Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ Ba ngày 3 tháng 1 năm 2023
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
-Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ
số phần trăm.
- HS làm được bài 1, 2, 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm bài: - HS làm bảng con
+ Tìm 7% của 70 000?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến
tỉ số phần trăm .
- HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Viết các hỗn số sau thành số thập
- Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số phân
thành số thập phân. - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý
- Yêu cầu HS làm bài kiến trước lớp.
- GV chữa bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số
thành phân số thập phân rồi viết số thập
phân tương ứng.
1 1 5 4 8
4 = 5 = 4,5 3 = 3 =
2 10 5 10
3,8
3 75 12 48
2 = 2 = 2,75 1 = 1 =
4 100 25 100
1,48
C2: Thực hiện chia tử số của phần
phân số cho mẫu số.
1
Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5
2
4
Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8
5
3
Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75
4
12
Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48
25
Bài 2: Cá nhân - Tìm x
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia
- Yêu cầu HS làm bài. sẻ
- GV gọi HS chia sẻ kết quả a) x 100 = 1,643 + 7,357
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách x 100 = 9
tìm thành phần chưa biết trong phép x = 9 : 100
tính. x = 0,09
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1
Bài 3: Cá nhân - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán. đọc thầm trong SGK.
- Em hiểu thế nào là hút được 35% - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là
lượng nước trong hồ ? 100 phần thì lượng nước đã hút là 35
- GV yêu cầu HS làm bài. phần.
-HS lên chia sẻ cách làm
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp Cách 1
Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong
hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong
hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
Cách 2
Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ
còn lại là :
100% - 35% = 65% (lượng nước trong
2 hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25% (lượng nước trong
hồ)
Đáp số 25% lượng nước trong hồ
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài
X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 15,95 - 4,79
X : 1,25 = 11,16
X = 11,16 x 1,25
X = 13,95
- Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích - HS nghe và thực hiện
mảnh đất và ngôi nhà của mình sau đó
tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi
nhà và mảnh đất đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán
canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng
đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản
làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và
trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn
văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
3 * Cách tiến hành:
- Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện.
cúng đi bệnh viện
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
Trịnh Tường. giáo khoa.
2. HĐ hình thàn kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản....
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
+ Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó, câu khó.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi
tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy
người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt
ngang những đồi cao.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng
thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã
cùng vợ con đào suốt một năm trời
được gần 4 cây số mương nước từ
rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh
và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào
4 thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà
chuyển sang trồng lúa nước, không
làm nương nên không còn phá rừng,
đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ
trồng lúa lai cao sản, cả thôn không
còn hộ đói.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học
bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà
con cùng trồng.
+ Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với
gừng, mọc thành cụm, khi chín màu
đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà
con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu
mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu
hai trăm triệu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn
chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu
phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt
khó.
+ Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng
Lưu ý: tạo, dám thay đổi tập quán canh tác
- Đọc đúng: M1, M2 của cả một vùng, làm thay đổi cuộc
- Đọc hay: M3, M4 sống của cả thôn
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện
đọc
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 42 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ
vào bản thân.
* Cách tiến hành:
- Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,...
nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện.
Ca dao về lao động sản xuất.
- Tìm hiểu các tấm gương lao động sản
xuất giỏi của địa phương em.
5 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Toán
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia các số thập phân.
- Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân,
chuyển một số phân số thành số thập phân.
- HS làm bài tập 1
- Không làm BT 2,3 (CV 5842).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
- Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần
phần trăm đã học. trăm đã học.
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
45 và 75.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính
bỏ túi.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm quen với máy
tính bỏ túi.
- Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời
máy tính. câu hỏi.
6 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
- Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
trên bàn phím?
- Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng
để làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
bàn phím và nêu: Phím này để làm
gì?
- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
tác dụng
- Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
- Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
- Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt
khác
Hoạt động 2: Thực hiện các phép
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát
kết quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
nhân, chia.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia các số thập phân.
- HS làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra
lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
b) 352,19 – 189,471 = 162,719
c) 75,54 x 39 = 2946,06
d) 308,85 : 14,5 = 21,3
7 Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
- Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện
toán cho thành thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chính tả
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình
thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Làm được bài tập 2
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi
rẻ/ giẻ.
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn
lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng
rẻ/ giẻ .
- Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội
đó thắng.
8 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị
Phú- bà là một phụ nữ không sinh con
nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi
dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay
Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành.
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý
Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi
dưỡng...
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó.
được
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa
đúng chưa đẹp
Lưu ý:
- Tư thế ngồi:
- Cách cầm bút:
- Tốc độ:
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3
*Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài
tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
9 - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài
bảng
Mô hình cấu tạo vần
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng
Tiếng Vần
Âm Âm Âm
đệm chính cuối
con o n
ra a
tiền ê n
tuyến yê n
xa a
xôi ô i
yêu yê u
bầm â m
yêu yê u
nước ươ c
cả a
đôi ô i
mẹ e
hiền iê n
+ Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những tiếng có vần giống nhau.
những câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của
dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của
dòng 8 tiếng
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chiều
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
10 - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.
- HS HTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh
động.
*GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu
chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét
dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng,
đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm với câu chuyện kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK, bảng phụ,một số sách, truyện, báo liên quan.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5’)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi kể về một buổi sum họp - HS thi kể
đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng. - HS theo dõi
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã
nghe hay đã đọc về những người biết
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho người khác.
