Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2023
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Gộp 2 phần)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân
vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
- HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân
vật.(câu hỏi 4).
Lồng ghép dạy KT văn học: nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại. (CV405)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của
Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Cho HS hát - Học sinh hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe.
dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc:
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm
gì ?
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này
nữa ?
+ Đoạn 3: Còn lại
1 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm
đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng
thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công
Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm
cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng
cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết
cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm
manh áo của cá nhân mình mà nghĩ
đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào
nghĩ đến đồng bào không".
+ "Vì anh với tôi.... công dân nước
Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh
anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi
người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học
trường Sa-xơ-lu....
+ Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa.
+ Anh Thành trả lời:.... không có
khói.
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm
manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến
việc cứu nước, cứu dân.
2 - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên
Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở
- Đọc đúng: M1, M2 tìm đường cứu nước, cứu dân.
- Đọc hay: M3, M4
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
3.1. Luyện đọc phần 2
* Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Súng thần công, hùng tâm tráng khí...
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê
hấp...
* Cách tiến hành:
- Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu sóng nữa.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê-
hấp.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm
đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết
tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi
1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi,
hỏi: chia sẻ kết quả
1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh
niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối,
khác nhau? nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ
xâm lược.
+ Anh Thành: không cam chịu, ngược
lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã
chọn: ra nước ngoài học cái mới để về
cứu dân cứu nước.
2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có
đường cứu nước được thể hiện qua hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí,
những lời nói, cử chỉ nào? có lực, ..
3. “Người công dân số một” trong + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây
đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như chứ đâu?”
3 vậy? + Lời nói: làm thân nô lệ .
- Cho đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, kết luận
- Giáo viên tóm tắt ý chính: Người - Học sinh đọc lại.
công dân số một ở đây là Nguyễn Tất
Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí
Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là
“Người công dân số Một” vì ý thức là
công dân của một nước Việt Nam độc
lập được thức tỉnh rất sớm ở Người.
Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài
tìm con đường cứu nước, lãnh đạo
nhân dân giành độc lập.
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm:
*Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê).
- HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu
hỏi 4).
*Cách tiến hành:
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
- Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
luyện đọc
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm
- Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
5. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm
gì ? đường cứu nước.
- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện.
khi ra đi tìm đường cứu nước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm bài 1a, bài 2a.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
4 - Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
- Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua
+ Nêu công thức diện tích tam giác.
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang
vuông?
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
(Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang)
*Cách tiến hành:
*Xây dựng công thức tính diện tích
hình thang
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC.
của cạnh BC.
- Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh
bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình
học giữa hình thang ABCD và hình
tam giác ADK.
- Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam
ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK
- GV viết bảng
SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK
ADK nhân với chiều cao AH chia 2.
- GV viết bảng:
SABCD= SADK= DK x AH : 2
- Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH)
5 thang ABCD và chiều cao của tam
giác ADK
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB
và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
= (DC + AB) x AH : 2
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
AH : Chiều cao)
- Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài
như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một
Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2
- GV giới thiệu công thức:
S = (a xb) x h : 2
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu.
tính
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm bài 1a, bài 2a.
(Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải
- GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là:
(12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
Đáp số : 50 cm2
Bài 2a:
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS viết ra vở nháp.
tích hình thang
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
6 Đáp số: 10020,01m2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính:
độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
chiều cao là 15m.
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
tự để làm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chiều
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1)
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2.
- Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài
trong SGK (BT1) .
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
- HS HTT làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài.
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
+ Một bài văn tả người gồm mấy phần? - Gồm 3 phần: MB, TB, KL
Đó là những phần nào ?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp)trong bài văn tả
7 người(BT1)
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2.
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn
kết bài trong SGK (BT1) .
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 .
- HS (M3,4) làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe
đoạn a+b
+ Các em đọc kỹ đoạn a, b
+ Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả
khác nhau? người, người định tả là người bà trong
- Cho HS làm bài. gia đình. Người định tả được giới thiệu
- Cho HS chia sẻ trực tiếp - là mở bài trực tiếp
- Ở đoạn b người được tả không được
giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau
hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián
tiếp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực
tiếp:
Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là
người bà trong gia đình.
+ Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu
gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó
mới giới thiệu người định tả. Đó là bác
nông dân đang cày ruộng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - 4 HS tiếp nối nhau đọc
- GV giao việc:
+ Mỗi em chọn 1 trong 4 đề.
+ Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực
tiếp hoặc gián tiếp.
- Cho HS làm bài - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả
lớp làm vở bài tập.
- Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài
chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu lên bảng lớp đọc bài.
nào?)
- GV và HS nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - Một số HS đọc đoạn mở bài
- GV nhận xét, khen những HS mở bài
đúng theo cách mình đã chọn và hay.
Bài 1: HĐ nhóm - Lớp đọc thầm theo
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 2 cách:
- Có mấy cách kết bài? Là những cách + Kết bài mở rộng.
nào? + Kết bài không mở rộng.
8 a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời
kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với
- Tổ chức hoạt động nhóm người được tả.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác
- GV nhận xét chữa bài nông dân, nói lên tình cảm với bác,
bình luận về vai trò của của những
người nông dân đối với xã hội.
Bài 2: HĐ cá nhân + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên.
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác
định yêu cầu của bài ?
- Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong
tiết trước.
- Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài
với đề bài tiết trước các em đã chọn. - HS làm bài
- Cho HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ
- Cho HS chia sẻ - HS khác nhận xét, bổ sung:
- GV nhận xét, đánh giá + Nội dung
+ Câu từ
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ - HS nêu: Mở bài trực tiếp
hơn?
- Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay - MB gián tiếp
hơn?
- Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp - HS nghe và thực hiện
và gián tiếp tả người bạn thân của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP (Gộp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với
ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1,
mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu
ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn
theo yêu cầu của BT2.
9 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và
câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu
học nói về các bạn trong lớp.
- GV nhận xét - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu:- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt
chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ).
(Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C1: Mỗi lần...... con chó to
văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
C3: Con chó..............phi ngựa
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/
- GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng
con chó to.
+ Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm
hai tai con chó giật giật.
+ Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng
như người phi ngựa.
+ Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc
ngắc.
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên
10 cách nào? ngồi trên lưng con chó to?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
Bài 2: HĐ Nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế
câu ở đoạn văn trên?
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.
ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS làm việc theo nhóm
- Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận - HS nghe và thực hiện
Bài 3: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS đọc
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
- Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do nhiều vế câu
ghép lại
+ Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo
giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị
ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau
*Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - Em đi học còn mẹ em đi làm.
3. HĐ luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu:
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
(Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu.
những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng
câu? - HS xác định
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
STT Vế 1 Vế 2
Câu Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như
c v c v
dâng cao lên, chắc nịch
Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
c v c v
11 Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề
C V C V
Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
C V C V
Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
CV C V
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành
một câu đơn có được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép
- GV nhận xét, kết luận vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi
vế câu có thể hiện một ý có quan hệ
chặt chẽ với các vế câu khác
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở
- HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ:
- Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp
hẳn lên.
- Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.
b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
c) Trong truyện cổ tích người anh
lười biếng, tham lam.
4. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các
vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ).
*Cách tiến hành:
1. Nhận xét
Bài 1, 2: HĐ Nhóm
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác + Tìm các vế trong câu ghép .
định yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm + HS làm vào sách bằng bút chì
- Đại diện nhóm nêu kết quả a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì
- GV kết luận súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi
phát.
Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi
mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã
bắn được hai mươi viên.
+... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu
hai chấm, dấu chấm phẩy.
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự
thay đổi: hôm nay tôi đi học.
c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ
tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa
là sân phơi
12 2. Ghi nhớ: SGK - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
5. HĐ luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được
đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - HS nêu yêu cầu
- GV treo bảng phụ - HS quan sát
- Tổ chức hoạt động nhóm - HS trao đổi trong nhóm và làm bài
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu
- GV nhận xét, chữa bài + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu
+ Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu
Các quan hệ từ : thì , rồi
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài có mấy yêu cầu? - 2 Yêu cầu
+ Viết đoạn văn ... có câu ghép
+ Chỉ ra cách nối các vế câu
- HS làm việc cá nhân. VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn.
- Gọi HS chia sẻ. dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn
- GV nhận xét chữa bài mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ
cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng tự
nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi
mắt to, đen láy
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu:
Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ
leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./
- Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân - HS đặt câu:
của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn
học rất giỏi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2023
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (Gộp LT và LTC)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thực hành tính diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
LT chung:
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
13 - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1, bài 2.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết công thức tính diện tích
- HS nghe
- GV nhận xét
- HS ghi bảng
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang
- HS làm bài 1, bài 3a
LT chung:
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1, bài 2.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2
đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2
hình thang
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m
3 2 4
c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
14 Bài 3a: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2
nhận định - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm quả
bài Chiều cao cũng chính là chiều rộng của
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo HCN là:
luận. Giải thích. AD = AM + MN = 3 + 3 = 6
- GV nhận xét chữa bài S hình thang AMCD là:
(3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2)
S hình thang MNCD là
(3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2)
a) Vậy diện tích các hình thang
AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn,
chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ
bằng nhau) => S bằng nhau.
Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu cách tính diện tích hình
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích tam giác.
hình tam giác - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ
3 4
- Cho HS chia sẻ kết quả a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2)
- Giáo viên nhận xét , kết luận 2
2,5 1,6
b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2
2
(cm2)
2 1 2 1
c) dm và dm: S = ( x ): 2 =
5 6 5 6
1
(dm2)
30
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - Học sinh nêu lại cách tính diện tích
hình thang hình thang.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Giải
thiết Diện tích hình thang ABCD là:
( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2)
Diện tích hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
Diện tích hình thang ABCD hơn diện
15 tích hình tam giác BEC là:
2,46 – 0,78 = 1,68 dm2
Đáp số: 1,68 dm2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu:
tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang
biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao
Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
- Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
tích hình thang tìm cách tính chiều cao
của hình thang.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chính tả
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài 3a.
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến
chống giặc ngoại xâm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
16 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ
khó)
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một
Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh
đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập
nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị
hành hình.
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ
đã có câu nói nào lưu danh muôn đời nước Nam thì mới hết người Nam đánh
Tây.
+ Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc
sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị
ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ - HS nêu
lẫn
- Yêu cầu HS viết từ khó - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
- Trong đoạn văn em cần viết hoa - Tên riêng :
những từ nào? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An,
Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây
Nam.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
17 - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
Tháng giêng của bé
Đồng làng nương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng
theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
+ Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
+ Nhà tôi có bố mẹ già
+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió
Mênh mông không sắc không hình,
Gợn trên sóng nước rung rinh lúa
vàng,
Dắt đàn mây trắng lang thang,
Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về
- Là gì?
- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động.
18 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thưc mới:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện.
(Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể)
*Cách tiến hành:
Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ”
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe.
minh hoạ. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản,
đồng hồ quả quýt. + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ
đối phương giao lại.
+ Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ,
hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện)
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu
từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong - HS kể theo cặp
nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện)
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu
19 nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ,
Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ
nào của cách mạng cũng cần thiết, quan
trọng, do đó cần làm tốt việc được phân
công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc
riêng của mình.
4. Hoạt động vận dụng, trải
nghiệm:(3 phút)
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe
công việc, cần làm tốt công việc phân
công, không phân bì, không chỉ nghĩ
cho riêng mình.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện.
người trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chiều
Toán
HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN. CHU VI HÌNH TRÒN (Gộp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về
chu vi hình tròn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Compa dùng cho GV
- HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2022_2023.doc
Tuan_19_1_e9877.doc