Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 26/12/2022 đến ngày 01/01/2023
 Tiết
 Môn Tiết Chuẩn bị, điều 
Thứ, ngày, buổi TK Lớp Tên bài dạy
 (hoặc PM) PPCT chỉnh
 B
 Tham gia kết nối “Vòng tay yêu 
 1 Chào cờ 5B 16
 thương”
 2 
 3 Tập đọc 5B 31 Thầy thuốc như mẹ hiền Tranh MH
 Buổi sáng Tỉ số phần trăm 
 Hai 4 Toán 5B 74
26/12/2022 5 
 Bác Hồ và những bài học về đạo 
 HĐ giáo 
 1 5B 8 đức, lối sống cho HS:
 dục
 Bài 2: Ai chẳng có lần lỡ tay
 2 Toán 5B 75 Giải toán về tỉ số phần trăm Bảng phụ
 Nghe - viết: Về ngôi nhà đang 
 3 Chính tả 5B 16
 xây
 Buổi sáng
 Hỗn hợp Phiếu, Một số 
 4 Khoa học 5B 31
 gia vị
 Ba 5 
27/12/2022 1 LT&C 5B 31 Tổng kết vốn từ 
 Hậu phương những năm sau Hình SGK
 2 Lịch sử 5B 16
 chiến dịch Biên giới
 Kể Kể chuyện được chứng kiến hoặc 
 3 5B 16
 Buổi chiều chuyện tham gia
 4 
 1 Tập đọc 5B 32 Thầy cúng đi bệnh viện Tranh MH
 2 
 3 Toán 5B 76 Luyện tập 
 Hợp tác với những người xung 
 Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 16
 Tư quanh (tiết 1)
28/12/2022 5 
 1 Toán 5B 77 Giải toán về tỉ số phần trăm (TT) Bảng phụ
 2 
 3 TLV 5B 31 Tả người: Kiểm tra viết 
 Dung dịch Đương, cước 
 Buổi sáng 4 Khoa học 5B 32
 sôi, thìa
 Năm 5 
29/12/2022 1 LT&C 5B 32 Tổng kết vốn từ Bảng phụ
 2 Địa Lí 5B 16 Ôn tập 
 3 Kĩ thuật 5B 16 Lợi ích của việc nuôi gà. 
 Buổi chiều 4 
 1 Toán 5B 78 Luyện tập 
 2 TLV 5B 32 Ôn tập tả người 
 Sáu Sinh hoạt Đội Nhi đồng tình nguyện 
 3 5B 16
30/12/2022 lớp
 Buổi chiều
 4 
 1 TUẦN 16
 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
 điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 - HS được tham gia trực tiếp vào hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” bằng 
 việc làm phù hợp như: góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, tặng các bạn vùng 
 khó khăn. 
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia 
 các hoạt động,...
 - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. 
 2.Phẩm chất, năng lực:
 - Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia kết nối “Vòng tay yêu thương”. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
 II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục .
 2. Học sinh: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Khởi động:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các 
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh - HS chào cờ. 
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào 
cờ. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
2. Chào cờ:
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các 
công việc tuần mới. - HS tham gia nhiệt tình, đầy đủ. 
3. Sinh hoạt dưới cờ: 
*HS tham gia các hoạt động giúp đỡ những người 
khó khăn xung quanh.
*Cách tiến hành: 
- Nhà trường tổ chức cho HS tham gia hoạt động 
Kết nối “Vòng tay yêu thương” với một số hoạt 
động sau: 
+ Đại diện nhà trường tổng kết và nhận xét về việc 
hưởng ứng, mức độ tích cực tham gia hoạt động 
 2 Kết nối “Vòng tay yêu thương” của HS toàn 
trường.
+ GV tổ chức cho HS tập hợp những món quà đã 
chuẩn bị để gửi tặng các bạn HS vùng khó khăn. 
GV hướng dẫn HS để riêng quà theo từng phân 
loại: quần áo, sách vở, đồ dùng học tập. 
+ Đại diện nhà trường khen ngợi, khuyến khích 
những cá nhân tập thể lớp tích cực tham gia hoạt 
động. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương 
HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGDtheo chủ 
đề lần SH dưới cờ tuần sau
 ---------------------------------------------------------
 Tập đọc
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu 
 và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
 + Năng lực ngôn ngữ : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm 
 rãi . Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng 
 Lãn Ông.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn 
 văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
như mẹ hiền. giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, 
vời,ngự y...
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi.
 + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
*Cách tiến hành: 
 4 - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng 
 danh lợi.
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị 
của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có 
chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận 
 tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời 
 không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa 
 bệnh cho cháu bé, không những 
 không lấy tiền mà còn cho họ thêm 
 gạo, củi
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy 
Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội 
nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, 
người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã 
 khéo léo từ chối.
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải 
như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước 
 mắt trôi đi như nước còn tấm lòng 
 nhân nghĩa thì còn mãi.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
thuốc....thêm gạo củi.
+ Đọc mẫu - HS nghe
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân 
 hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
 Thượng Lãn Ông.
- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng - HS nghe và thực hiện
Lãn Ông.
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 5 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 - HS tính
 số.
 a) 8 và 40 b) 9,25 và 25
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - GV nhận xét HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để 
 kiểm tra bài lẫn nhau.
 6% + 15% = 21%
 112,5% - 13% = 99,5%
 14,2% 3 = 42,6%
 60% : 5 = 12%
 Bài 2: HĐ Cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
 - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS ghe
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi 
 - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 
 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là:
 18 : 20 = 0,9
 6 0,9 = 90%
 b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực 
 hiện được kế hoặch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
 Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số : a) Đạt 90% ; 
 b)Thực hiện 117,5% 
 và vượt 17,5%
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, 
 giải. báo cáo giáo viên
 Bài giải
 a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125%
 b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn 
 là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do 
 đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125%
 b) 25%
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện.
 67,5% + 24% = 67,5% + 24% = 91,55
 21,7% x 4 = 21,7% x 4 = 86,8%
 75,3% - 48,7% = 75,3% - 48,7% = 26,6%
 98,5% : 5 = 98,5% : 5 = 19,7%
 - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện.
 Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với Giải
 giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là:
 hàng đó bán với giá 486 000 đồng một 486 : 450 = 1,08 = 108%
 chiếc thì của hàng đó được lãi bao Cửa hàng đã có lãi số % là:
 nhiêu phần trăm ? 108 – 100 = 8%
 Đáp số: 8%
 ---------------------------------------------------------
 Sáng , Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022
 Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống cho học sinh
 Bài 2: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ .
- Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi
 7 - Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 Bác chỉ muốn các cháu được học hành-
 - Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?
 2. Hoạt động khám phá , thực hành:(28phút) Ai chẳng có lần lỡ tay 
 a.Giới thiệu bài
 b.Các hoạt động:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: 
- GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ” -HS lắng nghe
+ Cho HS làm trên bảng phụ:
 Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo diễn biến - HS lên bảng làm 
câu chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ô º trước 
mỗi nội dung đó:
º Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run 
như lên cơn sốt
º Khi chuyển món quà quý này lên máy bay,đồng chí Các bạn trong lớp chỉnh 
Lâm đã làm gãy một cành lớn. sửa, bổ sung
º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có 
lần lỡ tay”
º Đồng chí Lâm lắp bắp mãi không thưa được câu gì 
với Bác. - Nhận xét
+ Món quà quý được nhắc dến trong câu chuyện là gì? - HS trả lời cá nhân
+ Món quà đó được dùng để làm gì? Vì sao món quà 
đó lại quý?
.Hoạt động 2: 
- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận : -Hoạt động nhóm 6
+Nhận xét về thái độ cử chỉ củaĐồng chí Lâm khi làm - HS thảo luận theo 
gãy cành san hô nhóm- Đại diện nhóm 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? trình bày
Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng -Các nhóm khác bổ sung
- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện 
tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ - HS tự nguyện lên bảng 
cái trước hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng làm bài
phụ)
a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai - Các bạn sửa sai, bổ 
b) Đổ lỗi cho bạn sung
c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cô
d) Luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao
e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lòng
2) Em hiểu thế nào về câu danh ngôn sau: Nếu một 
người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một 
 - HS trả lời cá nhân theo 
kẻ hèn nhát
 suy nghĩ của mình
 8 . Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đôi: -Hoạt động nhóm
+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng - Đại diện các nhóm trả 
mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó. lời
+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để - Nhận xét
tránh(hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
-Câu chuyện này có ý nghĩa gì? - HS trả lời
Nhận xét tiết học
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tìm một số phần trăm của một số . 
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của 
 một số.
 - Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số . 
 - Học sinh làm bài 1, 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
 lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
 cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
 khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu
 trăm của hai số.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số . 
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số 
 phần trăm.
 -Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 
 800.
 - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
 tiểu học có 800 học sinh, trong đó số 
 học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số 
 9 học sinh nữ của trường đó.
- Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm - Coi số học sinh cả trường là 100% thì 
52,5% số học sinh cả trường” như thế số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học 
nào? sinh cả trường chia thành 100 phần bằng 
 nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần 
 như thế.
- Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh.
- GV ghi lên bảng:
100% : 800 học sinh
1% : ... học sinh?
52,5% : ... học sinh?
- Coi số học sinh toàn trường là 100% - 1% số học sinh toàn trường là:
thì 1% là mấy học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5 số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là:
nhiêu học sinh? 8 52,5 = 420 (học sinh)
- Vậy trường đó có bao nhiêu học - Trường có 420 học sinh nữ.
sinh nữ?
- Thông thường hai bước tính trên ta 
viết gộp lại như sau:
 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học 
sinh)
- Trong bài toán trên để tính 52,5% - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 
của 800 chúng ta đã làm như thế nào 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân 
? với 52,5.
* Bài toán về tìm một số phần trăm 
của một số
- GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm - HS nghe và tóm tắt bài toán.
là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết 
kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền 
lãi sau một tháng.
- Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm - Một vài HS phát biểu trước lớp.
0,5% một tháng” như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau 
đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% 
một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng 
thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
- GV viết lên bảng: 100 đồng lãi: 0,5 đồng
 1000 000 đồng lãi : .đồng?
- GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài vào vở.
 Bài giải
 Số tiền lãi sau mỗi tháng là:
 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ)
 Đáp số: 5000 đồng
 10 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của 
một số.
 - Học sinh làm bài 1, 2.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
- GV hướng dẫn lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 - HS nghe
tuổi)
+ Tìm số HS 11 tuổi.
- GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ trước lớp
trước lớp Bài giải
- GV nhận xét, kết luận Số học sinh 10 tuổi là
 32 75 : 100 = 24 (học sinh)
 Số học sinh 11 tuổi là
 32 - 24 = 8 (học sinh)
Bài 2: Cặp đôi Đáp số: 8(học sinh). 
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- GV hướng dẫn - HS nghe
+ Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số 
tiền lãi sau một tháng).
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp Bài giải
đôi, sau đó chia sẻ trước lớp. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là 
- GV kết luận 5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng)
 Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một 
 tháng là:
 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5 025 000 đồng
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV quan sát uốn nắn HS. Bài giải
 Số vải may quần là:
 345 x 40 : 100 = 138(m)
 Số vải may áo là:
 345 - 138 = 207(m)
 Đáp số: 207m
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm - HS nghe và thực hiện
tắt: Bài giải
Tóm tắt Số HS của trường đó là:
37,5 % 360 em 360 x100 ; 37,5 =960(em)
100% ? em Đáp số: 960 em
 11 - Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị - HS nêu
một số % của nó?
 ---------------------------------------------------------
 Chính tả
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết)
I. Y1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ : Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ 
đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.
+ Năng lực ngôn ngữ : Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để 
hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ 
đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (5phút)
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi
âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, 
mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ 
khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết 
đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- HS đọc 2 khổ thơ 
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy - 2 HS đọc bài viết
điều gì về đất nước ta? - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang 
 xây dở cho thấy đất nước ta đang trên 
Hướng dẫn viết từ khó đà phát triển.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS viết từ khó - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, 
 sẫm biếc, còn nguyên..
 - HS viết từ khó vào giấy nháp
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 12 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm và làm vào bảng 
 nhóm
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung - HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận các từ đúng - HS nghe
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây
 nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây 
Hạt dẻ, mảnh dẻ
 phơi, dây giày
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực
Bài 3: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
 Đáp án:
- GV nhận xét kết luận bài giải đúng - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, 
 rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
 13 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
bài chính tả sau.
 ---------------------------------------------------------
 Khoa học
 HỖN HỢP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
 - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn 
hợp nước và cát trắng, ).
 - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học
 -Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai - HS chơi
đúng: kể nhanh các đặc điểm của chất 
rắn, lỏng, khí.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
-Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp 
nước và cát trắng, ).
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, 
cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của 
hỗn hợp.
*Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề:
H: Theo em, muối, mì chính, tiêu có vị - HS trả lời
như thế nào?
- Vậy khi ăn khế, ổi, dứa các em - Chấm với bột canh
thường chấm với chất gì?
- GV: Chất các em vừa nêu gọi là hỗn 
hợp
- Em biết gì về hỗn hợp?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của 
 14 HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của 
biết ban đầu của mình vào vở ghi chép mình vào vở ghi chép khoa học về hỗn 
khoa học về hỗn hợp, sau đó thảo luận hợp, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất 
nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào ý kiến ghi vào bảng nhóm.
bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) 
và phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS - HS so sánh sự giống và khác nhau của các 
do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành ý kiến.
các nhóm biểu tượng ban đầu rồi 
hướng dẫn HS so sánh sự giống và 
khác nhau của các ý kiến ban đầu.
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS cụ thể nêu:
liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Hỗn hợp là gì?
hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp +Có phải hỗn hợp có vị mặn không?
và đặc điểm của hỗn hợp. +Có phải hỗn hợp có vị cay không?
 +Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay 
 không?
 +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng 
 cách trộn các chất vào nhau không?
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các - HS theo dõi
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu 
về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi 
lên bảng.
+Hỗn hợp là gì?
+Làm thế nào tạo ra hỗn hợp?
+Hỗn hợp có đặc điểm gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất 
phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi 
trên.
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
vào vở Ghi chép khoa học trước khi Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
làm thí nghiệm nghiên cứu.
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: 
* Để trả lời 3 câu hỏi trên, HS làm thí - HS thực hành 
nghiệm trộn muối, tiêu(xay nhỏ) và mì 
chính(vị tinh) lại với nhau. Các nhóm 
có thể sử dụng các chất khác nhau để 
trộn(muối với ớt).
*Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp và đặc 
thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các từng chất tạo ra hỗn điểm của hỗn hợp
thông tin vào trong mẫu báo cáo sau. hợp
 15 Muối tinh:
 Mì chính
 Ớt
5.Kết luận, kiến thức:
- Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi 
trong khi làm thí nghiệm để hoàn thành chép khoa học sau khi làm thí nghiệm.
2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa 
học sau khi làm thí nghiệm.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS các nhóm báo cáo kết quả:
quả sau khi làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí 
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của 
mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
*Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trước 
lớp
- Không khí là một chất hay một hỗn - Là một hỗn hợp vì trong không khí có 
hộp? chứa nước, khói bụi, các chất rắn.
 + Hỗn hợp gạo với trấu
- Kể tên một số hỗn hợp? + Hỗn hợp gạo với trấu
 + Hỗn hợp muối + cát
 + Hỗn hợp cát + sỏi + nước
 + Hỗn hợp mì chính và tương ớt
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tách 
 + Hỗn hợp cám và gạo
các chất ra khỏi hỗn hợp 
*Tiến trình đề xuất + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề:
- GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát trắng 
và nước, hỏi : Đây là gì ?
* Em hãy hình dung các cách để tách - Hỗn hợp cát trắng và nước
hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước.
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của 
HS. 
- GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi chép 
khoa học các cách có thể tách hỗn hợp 
cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo 
luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi 
vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày bằng lời hoặc - HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa 
hình vẽ những cách tách. học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng 
3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để 
và phương án tìm tòi. thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
 16 do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành cử đại diện nhóm trình bày
các nhóm biểu tượng ban đầu rồi 
hướng dẫn HS so sánh sự giống và 
khác nhau của các ý kiến ban đầu.
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi 
liên quan đến nội dung kiến thức tìm 
hiểu cách tách hỗn hợp.
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo - Các nhóm tiến hành thí nghiệm :
đề xuất của nhóm. Ví dụ về các cách tách của các nhóm:
 + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, 
 dùng thìa múc cát ra:
 + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, 
 nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần 
 cát dưới đáy li.
 + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy 
 lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước 
 và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc.
 - Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình 
- GV mời 1- 2 nhóm có cách tách chưa bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách 
mang lại kết quả tốt lên trình bày kết của các nhóm trên.
quả - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm 
 còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên.
- GV mời nhóm có cách tách đúng lên 
trình bày kết quả
Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm lại 
thí nghiệm có cách tách đúng.
5.Kết luận, kiến thức: - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm 
- Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí vào vở ghi chép khoa học.
nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa 
học. - HS thực hiện
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các 
suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để 
khắc sâu kiến thức.
- Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp các 
phần còn lại trong SGK.
* Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát trắng 
và nước bằng hỗn hợp dầu ăn và nước 
hoặc hỗn hợp gạo với sạn)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Kể tên một vài hỗn hợp trong thực tế - HS nêu
hàng ngày.
- Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp kể - HS nghe và thực hiện
trên.
 ---------------------------------------------------------
 Chiều , Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022
 17 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực văn học : Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với 
các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1).Tìm được những từ ngữ miêu 
tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).
 + Năng lực ngôn ngữ : Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm 
từ miêu tả tính cách nhân vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc
 dáng của 1 người.
 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
 thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
 ( BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
 - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận 
 các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, 
 cần cù
 - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
 các từ nhóm mình vừa tìm được, các 
 nhóm khác nhận xét 
 - GV ghi nhanh vào cột tương ứng
 - Nhận xét kết luận các từ đúng.
 Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
 nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, 
 nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nh n, tàn bạo, bạo tàn, 
 người.. hung bạo
 trung thực thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian 
 18 thà, thực thà, thẳng h n, manh, gian giảo, giả dối, 
 chân thật lừa dối, ừa đảo, lừa lọc
 anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn 
 dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược
 gan dạ
 chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác đại 
 cần c khó, iên năng , tần tảo, lãn
 chịu thương chịu khó
Bài 2: HĐ Cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi
đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô 
- Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để 
 minh hoạ cho nhận xét của mình.
+ Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, 
 giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi 
từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ:
Chấm - Trung thực, thẳng thắn:
- GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám 
 nhìn thẳng.
 - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....
 - Chăm chỉ:
 - Chấm cần cơm và lao động để sống.
 - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của 
 sự sống, không làm chân tay nó bứt 
 rứt....
 - Giản dị:
 - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa 
 hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo 
 cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
 - Giàu tình cảm, dễ xúc động:
 - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. 
 Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm 
 khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong 
 giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu 
 nước mắt.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những 
tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng 
? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ 
 nét tính cách của nhân vật.
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài - HS nghe và thực hiện
văn, học cách miêu tả của nhà văn.
 ---------------------------------------------------------
 Lịch sử
 19 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa 
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy 
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời
 + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới 
 thu- đông 1950?
 + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên 
 giới thu- đông?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. 
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong 
 SGK - HS quan sát hình 1
 + Hình chụp cảnh gì?
 + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn 
 - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
 của toàn đảng để vạch ra đường lối - HS lắng nghe.
 kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc 
 ta.
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



