Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ
PHONG TRÀO CHÚNG EM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết được những nội dung, yêu cầu để thực hiện phong trào chúng em bảo vệ
môi trường.
- HS nêu được một số biểu hiện ô nhiếm môi trường và những việc làm để bảo vệ
môi trường.
- HS nhiệt tình, tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường bằng những việc làm
phù hợp với lứa tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
* Gv phát động phong trào: chúng em - Hs lắng nghe
bảo vệ môi trường . - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Nêu ý nghĩa, vai trò của hoạt động bảo + Ý nghĩa: Giáo dục nhận thức, rèn luyện
vệ môi trường nói chung và phong trào: cho HS thói quen bảo vệ môi trường.
chúng em bảo vệ môi trường nói riêng. + Vai trò:
- Phổ biến nội dung, yêu cầu, hình thức · Góp phần giữ gìn môi trường xanh –
hoạt động của phong trào? sạch – đẹp.
- Hướng dẫn các lớp tổ chức triển khai · Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo
các hoạt động của phong trào: chúng em vệ cuộc sống của chúng ta
bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi. - Hs lắng nghe Gv phổ biến
- Mời đại diện các nhóm lên nêu một số - HS lắng nghe.
biểu hiện của ô nhiễm môi trường và - Trái đất nóng lên, băng tan ở hai cực,
những việc làm để bảo vệ môi trường. nước biên dâng, đất liền bị xâm nhập,
nguồn nước ngày càng mất dần, con
người ngày càng nhiều bệnh tật, nước
- GV nhận xét, bổ sung bẩn, không khí bụi bẩn
+ Theo em, tại sao chúng ta cần phải bảo
vệ môi trường? - Hs trả lời...
+ Em đã làm gì để bảo vệ môi trường - HS chia sẻ thông tin học được trong bài
chưa? học hôm nay.
- Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS lắng nghe
điều gì?
- GV chốt nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
__________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS thi nhau viết công thức tính - HS viết lên bảng
DTXQ, DTTP cuat hình hộp chữ nhật
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về
nào? cùng đơn vị.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật đó là (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
đó là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 )
b) Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là:
4 1 1 17
( )x2x (m2 )
5 3 4 30
Diện tích toàn phần là
17 4 1 33
x x2 (m2 )
30 5 3 30
Đáp số: a) Sxq: 1440dm2
Stp: 2190dm2
b) Sxq: 17 m2
31
Stp: 33 m2
30
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích
toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, chỉ
có diện tích mặt đáy
- Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta
cần lưu ý điều gì? có:
8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh thùng là:
(1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Vì thùng không có nắp nên diện tích
được quét sơn là:
3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
Đáp số : 4,26m2
Bài 3( Dành cho HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S
a) Đ b) S
c) S d) Đ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình hộp chữ nhật.
- Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện
đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng
và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó
rồi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
________________________
Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các
câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê
hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống
mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển
trên đất nước ta.
- GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng,
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường biển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên:
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc
lời câu hỏi
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời
ai ?
+ Con người và hành động của anh có
gì đặc biệt ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi
muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần
1, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần
2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu
khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn,
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn,
ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia
đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo,
cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh,
lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng
được nhu cầu mong ước bấy lâu của
người dân chài có đất rộng để phơi cá,
buộc thuyền
mang đến cho bà con nơi sinh sống
mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là
giữ đất của nước mình
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm
thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc
được một con thuyền. Làng mới sẽ
giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có
trường học, có nghĩa trang..
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã.
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng,
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu
nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan
trọng nhường nào
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một
làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá
Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
- Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân
chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc
để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông - HS nghe
tin về một số chính sách của Đảng,
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của
Nghị định 67, góp phần thúc đẩy
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân
yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định
17/2018/NĐ-CP.
Nghị định này sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP
quy định chính sách đầu tư, tín dụng,
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế;
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và
một số chính sách khác nhằm phát
triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có
hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
Theo đó, Nhà nước đầu tư 100%
kinh phí xây dựng các dự án Trung
ương quản lý các hạng mục hạ tầng
đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung,
vùng sản xuất giống tập trung, nâng
cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống
thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây
dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá
loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp
vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá
lớn trên toàn quốc...)
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
và hướng dẫn cho HS đọc
- HS thi đọc đoạn - Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
+ Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo,
dám rời mảnh đất quê hương quen
thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển
khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ
vùng biển trời Tổ quốc.
- Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện
biển đảo quê hương.
__________________________
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt
điện đơn giản.
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học
vào thực tế.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK
- HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật
bằng kim loại
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm
thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS chuẩn bị
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái
ngắt điện đơn giản.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách điện
- Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực - HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96,
hành trang 96, SGK SGK - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu
thí nghiệm cho từng nhóm.
- GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm, - Các nhóm thảo luận theo sự chỉ dẫn
- GV hướng dẫn những nhóm gặp khó của GV.
khăn
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Kết quả
Vật liệu Đèn sáng Đèn không sáng Kết luận
Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua
Nhôm x Cho dòng điện chạy qua
Đồng x Cho dòng điện chạy qua
Sắt x Cho dòng điện chạy qua
Cao su x Không cho dòng điện chạy qua
Sứ x Không cho dòng điện chạy qua
Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Gọi là vật dẫn điện.
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt.
chạy qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi
là gì? là vật cách điện.
+ Những vật liệu nào là vật cách điện? + Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa,
+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào + Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm cầm
dẫn điện, bộ phận nào cách điện? là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ
phận dẫn điện.
+ Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận
cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn
điện.
Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện,
thực hành làm cái ngắt điện đơn giản
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa hoặc cái
SGK trang 97. ngắt điện thật
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu + Được làm bằng vật dẫn điện.
gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện? + Nằm trên đường dẫn điện.
+ Nó có thể chuyển động như thế nào? + Sự chuyển động của nó có thể làm cho
mạch điện kín hoặc hở.
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch + Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và
điện? không cho dòng điện chạy qua. Khi
đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng
điện chạy qua được.
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời. - HS thực hành làm cái ngắt điện.
- GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn
giản
- GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó
yêu cầu đóng mở, ngắt điện.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách lắp mạch - HS nghe và thực hiện
điện đơn giản.
- Timg hiểu thêm về vai trò các thiết bị - HS nghe và thực hiện
điện như: công tơ, cầu chì, phích điện.
công tắc, Aptomat,...
______________________________
Buổi chiều
Chính tả
HÀ NỘI (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ
thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-
5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
- Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp
của thủ đô.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS thi viết những tiếng có âm - HS thi viết
đầu r/d/gi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK.
+ Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô,
thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều
cảnh đẹp.
- Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ những từ ngữ viết sai, những từ cần Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một
viết hoa. Cột, Tây Hồ
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3
khổ thơ.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết
được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
(Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam,
đúng Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu
- Khi viết tên người, tên địa lí Việt + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam
Nam ta cần lưu ý điều gì? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó
Bài 3: HĐ trò chơi
- Cho HS chơi trò chơi - Thi “tiếp sức”
- GV nhận xét , tuyên dương đội - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên
chiến thắng bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ
mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa.
Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa - HS nghe và thực hiện
tên người, tên địa lí Việt Nam.
___________________________
Lịch sử
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng
lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng
khởi”)
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày
càng giàu đẹp.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam
+ Các hình minh hoạ trong SGK
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
động với các câu hỏi sau:
+ Nêu tình hình nước ta sau hiệp định
Giơ- ne -vơ?
+ Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải
đau nỗi đau chia cắt?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra
và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của
phong trào “Đồng khởi”)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ
phong trào " đồng khởi " Bến Tre
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố
ra trong hoàn cảnh nào? công” “diệt cộng” đã gây ra những
cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó không
thể chịu đựng mãi, không còn con
đường nào khác, nhân dân buộc phải
đứng lên phá tan ách cùm kẹp.
+ Phong trào bùng nổ vào thời gian + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959
nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến
Tre.
- KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS nghe
Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi
của nhân dân tỉnh Bến Tre
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
+ Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện
Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu
cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến
Tre.
+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong
huyện khác ở Bến Tre? trào nhanh chóng lan ra các huyện
khác.
+ Kết quả của phong trào ? + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22
xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã
khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều
ấp.
+ Phong trào có ảnh hưởng đến phong + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên
trào đấu tranh của nhân dân như thế phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của
nào? đồng bào MN ở cả nông thôn và thành
thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10
triệu lượt người bao gồm cả nông dân
công nhân trí thức tham gia ...
+ Ý nghĩa của phong trào? + Phong trào mở ra thời kì mới cho
phong trào đấu tranh của nhân dân
miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ
khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội
Sài Gòn vào thế bị động ..
- GV nhận xét kết quả làm việc của - HS nghe
hoch sinh.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Kể tên các trường học, đường phố di - HS nêu: Mỏ Cày,
tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện,
nhân vật lịch sử trong bài vừa học.
- Sưu tầm tư liệu liên quan đến địa - HS nghe và thực hiện
danh Bến Tre và phong trào đồng khởi
Bến Tre.
________________________
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023
Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- HS làm bài tập 1,2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
tích xung quanh và diện tích toàn Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
phần của hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp
lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là
phương có đặc điểm gì? hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12
cạnh
- GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
*Cách tiến hành:
* Hình thành công thức thức tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình lập phương
* Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc
( trang 111)
- GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ
quan về hình lập phương. trước lớp
+ Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuông bằng nhau. hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập
của hình lập phương? phương
- GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết
được hình lập phương là hình hộp
chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước
bằng nhau, để từ đó tự rút ra được
quy tắc tính.
* Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
hình lập phương ta làm thế nào?
* Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh
là 5cm. Tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần hình lập phương
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
quy tắc để tính. Bài giải
+ GV nhận xét ,đánh giá. Diện tích xung quanh của hình lập
phương đã cho là :
(5 x 5) x 4 = 100(cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương
đó là:
(5 x 5) x 6 = 150(cm2)
Đáp số : 100cm2
150cm2
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- HS làm bài tập 1,2
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét, chữa bài. Bài giải:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập
tích xung quanh và diện tích toàn phương đó là:
phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương
đó là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
Đáp số: 9(m2)
13,5 m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
(2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa
dùng để làm hộp là:
(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2)
Đáp số: 31,25 dm2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Hãy tính diện tich XQ và DTTP của - HS nghe và thực hiện
khối rubic có cạnh 3cm.
- Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện
diện tích toàn phần một đồ vật hình
lập phương của gia đình em.
___________________________
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ.
- Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2);
biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong việc đặt và viết câu, cẩn thận,
chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS thi đặt câu nhanh với cặp từ - HS thi đặt câu nhanh.
:do...nên; nhờ ...mà
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu
ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
* Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng
những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại.
quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng
- GV nhận xét chữa bài ta sẽ đi cắm trại.
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả
lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì
trận đánh sẽ rất thuận lợi
+ Giá ta chiếm được điểm cao này thì
trận đánh sẽ rất thuận lợi.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích
hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện
- kết quả hoặc giả thiết - kết quả
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên
bảng lớp rồi chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất
vui lòng.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta
sẽ thất bại.
c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã
có nhiều tiến bộ trong học tập
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện
- Chia sẻ với mọi người về cách nối
câu ghép bằng quan hệ từ.
- Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử - HS nghe và thực hiện
dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ
nói về bản thân em.
_________________________
Hoạt động giáo dục
CĐCĐ: Mẹ và cô giáo.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tổ chức cho học sinh thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8/3 và 26/3.
- Ôn luyện và hiểu các bài hát về thầy cô, về mẹ, về đoàn đội .
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp và phong cách biểu diễn văn nghệ trước đám đông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị Các bài hát, múa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đua lập thành tích
chào mừng ngày 8/3 và 26/3. Ôn luyện và
hiểu các bài hát về thầy cô, về mẹ, về đoàn
đội . Rèn luyện kỹ năng giao tiếp và phong
cách biểu diễn văn nghệ trước đám đông.
2.Hoạt động luyện tập , thực hành(25 phút)
*GV lần lượt cho HS trình bày: - GV dựa trên kế hoạch tháng phát
* GVCN thông qua nội dung thi văn nghệ động thi đua toàn lớp.
của trường phát động: - Học sinh lắng nghe.
- Nội dung bài hát: Các bài hát có nội dùng về
thầy cô, về mẹ, ca ngời đoàn, đội
- Thể loại: Đơn ca, song ca, tốp ca, múa,
kịch,
- GV cho các tổ thảo luận và đăng kí dự thi
của tổ mình. + Tổ 1: Bài “Bàn tay mẹ”
+ Tổ 1: Đăng kí một tiết mục đơn ca. + Tổ 2: Bài “Bài ca đi học và ước mơ”.
+ Tổ 2: Hai tiết mục song ca. + Tổ 3: Bài “Tía má em”
+ Tổ 4: Múa bài: Mẹ đi cấy; Tốp ca
+ Tổ 3: Đơn ca, múa. bài: Hành khúc đội.
+ Tổ 4: 1 tiết mục tốp ca, 1 tiết mục múa. + Tổ 5: Tốp ca:“Những bông hoa,
những bài ca”
+ Tổ 5: Một tiết mục tốp ca.
* Sau khi học sinh đăng kí GVCN xem xét,
lựa chọn và kết luận cho phù hợp nội dung,
thời gian dự thi của từng lớp do trường phát
động.
- Sau khi các em đăng kí dự thi thầy (cô) sẽ + Tổ 1: Đơn ca bài: “Bàn tay mẹ”
thống nhất và các tổ tham gia như sau: + Tổ 2: Song ca bài: “Bài ca đi học”
+ Tổ 1: Tham gia 1 tiết mục đơn ca. + Tổ 3: Tam ca bài: “Tía má em”
+ Tổ 2: Một tiết mục song ca. + Tổ 4: Múa bài: Mẹ đi cấy.
+ Tổ 3: Một tiết mục tam ca, múa phụ họa. + Tổ 5: Bài: “Những bông hoa, những
+ Tổ 4: Một tiết mục múa. bài ca”
+ Tổ 5: Một tiết mục tốp ca.
* Các tổ phải lên kế hoạch tập dợt và hát cho
đứng lời, đứng giai điệu, thầy (cô) sẽ mời
giáo viên hát nhạc xuống cùng tập với các em - Các tổ thống nhất.
nhằm đạt kết quả cao trong ngày thi sắp tới.
- Các tổ có thống nhất không ?
* Ý kiến của cả lớp (nếu có)
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
(5phút)
- GVCN nhận xét buổi phát động thi đua và
kết luận, dặn dò và nhắc nhở các em cần về nhà rèn luyện nhiều hơn để khi đến lớp tập ít
mất thời gian.
_______________________
Kể chuyện
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe và nhạn xét bạn kể.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức nôi gương theo ông Nguyễn Khoa Đăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS cả lớp hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành: - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó
trong bài.
- GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi
minh họa.
- GV kể chuyện lần 3
* Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức
tranh.
- Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng
đoạn câu chuyện.
- GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ
chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. câu chuyện.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu
dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn
cướp như thế nào?
- Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
___________________________
Buổi chiều
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương trong một số trường hợp đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS tổ chức thi giữa các nhóm: - HS thi nêu
Nêu quy tắc tính DT xung quanh và DT
toàn phần của hình lập phương.
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương trong một số trường hợp đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở
diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần của hình lập phương và làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS chia sẻ cách làm
Giải
Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của hình lập
phương là:
(2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập
phương là:
(2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2)
Đáp số: 16,81 m2
25,215 m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn: - Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả
* Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp - Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là
thử rồi trả lời. gấp được hình lập phương. Vì:
* Cách 2: Suy luận: - Hình 3 và hình 4 đều có thể gấp thành
- GV kết luân hình lập phương vì khi ta gấp dãy 4
hình vuông ở giữa thành 4 mặt xung
quanh thì hai hình vuông trên và dưới
sẽ tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy
dưới.
- Đương nhiên là không thể gấp hình 1
thành một hình lập phương.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc