Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17 
 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỉ số phần trăm. Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán 
liên quan đến tỉ số phần trăm
 - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1a, bài 2(a), bài 3 (TR70).; bài1a, bài 2(a), 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, 
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
 đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a: Cá nhân
 - HS đọc yêu cầu. - Tính
 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét 
 trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
 quả tính kiến.
 - GV nhận xét Kết quả tính đúng là :
 1 a) 216,72 : 42 = 5,16
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả 
trong vở lớp theo dõi và bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
trong biểu thức. = 22 + 43,68
 = 65,68
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
chia sẻ Giải
- GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số 
 người thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
 b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 
 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó 
 là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 người
 - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275
Bài 1a: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - Tính
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét 
trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
quả tính kiến.
- GV nhận xét Kết quả tính đúng là :
 a) 216,72 : 42 = 5,16
Bài 2a: HĐ cá nhân
 2 - Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở.
 - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả 
 trong vở lớp theo dõi và bổ sung.
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
 trong biểu thức. = 22 + 43,68
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 
 = 8,34 
 - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến - HS nghe và thực hiện
 các phép tính với số thập phân để làm 
 thêm
 _____________________ 
 Tập đọc 
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập 
quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn .
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng 
đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản 
làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và 
trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn 
văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 3 - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện.
cúng đi bệnh viện 
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
Trịnh Tường. giáo khoa.
2. HĐ hình thàn kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản....
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
 + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 + Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi 
tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy 
người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt 
 ngang những đồi cao.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng 
thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã 
 cùng vợ con đào suốt một năm trời 
 được gần 4 cây số mương nước từ 
 rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh 
và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào 
thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà 
 4 chuyển sang trồng lúa nước, không 
 làm nương nên không còn phá rừng, 
 đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ 
 trồng lúa lai cao sản, cả thôn không 
 còn hộ đói.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học 
bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà 
 con cùng trồng.
+ Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với 
 gừng, mọc thành cụm, khi chín màu 
 đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà 
con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu 
 mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu 
 hai trăm triệu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn 
 chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu 
 phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt 
 khó.
+ Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng 
Lưu ý: tạo, dám thay đổi tập quán canh tác 
 - Đọc đúng: M1, M2 của cả một vùng, làm thay đổi cuộc 
- Đọc hay: M3, M4 sống của cả thôn
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện 
đọc 
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 42 phút)
- Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,...
nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện.
Ca dao về lao động sản xuất.
- Tìm hiểu các tấm gương lao động sản 
xuất giỏi của địa phương em.
 ______________________________ 
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm, từ nhiều nghĩa.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu
 từ ở bài tập 1a trang 161
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; 
 từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
 + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo 
 từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức.
 + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ 
 láy.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: 
 + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc 
 nịch.
 Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 + Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu 
 - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
 6 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
 + Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau.
 - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 - Gọi HS phát biểu luận để làm bài
 - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
 - GV nhận xét kết luận thống nhất :
 - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
 nghĩa của từ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS tự làm bài
 nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc
 - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà 
 không chọn những từ đồng nghĩa với - HS trả lời theo ý hiểu của mình
 nó.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu 
 - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
 a) Có mới nới cũ
 b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
 thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng 
 xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện
 sử dụng một số từ láy vừa tìm được.
 _________________________ 
 Kể chuyện 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm 
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, 
ý nghĩa câu chuyện .
 - HS HTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh 
động.
 7 - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu 
chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét 
dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, 
đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Có tinh thần và trách nhiệm với câu chuyện kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,một số sách, truyện, báo liên quan.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5’)
 - Cho HS thi kể về một buổi sum họp - HS thi kể
đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại 
niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về 
nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng. - HS theo dõi
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã 
nghe hay đã đọc về những người biết 
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh 
phúc cho người khác.
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời. 
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ 
quan trọng trong đề.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Kể tên những nhân vật biết sống đẹp + Na các bạn HS và cô giáo trong truyện 
trong các câu chuyện các em đã học? Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1)
 + Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo 
 thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng 
 Việt 3 tập 2)
 + Những nhân vật trong câu chuyện 
 Chuỗi ngọc lam.
 8 - Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đọc trong sách, báo.
- Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện 
truyện. mình sẽ kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể.
* Cách tiến hành: 
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Hoạt động vận dụng (3’)
- Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho - HS nêu
mọi người xung quanh ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 
sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 __________________________ 
Buổi chiều 
 Toán 
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, 
chuyển một số phân số thành số thập phân.
 - HS làm bài tập 1.
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, 
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần 
 phần trăm đã học. trăm đã học.
 - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
 45 và 75.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính 
 bỏ túi.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời 
 máy tính. câu hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
 trên bàn phím?
 - Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
 cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng 
 để làm gì?
 - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
 túi
 - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
 bàn phím và nêu: Phím này để làm 
 gì? 
 - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
 tác dụng
 - Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
 - Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
 - Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
 - Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
 - Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
 - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
 khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
 tính.
 - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
 - Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
 lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
 để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
 kết quả trên màn hình.
 - Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
 nhân, chia.
 10 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
 nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
 - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
 -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
 bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
 - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
 b) 352,19 – 189,471 = 162,719
 c) 75,54 x 39 = 2946,06
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
 quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
 - Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện
 toán cho thành thạo.
 _____________________________ 
 Kĩ thuật 
 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi 
nhiều ở nước ta.
 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà 
được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 - Yêu quý vật nuôi, giúp gia đình chăm sóc chúng.
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
* Giáo viên:
 11 - SGK.
 - Câu hỏi thảo luận.
 - Bảng phụ .
