 Đơi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt giĩ trêu tà áo biếc
 Trên giàn thiên lí. Bĩng xuân sang.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp khơng mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
bài chính tả sau.
- Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
 13 ----------------------------------------------------------
 Khoa học
 XI MĂNG VÀ THUỶ TINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng, thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản xi măng, thuỷ tinh.
 - Quan sát nhận biết xi măng, thuỷ tinh. 
 - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
 * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: Thuỷ tinh được làm 
từ cát trắng lấy từ mơi trường nên khai thác cần phải đi đơi với cải tạo và bảo vệ mơi 
trường.
 * GDBVMT: Nêu được xi măng được làm từ đất sét, đá vơi, đất, đá vơi là 
 nguyên liệu cĩ hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ mơi trường.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thơng tin trang 58; 59 SGK, một số hình 
ảnh về các ứng dụng của xi măng.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi: 
 + Các loại đồ gốm được làm bằng gì? - HS nêu
 Nêu tính chất của gạch, ngĩi?
 + Xi măng được được sản xuất ra từ 
 các vật liệu nào? Nĩ cĩ tính chất và 
 cơng dụng ra sao?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng, thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản xi măng, thuỷ tinh.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
 - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : - HS thảo luận cặp đơi
 - Ở địa phương bạn, xi măng được + Xi măng đợc dùng để trộn vữa xây nhà 
 dùng để làm gì? hoặc để xây nhà.
 - Kể tên một số nhà máy xi măng ở + Nhà máy xi măng Hồng Thạch, Bỉm 
 nước ta ? Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên ...
 - GV nhận xét, kết luận 
 Hoạt động 2: Thực hành xử lý thơng 
 tin 
 14 - Yêu cầu đọc thơng tin và thảo luận - Làm việc theo nhĩm 4 
các câu hỏi trang 59 SGK về: - Nhĩm trưởng điều khiển. Thảo luận trả 
- Tính chất của xi măng. lời câu hỏi SGK trang 59.
- Cách bảo quản xi măng. - Mỗi nhĩm trình bày một câu hỏi, các 
- Tính chất của vữa xi măng. nhĩm khác bổ sung 
- Các vật liệu tạo thành bê tơng. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu 
- Cách tạo ra bê tơng cốt thép. đất trắng) khơng tan khi bị trộn với 1 ít 
- Sau đĩ GV yêu cầu trả lời câu hỏi : nước trở nên dẻo, khi khơ, kết thành 
- Xi măng được làm từ những vật liệu tảng, cứng như đá.
nào? - Bảo quản: ở nơi khơ, thống khí vì 
 nếu để nơi ẩm hoặc để nước thêm vào, 
 xi măng sẽ kết thành tảng, ..
 - Tính chất của vữa xi măng: khi mới 
 trộn, vữa xi măng dẻo; khi khơ, vữa xi 
 măng trở nên cứng 
- Kết luận: Xi măng được làm từ đất - Các vật liệu tạo thành bê tơng: xi 
sét, đá vơi và một số chất khác. Nĩ cĩ măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ 
màu xám xanh, được dùng trong xây vào khuơn ..
dựng.
 Hoạt động 3: Những đồ dùng làm 
 bằng thuỷ tinh
- Cho HS thảo luận nhĩm TLCH: - Mắt kinh, bĩng điện, chai, lọ, li, cốc, 
+ Trong số đồ dùng trong gia đình cĩ chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc thí nghiệm, 
rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm...
kể tên các đồ dùng mà bạn biết ?
+ Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh - Thuỷ tinh trong suốt hoặc cĩ màu rất dễ 
cĩ tính chất gì ? vỡ, khơng bị gỉ
+ Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc 
sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc 
 cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với 
 nền nhà rắn sẽ bị vỡ
- GV kết luận - HS lắng nghe
 Hoạt động 4: Các loại thuỷ tinh và 
 tính chất của chúng
- Tổ chức hoạt động nhĩm - Các nhĩm nhận đồ dùng và trao đổi, 
- Yêu cầu HS quan sát, đọc thơng tin làm bài
SGK, sau đĩ xác định Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh cao cấp
- Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ - Bĩng đèn - lọ hoa, dụng cụ 
tinh thơng thường? - Trong suốt, khơng thí nghiệm
 gỉ cứng dễ vỡ - Rất cứng
 - Khơng cháy, 
 khơng hút ẩm, - Chịu được nĩng, 
 khơng bị axít n lạnh
 mịn - Bền khĩ vỡ
- Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ - Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính máy 
tinh chất lượng cao? ảnh, ống nhịm, bát đĩa hấp thức ăn trong 
 15 lị vi sĩng...
 - GV kết luận - HS nghe
 - Em cĩ biết người ta chế tạo đồ thuỷ - Chế tạo bằng cách đun nĩng chảy cát 
 tinh bằng cách nào khơng? trắng và các chất khác rồi thổi thành các 
 hình dạng mình muốn
 - Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, chúng - Để nơi chắc chắn
 ta phải bảo quản như thế nào ? - Khơng va đạp vào các vật cứng
 - Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc 
 chắn tránh rơi vỡ
 - Cẩn thận khi sử dụng
 - GV kết luận: Thuỷ tinh thường 
 trong suốt, khơng gỉ, cứng nhưng dễ 
 vỡ, khơng cháy, khơng hút ẩm và 
 khơng bị a- xít ăn mịn. Thuỷ tinh 
 chất lượng cao rất trong, chịu được 
 nĩng, lạnh, bền, khĩ vỡ được dùng để 
 làm các đồ dùng và dụng cụ trong y 
 tế, phịng thí nghiệm, những dụng cụ 
 quang học chất lượng cao.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Xi măng cĩ vai trị gì đối với ngành - HS nêu
 xây dựng ?
 - Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng 
 thủy tinh trong gia đình mình như thế 
 nào ?
 - Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh trong - HS nghe và thực hiện
 cuộc sống.
 ----------------------------------------------------------
 Chiều, Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngơn ngữ: Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn 
văn gợi ý ở BT1 . Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhĩm thích 
hợp theo yêu cầu của BT2 .
 + Năng lực văn học : Viết được đoạn văn ngắn về mơi trường theo yêu cầu 
của BT3 .
 * GDBVMT: GD lịng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, cĩ hành vi đúng đắn 
với mơi trường xung quanh.
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Cĩ ý thức và trách nhiệm bảo vệ mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 16 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: 5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đặt câu cĩ quan 
 hệ từ.
 - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trị chơi
 chơi, mỗi đội 6 em, khi cĩ hiệu lệnh 
 các đội lần lượt đặt câu cĩ sử dụng 
 quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và 
 nhiều hơn thì đội đĩ thắng. Các bạn 
 cịn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở
 2. Hoạt động thực hành:(25phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
 - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhĩm thích hợp theo 
 yêu cầu của BT2 .
 - Viết được đoạn văn ngắn về mơi trường theo yêu cầu của BT3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhĩm
 - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài.
 của đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhĩm. Đại diện của 
 nhĩm lên báo cáo:
 - GV nhận xét chữa bài Đáp án:
 Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi 
 lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
 - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại
 tồn đa dạng sinh học
 Bài tập 2 : HĐ nhĩm
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
 nhĩm, nhĩm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài:
 thắng.
 - GV nhận xét chữa bài * Đáp án:
 a. Hành động bảo vệ mơi trường: trồng 
 cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
 b. Hành động phá hoại mơi trường: phá 
 rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa 
 bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh 
 cá bằng điện, buơn bán động vật hoang 
 dã.
 Bài tập 3: HĐ cặp đơi
 17 - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhĩm. + HS tiến hành thảo luận nhĩm đơi, 
 một số nhĩm báo cáo kết quả:
 - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhĩm, HS dưới 
 lớp viết vào vở
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 - GV nhận xét chữa bài.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu
 rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
 - GV nhận xét
 - Về nhà viết một đoạn văn cĩ nội dung - HS nghe và thực hiện
 kêu gọi giữ gìn bảo vệ mơi trường.
 ----------------------------------------------------------
 Lịch sử
 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHƠNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Tồn dân đứng lên kháng chiến chống 
Pháp :
 + Cách mạng tháng Tám thành cơng, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân 
Pháp trở lại xâm lược nước ta .
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động tồn quốc kháng chiến .
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đơ Hà Nội và các thành phố khác 
trong tồn quốc .
 - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Tồn dân đứng lên 
kháng chiến chống Pháp.
 - GD truyền thống yêu nước cho HS.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích mơn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu tồn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà 
Nẵng.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: 5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời
 “giặc đĩi” và “giặc dốt”
 18 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Tồn dân đứng lên kháng chiến 
chống Pháp.
*Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay - HS thảo luận nhĩm đơi
lại xâm lược nước ta
- Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm đơi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam 
sau đĩ một số nhĩm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phịng, Hà nội,....
- Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe 
chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một dọa, địi chính phủ ta giải tán lực lượng 
lần nữa của thực dân Pháp? tự vệ, giao quyền kiểm sốt Hà Nội cho 
 chúng. Nếu ta khơng chấp nhận thì chúng 
 sẽ nổ súng tấn cơng Hà Nội. Bắt đầu từ 
 ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ 
 đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà 
 Nội.
 - Những việc làm trên cho thấy thực dân 
 Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một 
- Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa.
dã tâm gì? - Nhân dân ta khơng cịn con đường nào 
 khác là phải cầm súng đứng lên chiến 
- Trước hồn cảnh đĩ, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
phủ và nhân dân ta phải làm gì?
*Hoạt động 2: Lời kêu gọi tồn quốc 
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí 
Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn - HS đọc
“Đêm 18 ... khơng chịu làm nơ lệ”
- Trung ương Đảng và Chính phủ - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 
quyết định phát động tồn quốc Đảng và Chính phủ đã họp và phát động 
kháng chiến vào khi nào? tồn quốc kháng chiến chống thực dân 
 Pháp.
- Ngày 20 - 12- 1946 cĩ sự kiện gì - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí 
xảy ra? Minh đọc lời kêu gọi tồn quốc kháng 
 chiến.
- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi tồn - HS đọc lời kêu gọi của Bác
quốc kháng chiến.
- Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến - Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của 
thể hiện điều gì ? Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần 
 quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự 
 do của nhân dân ta. 
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất 
rõ điều đĩ nhất? định khơng chịu mất nước, nhất định 
 19 khơng chịu làm nơ lệ.
 *Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ 
 quốc quyết sinh”
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm - HS làm việc theo nhĩm, mỗi nhĩm 4 
 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến 
 đấu của nhân dân Hà Nội.
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi 
 các vấn đề sau:
 + Quan sát hình 1 và cho biết hình + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, 
 chụp cảnh gì? nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... 
 dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn 
 cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
 + Việc quân và dân Hà Nội đã giam + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân 
 chân địch gần 2 tháng trời cĩ ý nghĩa địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho 
 như thế nào? hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời 
 thành phố về căn cứ kháng chiến.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện
 em về những ngày đầu tồn quốc 
 kháng chiến
 - Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, 
 đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược 
 cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn 
 bị kháng chiến lâu dài với niềm tin 
 "kháng chiến nhất định thắng lợi".
 ----------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngơn ngữ: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm 
bảo vệ mơi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .
 + Năng lực văn học : Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong 
trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.
 * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể cĩ nội dung 
bảo vệ mơi trường, qua đĩ nâng cao ý thức BVMT.
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Ý thức bảo vệ mơi trường, tinh thần phấn đấu nĩi theo những 
tấm gương dũng cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