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ
quan trọng trong đề.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Kể tên những nhân vật biết sống đẹp + Na các bạn HS và cô giáo trong truyện
trong các câu chuyện các em đã học? Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1)
+ Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo
11 thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng
Việt 3 tập 2)
+ Những nhân vật trong câu chuyện
Chuỗi ngọc lam.
- Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đọc trong sách, báo.
- Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện
truyện. mình sẽ kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét. mình kể.
4. Hoạt động vận dụng (3’)
- Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho - HS nêu
mọi người xung quanh ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần
sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954.
Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời;
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
12 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Bản đồ hành chính VN
+ Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
+ Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên
Phủ 1954
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu
của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách
mạng Việt Nam?
- Nhận xét, bổ sung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch
Điện Biên Phủ 1954.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân
sử tiêu biểu từ 1945- 1954
- Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê
khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối
- Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý
- GV nhận xét kiến
Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
Trung ương Đảng và chính phủ phát
19-12-1946
động toàn quốc kháng chiến
Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn
20-12-1946
quốc kháng chiến của BH
Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu,
tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân
20-12-1946 đến tháng 2-1947
dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ
quốc quyết sinh
Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc
Thu- đông 1947
pháp
Chiến dịch Biên giới
Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu
dũng cảm của anh La Văn Cầu
13 Tập trung xây dựng hậu phương vững
mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn
sàng chiến đấu
Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2
của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng
chiến
1-5-1952
Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và
cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội
bầu ra 7 anh hùng.
Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng.
30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ
châu mai.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ
đỏ”
Hướng dẫn học sinh chơi
- Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi:
hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội:
bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc
tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946
- Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu
- GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày
20/12/ 1946
- Huế: ....
- Đà Nẵng: .....
- Việt Bắc: .....
- Đoan Hùng: ....
- Chợ Mới, chợ Đồn: .....
- Đông Khê: .....
- Điện Biên Phủ: ......
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu
nào ? Vì sao ?
- Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện - HS nghe và thực hiện
lịch sử mà em ấn tượng nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
14 - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
- Không làm BT3 (CV5842)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
- HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi
tính đúng.
- Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử
dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh
kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ;
985,06 15; 352,45 - 147,56 và
109,98 : 42,3
- Đội nào có kết quả nhanh và chính
xác hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần
trăm.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
để giải bài toán về tỉ số phần trăm.
Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
số phần trăm của 7 và 40. nhận xét :
+ Tìm thương 7 : 40
+ Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu
% vào bên phải thương.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
15 bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175
: 40
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là
bao nhiêu phần trăm? 17,5%
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :
40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7 40 %
bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm
34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của
của 56. 56.
+ Tìm thương 56 : 100.
+ Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để - HS tính và nêu :
tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
5 6 3 4 1 0 0 =
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm
34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím
:
5 6 3 4 %
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy
tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
*Cách tiến hành:
Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số
trường.
Tỉ số phần trăm
Số Số HS
Trường của số HS nữ
HS nữ
và tổng số HS
An Hà 612 311 50,81 %
An Hải 578 294 50,86 %
An 714 356 49,85 %
Dương
An Sơn 807 400 49,56 %
Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân
16 - HS đọc đề bài - HS đọc
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính
tương tự như bài tập 1. bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài
làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
Thóc (kg) Gạo (kg)
100 69
150 103,5
125 86,25
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là
khăn khi làm. 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
- Kết quả:
a) 5000 000 đồng
b) 10 000 000 đồng
c) 15 000 000 đồng
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính:
Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người)
324 em và chiếm 16% tổng số dân
của xã đó. Tính số dân của xã đó.
- Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
tự như trên để tính toán cho thành
thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023
Toán
HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- HS làm bài 1, 2.
- Kiến thức: Tam giác đều, tam giác nhọn, tam giác tù
- Bài 1,2, thêm bài tập 3 về phân loại tam giác. Tam giác đều, tam giác
nhọn, tam giác tù, tam giác vuông
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
17 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
- HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam
giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam
giác.. theo yêu cầu của quản trò.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
*Cách tiến hành:
Giới thiệu đặc điểm của hình tam
giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa
và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý
kiến.
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh
tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Như vậy hình tam giác ABC là hình
có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các
góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C
18 A đều là góc nhọn.
B C
Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù
hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn.
E G
Hình tam giác có một góc tù và hai
góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc
vuông.
vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
N
M P
Hình tam giác có một góc vuông và
hai góc nhọn(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc
của các hình tam giác, người ta chia
các hình tam giác làm 3 dạng hình - HS nghe.
khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai
góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và
hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam
giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS
nhận dạng từng hình. - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam
Giới thiệu đáy và đường cao của hình giác.
tam giác.
A
B C
H
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác
ABC có: + BC là đáy.
- HS quan sát hình.
+ AH là đường cao tương
19 ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và
mô tả đặc điểm của đường cao AH. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết
luận : đường cao AH của tam giác ABC
đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan.
- HS làm bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét
Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:
3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K
3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM
Bài 2: Cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương
ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét
Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ
có đường cao CH cao DK cao MN
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
- GV quan sát giúp đỡ HS
- HS chia sẻ trước lớp kết quả
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai
hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam
giác EDC.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023.doc
Tuan_17_7d7e3.doc