* Học sinh: Sách, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 - SGK.
 - Câu hỏi thảo luận.
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
- Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? - HS nêu
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: 
 -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở 
nước ta.
-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được 
nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: 
- Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở n- - HS theo dõi.
ước ta và địa phương.
- GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều - HS kể tên giống gà mà mình 
giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên một biết.
số giống gà mà em biết? - HS kể tên các giống gà: Gà nội, 
* GV kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà gà nhập nội, gà lai, Gà ri, gà 
được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà Đông Cảo, gà mía, gà ác gà 
nội như gà gi, gà đông cảo, gà mía, gà ác...Có Tam Hoàng, gà lơ-go 
những giống gà nhập nội như gà tam hoàng, gà 
lơ go , gà rốt , Có những giống gà lai như gà rốt 
- ri ...
* Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số - HS nghe.
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - HS thảo luận.
- GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập.
 12 Tên giống gà Đặc điểm hình Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu
 dạng
 Gà gi
 Gà ác
 Gà Lơ -go
 Gà tam hoàng
- GV phát phiếu cho HS thảo luận. - Các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nghe GV kết luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm 
- GV kết luận nội dung bài học.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Nhà em có nuôi gà không ? Đó là những loại - HS nêu
gà nào ?
- Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gà ở địa 
phương em ?
 _________________________ 
 Chính tả 
 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON(Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình 
thức đoạn văn xuôi(BT1).
 - Làm được bài tập 2
 - Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng
 - Học sinh: Vở viết.
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (3-5phút)
 13 - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi
rẻ/ giẻ. 
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn 
lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng 
rẻ/ giẻ . 
- Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội 
đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị 
 Phú- bà là một phụ nữ không sinh con 
 nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi 
 dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay 
Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. 
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý 
 Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi 
 dưỡng...
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó.
được
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
 14 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 
*Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài 
 tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài
bảng
 Mô hình cấu tạo vần
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng
 Tiếng Vần
 Âm Âm Âm 
 đệm chính cuối
 con o n
 ra a
 tiền ê n
 tuyến yê n
 xa a
 xôi ô i
 yêu yê u
 bầm â m
 yêu yê u
 nước ươ c
 cả a
 đôi ô i
 mẹ e
 hiền iê n
+ Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là 
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những tiếng có vần giống nhau.
những câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của 
dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của 
dòng 8 tiếng
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài sau.
 _____________________________ 
 Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2023
 15 Toán 
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
 - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác
 - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, 
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
 - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi
 tính đúng.
 - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử 
 dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh 
 kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 
 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 
 109,98 : 42,3
 - Đội nào có kết quả nhanh và chính 
 xác hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần 
 trăm.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi 
 để giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
 tỉ số phần trăm của 7 và 40.
 16 - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
số phần trăm của 7 và 40. nhận xét :
 + Tìm thương 7 : 40
 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu 
 % vào bên phải thương.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175
: 40
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
bao nhiêu phần trăm? 17,5%
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :
40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7  40 %
bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
 Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 
34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 
của 56. 56.
 + Tìm thương 56 : 100.
 + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để - HS tính và nêu :
tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 5 6 3 4  1 0 0 =
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 
34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím 
:
 5 6 3 4 % 
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy 
tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
*Cách tiến hành:
Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số 
 trường.
 Tỉ số phần trăm 
 Số Số HS 
 Trường của số HS nữ 
 HS nữ
 và tổng số HS
 An Hà 612 311 50,81 %
 17 An Hải 578 294 50,86 %
 An 714 356 49,85 %
 Dương
 An Sơn 807 400 49,56 %
 Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc 
 - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính 
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài 
 tương tự như bài tập 1. làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
 Thóc (kg) Gạo (kg)
 100 69
 150 103,5
 125 86,25
 Bài 3(M3,4): Cá nhân - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán 
 - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
 khăn khi làm. - Kết quả:
 a) 5000 000 đồng
 b) 10 000 000 đồng
 c) 15 000 000 đồng
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính:
 Số gà mái của một trang trại gà 224 : 40 x 100 = 560(con)
 224 con và chiếm 40% tổng số gà của 
 trang trại đó. 
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để tính toán cho thành 
 thạo.
 _______________________ 
 Tập đọc 
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người 
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK ) .
 - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao .
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Giáo dục HS biết yêu quý người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 18 + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 - Cho HS thi đọc các câu ca dao, tục - HS thi đọc
 ngữ nói về lao động sản xuất
 - GV giới thiệu bài - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối 
 tiếp từng đoạn trong nhóm
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng 
 của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả 
 lời được các câu hỏi trong SGK ) .
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
 TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ 
 vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm 
 sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn 
 phần.
 + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. 
 Trông trời, trông đất, trông mây; 
 Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
 chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước 
 bạc, ngày sau cơm vàng.
 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày 
 19 quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
 3. Tìm những câu ứng với nội dung 
 dưới đây:
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
 b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm.
 sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
 c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy
 hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
 - Nêu nội dung bài. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên 
 ruộng đồng của người nông dân đã 
 mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
 cho mọi người
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 * Cách tiến hành: 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
 - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 
 bài ca dao.
 - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm
 cảm.
 - Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng
 - Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu
 người nông dân có các phẩm chất tốt 
 đẹp nào ?
 - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp - HS nêu
 đỡ người nông dân đỡ vất vả ?
 _________________________ 
 Tập làm văn 
 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ 
nội dung cần thiết .
 - Rèn kĩ năng viết văn bản hành chính.
 - 
 *GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc theo nhóm, 
hoàn thành đơn xin học.
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Có ý thức và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác.
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc



