Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ
KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG NGƯỜI TỐT VIỆC TỐT
____________________________
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM
ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
- Cách chơi:
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi
thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép
chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một
1 số thập phân .
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán.
hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi
cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa 27 4
30 6,75 (m)
20
Ví dụ 2: HĐ cá nhân 0
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - HS nghe yêu cầu.
phép tính 43 : 52.
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì bị chia (52 > 43) nên không thực hiện
sao? giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52
mà giá trị không thay đổi. và 1 HS lên bảng làm bài.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không
thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu cách thực hiện phép tính trước
cách thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống
nhất cách thực hiện phép tính.
- Quy tắc thực hiện phép chia - 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1a: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
học tự đặt tính và tính. cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
- GV nhận xét, kết luận quả
Bài giải
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
2 May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16, 8m
Bài 1b(HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
bài. b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
1,875; 6,25;20,25
Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ - HS tự làm bài và báo cáo GV
trước lớp - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài
toán sau:
Bố bạn Nam năng 60 kg, bạn Nam
nặng 25kg. Hỏi bố bạn Nam nặng
gấp mấy lần bạn Nam?
- Về nhà sưu tầm các dạng toán tương - HS nghe và thực hiện
tự như trên để làm thêm.
_______________________________
Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ : Đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời người kể và lời các
nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Năng lực văn học: Nêu được nội dung : Ca ngợi những con người có tấm lòng
nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3).
- Kể tiếp kết thúc câu chuyện chuỗi ngọc lam
- Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu thương, chia sẻ, lòng nhân ái của con người
Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
trong bài Trồng rừng ngập măn.
3 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu
quý ?
+ Đoạn 2: Còn lại
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó, câu khó.
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết
quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành:
Phần 1
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc,
luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người
chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi
lam không? ngọc lam.
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập
con lợn đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi
lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên
- GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
4 Phần 2
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở
đây không? Chuỗi ngọc có phải là
ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô
bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô
đã mất trong một vụ tai nạn giao
thông.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này
chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng
nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang
lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e
mang lại niềm vui cho cô bé Gioan.
Bé Gioan mong muốn mang lại niềm
vui cho người chị đã thay mẹ nuôi
mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi
nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GV kết luận nội dung phần
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi
những con người có tấm lòng nhân
hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm
vui cho người khác
- GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 2 HS thi đọc
- GV nhận xét
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ ?
- Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện.
có nội dung ca ngợi những con người có
tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem
lại niềm vui cho người khác.
___________________________
Khoa học
CAO SU, CHẤT DẺO VÀ TƠ SỢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
5 - Nhận biết một số tính chất của cao su, chất dẻo và tơ sợi
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su, chất
dẻo và tơ sợi.
- Chung tay bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ
nhựa( mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao
su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 62; 63 SGK, một số hình ảnh
về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây
chun , mảnh săm , lốp , ống nhựa, các loại vải...
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Sử dụng phương pháp: BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của cao su.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi trò chơi
điện" với các câu hỏi:
+Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản
xi măng? Giải thích.
+Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính
chất và công dụng của bê tông?
+Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt
thép. Tính chất và công dụng của bê tông
cốt thép?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tính chất của cao su.
*Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
-Em hãy kể tên các đồ dùng được làm
bằng cao su?
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia chơi
6 HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su
-Kết luận:
- Theo em cao su có tính chất gì?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở
hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào
chép khoa học về những tính chất của cao vở ghi chép khoa học về những tính
su. chất của cao su
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các
các em về vấn đề trên. ý kiến vào bảng nhóm
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp
và cử đại diện nhóm trình bày
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và
phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau
nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các của các ý kiến.
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn
HS so sánh sự giống và khác nhau của
các ý kiến trên
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên -Ví dụ HS có thể nêu:
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về + Cao su có tan trong nước không?
tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không?
+ Khi gặp lửa, cao su có cháy
không?...
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các - Theo dõi
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về
tính chất của cao su và ghi lên bảng.
+ Tính đàn hồi của cao su như thế nào?
+Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao
su thay đổi như thế nào?
+ Cao su có thể cách nhiệt, cách điện
được không?
+ Cao su tan và không tan trong những
chất nào?
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu Dự Cách tiến Kết luận
thí nghiệm nghiên cứu. hỏi đoán hành
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm:
* Với nội dung tìm hiểu cao su có tính
đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả - HS thực hành và ghi thông tin vào
bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng bảng trong vở Ghi chép khoa học.
1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và *Quả bóng nảy lên
kết luận. + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây
* Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại
đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí trở về vị trí cũ
7 nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li * Sợi dây cao su không bị biến đổi
kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li
dây cao su vào cả hai li. nước nóng hơi mềm hơn
*Để biết được cao su cháy khi gặp lửa,
GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy
dây cao su vào ngọn lửa.
* Với nội dung cao su có thể cách nhiệt,
HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li * Miếng cao su không nóng
thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc
bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay
vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy
tinh.
* Với nội dung cao su có thể cách điện
GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó
chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay chứng tỏ cao su không dẫn điện.
dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su.
* Với nội dung: Cao su tan và không tan
trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: * Cao su không tan trong nước, tan
Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken trong xăng
vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí
nghiệm
5.Kết luận, kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm báo cáo kết quả:
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của
mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và
đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK
- GV kết luận về tính chất của cao su: - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến
đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách
nhiệt tốt; không tan trong nước, tan
trong một số chất lỏng khác; cháy khi
gặp lửa.
Hoạt động2: Công dụng và cách bảo
quản các đồ dùng bằng cao su.
+ Có mấy loại cao su ? - Có 2 loại cao su.
+ Đó là những loại nào ? + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
+ Cao su được dùng để làm gì? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe,
làm các chi tiết của một số đồ điện....
+ Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su + Không để ngoài nắng, không để hoá
- KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt
và cao su nhân tạo. độ quá cao hoặc quá thấp.
Hoạt động 3: Kể tên các đồ dùng bằng
chất dẻo: - HS: ông nước, lược, thước kẻ, mọc
- GV nhận xét. áo, ghế nhựa, xô, châu nhựa,..
Hoạt động 4: Tìm hiểu chất, công dụng
8 và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất - HS thực hiện theo cặp đôi
dẻo.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục
Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
các câu hỏi. các đáp án:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự
nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu
mỏ
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? + Nêu tính chất của chất dẻo là cách
Nó được làm ra từ gì? điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ,
có tính dẻo ở nhiệt độ cao
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất
dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy
tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ,
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản
phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi
dùng xong cần được rửa sạch và lau
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chùi bảo đảm vệ sinh
chất dẻo.
- Thi đua tiếp sức
- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả
mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi,
- GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi
dùng được làm bằng chất dẻo. Trong
đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo
cùng một khoảng thời gian, nhóm nào
viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải
dẻo là nhóm đó thắng. dù,..
Hoạt động 5: Kể tên một số loại tơ Nhiều HS kể tên
sợi.
- GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan
sát áo của nhau và kể tên một số loại vải - Các nhóm quan sát, thảo luận
dùng để may áo, quần, chăn, màn
- Đại diện nhóm trình bày
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận
nhóm các câu hỏi sau: - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và +Hình1: Liên quan đến việc làm ra sợi
cho biết hình nào liên quan đến việc làm đay.
ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? +Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi
bông.
+Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi
tơ tằm.
+ Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ
loại nào có nguồn gốc từ động vật? tằm.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả:
Các sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động
vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra
còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo
9 như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi
nhân tạo
Hoạt động 6: Thực hành phân biệt tơ - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét:
sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, - Các nhóm thực hiện
nêu nhận xét: - Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên các kết quả:
+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng
có thể rất dày. Quần áo may bằng vải
-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo
bông thoáng mát về mùa hè và ấm về
thành tàn tro
mùa đông.
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp,
lại óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát
khi trời nóng.
+Vải ni-lông khô nhanh, không thấm
nước, dai, bền và không nhàu.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , - HS nghe và thực hiện
tính chất , công dụng , cách bảo quản các
đồ dùng bằng cao su .
- Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất
dẻo
- Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở - HS nghe và thực hiện
nước ta.
__________________________
Buổi chiều
Chính tả
CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm
được bài tập 2a.
- Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS
- Học sinh: Vở viết, SGK
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
10 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3-5phút)
- Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi
nhau ở âm đầu s/x.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi
đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác
nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và
nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
+ Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa
chú Pi-e và bé Gioan.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e;
trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi,
rạng rỡ...
- HS luyện viết từ khó - HS viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa
đúng chưa đẹp
Lưu ý:
- Tư thế ngồi:
- Cách cầm bút:
- Tốc độ viết:
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
11 - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của
BT3. Làm được bài tập 2a.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công,
hanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
trèo leo trèo, trèo cây trèo cao
chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm
- GV nhận xét kêt luận: Đáp án:
+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
+ ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện.
- Xem trước bài chính tả sau.
____________________________
Lịch sử
THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược
đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu
não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng
bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt
Bắc.
12 + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan
Hùng,
+ Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn
đánh dữ dội.
+ ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập
dân tộc.
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:((3-5 phút)
- Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS thi đua trả lời
+ Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu
quyết tâm cướp nước ta một lần nữa
của thực dân Pháp?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân
dân Hà Nội?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947
trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt
cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Âm mưu của địch và - HĐ cả lớp
chủ trương của ta
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với
các thành phố lớn thực dân Pháp có âm qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc
mưu gì?
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não
13 bằng được âm mưu đó? kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông
Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương của giặc.
gì?
Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch
Việt Bắc thu - đông 1947
- GV cho HS làm việc theo nhóm
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo - Học sinh làm việc theo nhóm
mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù;
Bộ binh; Thủy binh
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân
+ Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công.
địch như thế nào?
+ Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi
vào trận địa phục kích.
+ Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở
đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
+ Trên đường thủy ta chặn đánh ở
Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị
đốt cháy ở sông Lô.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng - HĐ cả lớp
Việt bắc thu - đông 1947
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng
thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân
nhanh, kết thúc chiến tranh của thực Pháp, buộc chúng phải chuyển sang
dân Pháp? đánh lâu dài với ta.
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại
kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh
tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống thần đấu tranh kiên cường của nhân
của nhân dân ta? dân ta.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
+ Thắng lợi tác động thế nào đến tinh + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất
thần chiến đấu của nhân dân ta? cao về tinh thần cho nhân dân ta để
bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài.
- Về nhà tìm hiểu những tấm gương - HS nghe và thực hiện
dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch
này.
___________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
14 - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân .
- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4
bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội
chơi.
25 : 50 0,75
125 : 40 0,25
75 : 100 0,5
30 : 120 3,125
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự - HS nêu
nhiên cho số tự nhiên và thương tìm
được là số thập phân.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
- GV nhận xét HS = 16,01
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87
15 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
= 1,67
d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8
= 4,38
Bài 3: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải
trên bảng. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật
- GV nhận xét là:
2
24 = 9,6 (m)
5
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m
Bài 4: Cặp đôi 230,4m2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán
bài toán, giải bài toán - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp.
lớp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn,
- GV nhận xét nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài giải
Trong 1 giờ xe máy đi được:
93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được:
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy
là:
51,5 - 31 = 20,5(km)
Đáp số: 20,5km
Bài 2HĐ cá nhân
- Cho HS tự nhẩm kết quả - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32
tác dụng chuyển phép nhân thành phép - HS nhận xét:
chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25
quả là 83)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
16 - Cho HS tính giá trị của biểu thức: - HS tính:
112,5 : 5 + 4 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4
= 26,5
- Về nhà làm thêm các phép tính tương - HS nghe và thực hiện
tự như bài tập 2
____________________________
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
- HSNK làm được toàn bộ BT4 .
- Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
- Học sinh: Vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi
Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng
cặp quan hệ từ Vì....nên.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
- HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
* Cách tiến hành:
17 Bài tập: Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
tập
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một
dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy
giáo...
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật
Danh từ riêng luôn được viết hoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,..
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc
nhớ về danh từ
Bài tập2: Cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu
riêng.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại
hoa danh từ riêng
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở
Sơn....
- GV nhận xét các danh từ riêng HS
viết trên bảng.
Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại
từ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết
sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp.
- GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm bài
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả
- Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai làm gì?
- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn
DT
ngào.
- Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước
ĐT
mắt.
- Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước
DT
mắt.
18 b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai như thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
Cụm DT
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em
nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em
mãi mãi .
Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho Hs tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
- GV kiểm tra, sửa sai d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ
trong kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị là chị(DT)gái của em nhé !
+ Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa
Nam được viết hoa theo quy tắc nào? lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
- Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ - HS nghe và thực hiện
là danh từ hoặc cụm danh từ.
___________________________
Kể chuyện
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối
tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- HS HTT kể lại được toàn bộ câu chuyện .
- Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
19 - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ
môi trường mà em đã làm hoặc chứng
kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ-
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc-
xin chống bệnh dại đầu tiên được thử
nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895)
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng
bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện
theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu
chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu
chuyện theo tranh
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc