Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ 4 ngày 11 tháng 1 năm 2023
Toán
HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với
các hình đã học .
- Nhận biết hình thang vuông.
- Học sinh làm bài 1, 2, 4.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy, thước, 4 thanh nhựa
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi đua nêu đặc điểm của - HS nêu
hình tam giác, đặc điểm của đường cao
trong tam giác, nêu cách tính diện tích
tam giác. - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang .
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với
các hình đã học .
- Nhận biết hình thang vuông .
*Cách tiến hành:
*Hình thành biểu tượng về hình thang
- GV vẽ lên bảng "cái thang"
- Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái - HS quan sát
thang và hình ABCD - Hình ABCD giống như cái thang nhưng
- GV: Vậy hình ABCD giống cái thang chỉ có 2 bậc
được gọi là hình thang.
* Nhận biết một số đặc điểm của hình
thang.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, nhận biết
đặc điểm của hình thang, chẳng hạn
như: - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh?
- Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC,
+ Các cạnh của hình thang có gì đặc CD, DA.
biệt? - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có
+ Vậy hình thang là hình như thế nào? 2 cạnh song song với nhau
+ Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có
bên của hình thang ABCD 2 cạnh song song với nhau - GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy - Hai cạnh đáy AB và DC song song với
bé, cạnh CD gọi là đáy lớn nhau.
- GV kẻ đường cao AH của hình thang - Hai cạnh bên là là AD và BC
ABCD
+ AH gọi là đường cao. Độ dài AH gọi
là chiều cao. - HS quan sát
+ Đường cao AH vuông góc với 2 đáy
AB và CD
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
hình thang
- HS nhắc lại
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
- Vì sao H3 không phải là hình thang? - Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6
- Vì H3 không có cặp cạnh đối diện song
song
Bài 2: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét , kết luận - Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh, 4
góc ?
- Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4 góc
- Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện// ?
- H1 và H2 có 2 cặp cạnh đối diện//, còn
- Hình nào có 4 góc vuông? H3 chỉ có một cặp cạnh đối diện //
- Trong 3 hình hình nào là hình thang - Hình 1
Bài 4: Cặp đôi - H3 là hình thang
- GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp đôi
theo câu hỏi:
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Đọc tên hình trên bảng?
- Hình thang ABCD có những góc nào - Hình thang ABCD
là góc vuông ?
- Có góc A và góc B là 2 góc vuông
- Cạnh bên nào vuông góc với 2 đáy?
- Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB và
- GV kết luận : Đó là hình thang DC
vuông.
- HS nghe
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết.
- HS đọc bài và làm bài
- HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ô
vuông.Báo cáo kết quả
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào - HS nghe và thực hiện
vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình
thang đó.
- Về nhà so sánh điểm giống và khác - HS nghe và thực hiện
nhau giữa hình thang và hình chữ nhật.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3,4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS HTT nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ
bài văn.
- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ
ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút.
*GDBVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã
học, Bảng nhóm kẻ theo mẫu SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc - HS thi kể
thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh
- Giáo viên nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng /
phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ
bài văn.
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài tập + HS lên bốc thăm bài đọc.
đọc hoặc học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội
+ HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu
dung bài theo yêu cầu trong phiếu.
trước lớp.
- GV đánh giá
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và
các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ
/ 15 phút.
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Nhóm
- Lập bảng tổng kết vốn từ về môi + HS thảo luận nhóm lập bảng
trường
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ:
Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển. - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - HS làm bài theo nhóm
nhóm hoàn thành bảng
- Chia sẻ kết quả
- Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo
luận trước lớp.
Sinh quyển Thuỷ quyển
Khí quyển
(MT động, thực (Môi trường
(MT không khí)
vật) nước)
Các sự vật trong Rừng, con người, Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ trụ,
môi trường thú, chim, cây biển, khe, thác... âm thanh, khí hậu
+ Trồng cây rừng, Giữ sạch nguồn Lọc khói công
chống đốt nương, nước sạch, xây nghiệp, xử lý rác
chống đánh bắt thải chống ô
Những hành động dựng nhà máy
cá, chống bắt thú nhiễm bầu không
bảo vệ môi trường nước...
rừng, chống buôn khí
bán động vật Lọc nước thải
hoang dã... công nghiệp
Hoạt động viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - 2 HS tiếp nối nhau đọc
- Gọi HS đọc đoạn văn - HS nêu
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn
tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở
Ta-sken ?
b) Hướng dẫn viết từ khó :
- Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ
- Em hãy tìm từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các - HS luyện viết từ khó
từ vừa tìm được. - GV nhận xét chỉnh sửa.
c) Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài
d) Thu, chấm bài.
4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật - HS nêu: Biện pháp nghệ thuật so sánh
gì trong câu thơ sau:
Mặt trờ xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
- Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng
các biện pháp nghệ thuật so sánh và
nhân hóa.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TỰ HỌC
Ôn tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố lại bảng đơn vị đo diện tích
- Củng cố lại cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn liên quan đến đổi đơn vị đo.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; Năng lực tư duy và lập luận toán học,
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo.
+ Yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? (5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học
sinh ôn lại các kiến thức đã học.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi - Hs làm trên bảng con thực hiện các bài
toán sau: Chuyển thành số thập phân: 2m =
km; 2kg3g = kg; 3m5cm = m; 2kg = tấn
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Chuyển các số đo diện tích thành số thập phân
- Vận dụng giải bài toán có liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cặp đôi
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm - HS chia sẻ cho bạn nghe về bảng đơn vị đo
diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Hs báo cáo trước lớp.
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- Hs nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc đề: Viết số thập phân thích hợp vào
Bài 2: Cá nhân
chỗ chấm.
- Yêu cầu HS đọc đề
a) 8,56 dm2 = .cm2 b)0,42 m2 = .dm2
c) 1,8 ha = .m2 d) 0,001 ha = .m2
e) 63,9 m2 = .m2 .dm2 g) 2,7dm2=
.dm2 cm2
- HS tự làm bài.
- Một số học sinh viết trên bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu học sinh đánh giá bài làm của
bạn.
- GV nhận xét.
Bài 3: Cá nhân - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
- Yêu cầu HS đọc đề đơn vị là mét vuông:
a) 2,5km2 b) 10,4 ha c) 0,03ha
d) 800dm2 e) 80dm2 g) 917dm2
- Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước lớp. - Hs tự làm bài
- GV kết luận - HS trình bày bài làm của mình.
Bài 4 : Cá nhân - Hs nhận xét và bổ sung - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Trong các số đo diện tích dưới đây, những
số đo nào bằng 2,06 ha?
2,60ha; 2ha 600m2; 0,0206km2; 20
600m2; 2060 m2
- Cho HS tự làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở.
- Một số học sinh làm trên bảng.
- Gv kết luận và yêu cầu học sinh nêu cách - Hs nhận xét bài làm trên bảng
làm. - Hs trả lời.
Bài 5: Nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Hs nêu yêu cầu bài tập: Một vườn cây
hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và
chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Hỏi diện
- Yêu cầu học sinh làm bài. tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét
vuông, bao nhiêu héc-ta?
- HS trao đổi trong nhóm
- GV nhận xét - Hs tự làm bài.
- Hs chia sẻ trước lớp
- Hs nhận xét.
3.Hoạt động vận dụng: (2 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng viết đơn vị đo diện tích thành số thập phân vào giải các bài toán
liên quan.
- Diện tích trường Tiểu học Sơn Kim 2 là
7400m2.
- Vậy diện tích trường Tiểu học Sơn Kim - Hs lắng nghe và thực hiện
2 là bao nhiêu ha.
- Về nhà tìm thêm những ví dụ khác. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TỰ HỌC
Ôn tập về từ trái nghĩa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố, bổ sung thêm vốn từ về từ trái nghĩa.
- Tìm được các thành ngữ tục ngữ về từ trái nghĩa về thiên nhiên.
b) Năng lực văn học: - Hiểu được tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa. - Viết đoạn văn tả một người bạn thân có sử dụng cặp từ trái nghĩa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
b) Phẩm chất: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:Trò chơi: Truyền điện (5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
- Cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi tìm các từ đồng nghĩa với
" đất nước"
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập: (30 phút)
* Mục tiêu:
- Tìm được các từ trái nghĩa.
- Tìm được thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa nói về thiên nhiên.
- Viết đoạn văn tả người bạn thân có cặp từ trái nghĩa
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài. Điền từ trái
- Học sinh đọc yêu cầu nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo
tạo thành các cặp từ trái nghĩa:
HS tự làm rồi chữa bài
- rộng/ , to/ ., lớn/ .., sâu/ ..,
dày/ .., béo/ .., dài/ .., ngắn/ ..
- trên/ ., trước/ .., trong/ ..,
phải/ ., ngang/ ..., gần/ .,
- mạnh/ ., đúng/ ., nặng/.....,
căng/ ..
- nhiều/ ., đủ/ .., thiện/ ., thuận
lợi/ ..
- sáng/ .., trắng/ ., sáng sủa/ ..,
đậm/ ..
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau báo cáo
bằng trò chơi: Bắn tên.
- HS cả lớp nhận xét. - GV kết luận.
Bài 2: Nhóm - HS đọc đề bài: Tìm các từ trái nghĩa là:
a) Tính từ: dài-ngắn .
- HS đọc yêu cầu b) Động từ: Tiến-lui : .
c) Danh từ: Ngày-đêm : ..
d) Đặt câu với một số từ vừa tìm được.
- HS làm bài theo cặp sau đó chia sẻ
- HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ
- Yêu cầu HS đọc bài của mình
- GV nhận xét
Bài 3. Nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập - Tìm các thành ngữ, tục ngữ có sử dụng
các cặp từ trái nghĩa
- Hs làm bài theo nhóm
- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm - Các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv kết luận
Bài tập 4. Cá nhân - 1Hs đọc đề bài: Viết đoạn văn tả ngoại
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. hình của người bạn thân trong đó có sử
dụng cặp từ trái nghĩa.
- Hs làm bài rồi chia sẻ cho bạn.
- 2 - 3 Hs chia sẻ trước lớp
- Hs nhận xét.
- Gv kết luận.
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ có cặp từ - HS nghe và thực hiện
trái nghĩa.
- Gv nhận xét - HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 12 tháng 1 năm 2023
TỰ HỌC
Ôn cộng, trừ các số thập phân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ số thập phân
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn liên quan.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; Năng lực tư duy và lập luận toán học,
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo.
+ Yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? (5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học
sinh ôn lại các kiến thức đã học.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi - Hs làm trên bảng con thực hiện các bài
toán sau: Chuyển thành số thập phân:
6,8m2 = ...dm2 3,14 ha = ....m2
0,24 ha = ...m2 0,2 km2 = ...ha
3m25dm2 = ..... m2
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ số thập phân
- Vận dụng giải bài toán có liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề: Đặt tính rồi tính.
a) 8,32 + 19,36 ; b) 81,623 + 147,35 ;
c) 549.6 + 73,945 d) 32 +124,5
e) 247 +12, 54
- HS tự làm bài.
- Một số học sinh viết trên bảng
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV yêu cầu học sinh đánh giá bài làm của
bạn.
- GV nhận xét. Bài 2: Cá nhân - TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt
a) 25,7 + 9,48 + 14,3 ;
- Yêu cầu HS đọc đề b) 8,24 + 3,69 + 2,31
c) 7,5 + 6,5 + 5, 5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 ;
d) 5,92 + 2,44 + 5,56 + 4,08
- Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước lớp. - Hs tự làm bài
- GV kết luận - HS trình bày bài làm của mình.
- Hs nhận xét và bổ sung
Bài 3 : Cá nhân - Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu Hs đọc đề bài. a) 12,09 – 9,07 b) 34,9 -23,79
15 - 8,72 78,3 – 56,47
- Hs làm bài vào vở.
- Một số học sinh làm trên bảng.
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Hs nhận xét bài làm trên bảng
- Hs trả lời.
- Gv kết luận và yêu cầu học sinh nêu cách
làm.
Bài 4: - Hs nêu yêu cầu bài tập: Tìm x
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập. a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
- Hs tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Hs chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét - Hs nhận xét.
Bài 5. Nhóm
- 1Hs đọc đề bài: Tìm hiệu của hai số, biết
- Yêu cầu Hs nêu bài tập. rằng nếu số bị trừ thêm 7,32 và số trừ thêm
4,25 thì được hiệu mới là 23,13.
- Hs trao đổi nhóm 4 để làm bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài
- HS trình bày kết quả bài làm - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Gv kết luận
3.Hoạt động vận dụng: (2 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng giải các bài toán liên quan.
- Bạn Khánh cân nặng 45,6 kg. Bạn Khánh
Băng cân nặng 25 kg.
- Bạn Khánh cân nặng hơn bạn Khánh - Hs lắng nghe và thực hiện
Băng bao nhiêu kg?
- GV nhận xét - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TỰ HỌC
Ôn tập về từ đồng âm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố, bổ sung thêm vốn từ về từ đồng âm.
- Đặt được câu phân biệt từ đồng âm.
b) Năng lực văn học: -Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng âm:Tạo ra câu nói có nhiều
nghĩa,gây bất ngờ thú vị cho người đọc,người nghe.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
b) Phẩm chất: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:Trò chơi: Truyền điện (5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
- Cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi tìm các cặp từ trái nghĩa.
- HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện tập: (30 phút)
* Mục tiêu:
- Phân biệt được nghĩa của từ đồng âm.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cặp
- HS đọc yêu cầu của bài Xác định từ đồng
- Học sinh đọc yêu cầu âm trong các câu sau và nêu rõ nghĩa của
mỗi từ:
Bác bác trứng
Tôi tôi vôi
Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò Một nghề cho chín còn hơn
- Yêu cầu HS làm bài rồi chia sẻ chín nghề.
- HS trao đổi theo cặp làm bài.
- GV kết luận. - HS báo cáo trước lớp.
Bài 2: Nhóm - Hs cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài: Tìm hiểu nghĩa và phân
biệt từ loại các từ in nghiêng trong các câu
sau:
a. ánh nắng chiếu qua cứa sổ,chiếu
rộng khắp mặt chiếu.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp rồi chia b. Anh thanh niên hỏi giá chiếc áo treo
sẻ trên giá.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình - Hs làm bài theo cặp.
- GV nhận xét - Đại diện 1 cặp trả lời câu hỏi.
Bài 3. Cá nhân. - Hs cả lớp và Gv nhận xét.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập: Đặt câu để
- Yêu cầu Hs làm việc phân biệt nghĩa của 2 từ đồng âm Sao,
Bàn, mộc
- Hs tự đọc yêu cầu đề bài.
- Gv kết luận
- Hs tự làm bài.
Bài tập 4. Nhóm - Hs nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. - Hs nhận xét.
- 1Hs đọc đề bài:
Bà già đi chợ cầu đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
- Gv kết luận. Thầy bói giao quả nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn
- Hs làm bài rồi chia sẻ cho bạn.
- 2 - 3 Hs chia sẻ trước lớp
- Hs nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ có sử - HS nghe và thực hiện
dụng từ đồng âm.
- Gv nhận xét - HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................
TỰ HỌC
Ôn tập phép nhân số thập phân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Rèn kĩ năng nhân số thập phân
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn liên quan.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; Năng lực tư duy và lập luận toán học,
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo.
+ Yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? (5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học
sinh ôn lại các kiến thức đã học.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi - Hs làm trên bảng con thực hiện các bài
toán sau: 45 + 34,5; 56, 32 + 124,5
54,6 - 23,54; 79 - 12,87
- HS nghe
- HS ghi vở
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhân số thập phân
- Vận dụng giải bài toán có liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề: Đặt tính rồi tính.
Đặt tính rồi tính:
a) 36,25 x 24 b) 604 x 3, 58 c) 20,08 x 400
d) 74,64 x 5,2 e) 0,302 x 4,6 f) 70, 05 x 0,09 - HS tự làm bài.
- Một số học sinh viết trên bảng
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV yêu cầu học sinh đánh giá bài làm của
bạn.
- GV nhận xét.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập: Tính nhẩm
Bài 2: Cá nhân
a)12,34 x 10 23,4 x 100
- Yêu cầu HS đọc đề 3,4 x 1000 1,234 x 10000
b) 2,34 x 0,1 0,45 x 0,01
5,43 x 0,001 45,67 x 0,0001
- Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước lớp - Hs tự làm bài.
bằng cách tổ chức trò chơi: - Hs chơi trò chơi: Bắn tên
- GV kết luận
Bài 3 : Cá nhân - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập: TÝnh b»ng c¸ch
- Yêu cầu Hs đọc đề bài. thuËn tiÖn nhÊt.
a/ 12,3 3,12 12,3 6,88
b/ 2,23 8,56 8,56 7,77
c/ 4,98 67,34 32,66 4,98
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Hs tự làm bài
- HS trình bày bài làm của mình.
- Gv kết luận và yêu cầu học sinh nêu cách - Hs nhận xét và bổ sung
làm.
Bài 4: Nhóm - 1Hs đọc đề bài: Một hình chữ nhật có chiều
rộng là 3,45 m, chiều dài hơn chiều rộng
- Yêu cầu Hs nêu bài tập. 2,15m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Hs trao đổi nhóm 4 để làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài
- Yêu cầu Hs trao đổi làm bài.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS trình bày kết quả bài làm
- Gv kết luận
3.Hoạt động vận dụng: (2 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng giải các bài toán liên quan.
- Bạn Hải, Tuấn Tú và Nhân cân nặng 43,6
kg. Cả ba bạn cân nặng bao nhiêu?
- Hs lắng nghe và thực hiện
- GV nhận xét - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TỰ HỌC
Ôn tập về từ nhiều nghĩa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố, bổ sung thêm vốn từ về từ nhiều nghĩa.
- Đặt được câu phân biệt từ nhiều nghĩa
b) Năng lực văn học: - Viết đoạn văn tả cảnh thiên nhiên có sử dụng hình ảnh nhân
hóa.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
b) Phẩm chất: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:Trò chơi: Bắn tên (5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
- Cho HS chơi trò chơi. - HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm do bạn
đặt ra
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập: (30 phút)
* Mục tiêu:
- Phân biết được nghĩa của từ đồng âm.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cặp
- HS đọc yêu cầu của bài Trong các từ gạch
- Học sinh đọc yêu cầu chân sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nào là từ nhiều nghĩa ?
a) Chín
- Lúa ngoài đòng đã chín vàng
- Tổ em có chín học sinh
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
b) Chân - Đá cầu phải dẻo chân
- Em dừng chân ở chân núi để nghỉ
c) Cưa
- Bố dùng cưa để cưa gỗ.
- Cưa mòn cả cưa mà không đứt gỗ.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chia sẻ - HS trao đổi theo cặp làm bài.
- HS báo cáo trước lớp.
- GV kết luận. - Hs cả lớp nhận xét.
Bài 2: Cá nhân
- HS đọc đề bài: Hãy xác định nghĩa của các
- HS đọc yêu cầu từ được gạch chân trong các kết hợp từ dưới
đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa
gốc và nghĩa chuyển:
a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há
miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà
- 5 miệng ăn.
b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn,
sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào
sườn địch.
Yêu cầu HS làm bài rồi chia sẻ - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình - HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - Hs cả lớp và Gv nhận xét.
Bài 3. Cá nhân.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập: Đặt câu
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập
phân biệt nghĩa của một trong những từ sau:
a) Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức
bình thường
b) Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình
thường.
- Hs tự đọc yêu cầu đề bài.
- Hs tự làm bài.
- Yêu cầu Hs làm việc
- Hs nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
- Hs nhận xét.
- Gv kết luận
Bài tập 4. Cá nhân - 1Hs đọc đề bài: Viết đoạn văn ngắn tả cảnh
thiên nhiên trong đó có sử dụng từ ngữ thể
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. hiện sự so sánh hoặc nhân hóa.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2022_2023.docx