Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi

doc46 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ SỐNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết và hiểu được ý nghĩa của nếp sống gọn gàng, ngăn nắp. - HS sẵn sàng, nhiệt tình hưởng ứng tham gia phong trào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ. - GV tổ chức tiết Sinh hoạt dưới cờ gồm - Hs chú ý lắng nghe. các nội dung chính sau: - Phổ biến cho HS về nếp sống gọn gàng, - Hs chú ý lắng nghe. ngăn nắp trong cuộc sống hằng ngày. - Hs lắng nghe - Gợi ý một số hoạt động HS cĩ thể thực hiện để hưởng ứng phong trào: dọn gĩc học tập sạch đẹp, lau bàn ghế, gấp quần áo gọn gàng,... - Khuyến khích HS tích cực tham gia - Hs trả lời bằng những việc làm thêm. - Em đã thực hiện được nếp sống gọn - Hs trả lời gàng, ngăn nắp chưa? -Để thực hiện nếp sống gọn gàng, ngăn nắp em đã thực hiện những việc làm gi? - Qua bài học hơm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thơng tin học được trong bài điều gì? học hơm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS ________________________ Tốn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Giữa học kì 2) 1 TỐN 121. Kiểm tra I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiểm tra HS về: - Tỉ số phần trăm và giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thơng tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt. - Thực hiện các phep tính với số thập phân, giải bài tốn về hình học. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1/KHởi động : - Cho HS hát 1 bài - GV chép đề lên bảng : Phần 1: Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng: 1. Một lớp học cĩ 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp. A. 18% B. 30% C. 40% D. 60%. 2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đĩ bằng bao nhiêu? A. 10 B. 20 C. 30 D. 40. 3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số mơn chạy thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên 12% biểu đồ hình quạt bên.Trong 100 học sinh đĩ, Đá số học sinh thích bơi là: Đá bĩng cầu A. 12 học sinh 60% B13%ơi B. 13 học sinh 15% C. 15 học sinh D. 60 học sinh. 4. Diện tích của phần đã tơ đậm trong hình chữ nhật dưới đây là: 12cm A. 14 cm2 B. 20 cm2 4cm C. 24 cm2 D. 34 cm2 5cm 5. Diện tích của phần đã tơ đậm trong hình dưới đây là: A. 6,28 m2 B. 12,56 m2 1 m 2 3 m C. 21,98 m D. 50,24 m2 O * Phần 2: 1. Đặt tính rồi tính a) 35,76 + 23,52 b) 48,53 - 25,2 c) 5,26 x 2,4 d) 157,25 : 3,7 2 2. Một phịng học dạng hình hộp chữ nhật cĩ chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m, chiều cao 3,8m. Nếu mỗi người làm việc trong phịng đĩ đều cần cĩ 6m 3 khơng khí thì cĩ thể cĩ nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phịng đĩ, biết rằng lớp học chỉ cĩ 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phịng chiếm 2m3. - Giáo viên thu bài. - Nhận xét tiết kiểm tra. - Dặn chuẩn bị bài ngày mai _____________________________ Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - GDAN - QP: Ca ngợi cơng lao to lớn của các vua Hùng đã cĩ cơng dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS lịng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhĩm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc trả lời câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời mật khéo léo như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe - Giới thiệu bài –ghi bảng - HS mở sách 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khĩ trong bài * Cách tiến hành: 3 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh. phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn . - Bài cĩ 3 đoạn, mỗi lần xuống dịng là một đoạn. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc bài trong nhĩm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chĩt - YC học sinh tìm từ khĩ đọc, luyện vĩt, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, đọc từ khĩ. Ngã Ba Hạc. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. khĩ. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại tồn bài. - 1 học sinh đọc. - GV đọc diễn cảm tồn bài - HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhĩm trả lời câu hỏi, chia sẻ + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đĩng đơ ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Cĩ hoa hải đường rực đỏ, cĩ cánh của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, ? xa xa là núi Sĩc Sơn. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vịi vọi gợi nhớ số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh, núi nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sĩc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh tên các truyền thuyết đĩ ? Giĩng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ “Dù ai đi ngược về xuơi đến ngày giỗ Tổ. Khơng được quên cội Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. 4 - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu: bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu. nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe. và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút) - Bài văn muốn nĩi lên điều gì ? - HS nêu - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục hs lịng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện _________________________ Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa. - Chỉ và nĩi tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 5 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) - Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện" - HS chơi trị chơi kể một số hiện tượng biến đổi hĩa học? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa. - Chỉ và nĩi tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhĩm: HS quan sát và nối trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhĩm, chia sẻ nhĩm trước lớp + Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. H2: Cây phượng + Cơ quan sinh sản của cây đĩ là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng là hoa. + Cây phượng và cây dong riềng cĩ đặc + Cùng là thực vật cĩ hoa. Cơ quan điểm gì chung? sinh sản là hoa. + Cơ quan sinh sản của cây cĩ hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây cĩ gì? hoa. + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây cĩ hoa đực và tên bằng những loại nào? hoa cái. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104 - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp lên bảng - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên - GV nhận xét kết luận lời giải đúng bảng Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - GV cho HS làm việc theo nhĩm bàn - GV yêu cầu các nhĩm cùng quan sát - Các nhĩm làm việc theo sự hướng từng bơng hoa mà các thành viên mang dẫn của GV đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bơng hoa của nhĩm thành 2 loại: hoa cĩ cả nhị và nhụy, hoa chỉ cĩ nhị hoặc nhụy - GV đi giúp đỡ từng nhĩm - Trình bày kết quả - Đại diện nhĩm trình bày kết quả - GV nhận xét chốt lời giải đúng Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính 6 - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp - GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét của bạn 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Vì sao chúng ta khơng nên tự tiện hái - HS nêu hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện chia sẻ với bạn _____________________________ Buổi chiều Chính tả AI LÀ THỦY TỔ LỒI NGƯỜI? (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhĩm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết Hồng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ. - HS cĩ tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: 7 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bài văn nĩi về điều gì ? - Bài văn nĩi về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ lồi người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Hướng dẫn viết từ khĩ. + Tìm các từ khĩ khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, tên địa lí nước ngồi ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. - GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu viết hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng “ Dân chơi đồ cổ ” nghe - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc - Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. - Cho HS thảo luận cặp đơi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được viết hoa từng tên riêng, sau đĩ chia sẻ viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi kết quả tiếng vì là tên riêng nước ngồi nhưng - GV kết luận được viết theo âm Hán Việt - Em cĩ suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ anh chàng chơi đồ cổ? nghe nĩi một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, khơng cần biết đĩ là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn khơng bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 8 - GV tổng kết giờ học - HS nghe - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện người tên địa lí nước ngồi. - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, mà em biết. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,... _____________________________ Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gịn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến cơng và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến cơng. - Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách mạng miền Nam - Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. + HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích mơn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Ảnh tư liệu - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhĩm, cá nhân. - Kĩ thuật đặt câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) - Cho HS chơi trị chơi "Hái hoa dân - HS chơi chủ" trả lời câu hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời đích gì? + Đường Trường Sơn cĩ ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 9 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gịn * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhĩm, trả lời câu - Làm việc theo nhĩm. hỏi rồi báo cáo trước lớp. + Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng sử gì ở miền Nam? tiến cơng và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn của quân giải phĩng cũng rền vang tại cơng này? Sài Gịn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gịn là trọng điểm của cuộc tiến cơng và nổi dậy. + Cùng với tấn cơng vào Sài Gịn, - Cùng với tấn cơng vào Sài Gịn, quân quân giải phĩng đã tiến cơng ở những giải phĩng đã tiến cơng ở hầu hết khắp nơi nào? các thành phố, thị xã ở miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng + Tại sao nĩi cuộc Tổng tiến cơng của - Bất ngờ : Tấn cơng vào đêm giao quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn cơng vào các cơ quan đầu não Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn đồng loạt với quy mơ lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành - GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhĩm rồi chia sẻ - Thảo luận nhĩm trước lớp - Đại diện nhĩm trình bày + Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết - Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gịn? các cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gịn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo sợ + Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến cơng và - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến. - GV nhận xét, kết luận - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài này em cĩ suy nghĩ gì về - HS nêu 10 cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 ___________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023 Tốn BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thơng dụng. - Một năm nào đĩ thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) - Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" - HS chơi trị chơi nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thơng dụng. - Một năm nào đĩ thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. *Cách tiến hành: 11 * Các đơn vị đo thời gian - Cho HS thảo luận nhĩm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể em đã học ? + Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhĩm rồi chia sẻ - GV nhận xét HS trước lớp - 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng. 1 năm = 365 ngày; 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại cĩ một năm nhuận. 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. - Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đĩ năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016. 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? + Kể tên các tháng trong năm? Nêu - HS nêu số ngày của các tháng? - GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng - HS nghe - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc gian. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ cĩ sẵn ND bài tập - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ 1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong - HS nêu cách đổi của từng trường hợp. từng trường hợp trên VD: - GV nhận xét, kết luận 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả số La Mã để ghi thế kỉ - GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ. VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ Bài 2: HĐ cặp đơi XVII. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài, chia sẻ cặp đơi - Đổi các đơn vị đo thời gian 12 - GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ; Bài 3a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả - Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên b) 30 giây = 0,5 phút 135 giây = 2,25 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Tàu thủy hơi nước cĩ buồm được - Thế kỉ XIX sáng chế vào năm 1850, năm đĩ thuộc thế kỉ nào ? - Vơ tuyến truyền hình được cơng bố - Thế kỉ XX phát minh vào năm 1926, năm đĩ thuộc thế kỉ nào ? - Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện hệ giữa các đơn vị đo thời gian. ____________________________ Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục HS yêu thích mơn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhĩm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhĩm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 13 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) - Cho HS chơi trị chơi "Gọi thuyền" - HS chơi đặt câu cĩ sử dụng cặp từ hơ ứng. - GV nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS trình bày bài làm. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. + Trước đền, những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xịe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 1 HS đọc. - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận đậm vào câu sau, sau đĩ đọc lại xem 2 làm bài. câu đĩ cĩ ăn nhập với nhau khơng? Vì sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì 2 câu khơng ăn nhập với nhau vì câu đầu nĩi về đền, câu sau lại nĩi về nhà. + Nếu thay từ chùa thì 2 câu khơng ăn nhập với nhau, mỗi câu nĩi một ý. Câu đầu nĩi về đền Thượng, câu sau nĩi về - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ chùa. đền ở câu thứ hai bằng một trong các - HS lắng nghe. từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu khơng ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nĩi về một sự vật khác nhau... Bài 3: HĐ nhĩm - Cho HS thảo luận nhĩm và trả lời câu hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết cĩ tác dụng gì? chặt chẽ giữa 2 câu. - Kết luận. - Lắng nghe. * Ghi nhớ. 14 - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đặt 2 câu cĩ liên kết các câu - 2 HS đọc bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho - HS nối tiếp nhau đặt câu. Ghi nhớ. + Con mèo nhà em cĩ bộ lơng rất đẹp. Bộ lơng ấy như tấm áo chồng giúp chú ấm áp suốt mùa đơng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đơi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tơm cá đầy khoang. Chợ Hịn Gai buổi sáng sớm la liệt tơm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tơm trịn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu trước nĩ ta cĩ thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc phần Ghi nhớ - Về nhà viết một đoạn văn cĩ sử dụng - HS nghe và thực hiện cách lặp từ. ____________________________ Đọc thư viện TRUYỆN THẦN THOẠI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Truyện thần thoại Việt Nam - Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Truyện thần thoại Việt Nam - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác + Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các bài tập trong lớp. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên và cán bộ thư viện: - Danh mục sách theo Chủ đề mẹ và cơ Học sinh: Sổ tay đọc sách 15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p) 1. Khởi động. Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài. - Cho hs hát 2. Tìm hiểu về quy định thư viện: 1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện - Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện . - Giới thiệu danh mục đến các em 3. Giới thiệu bài: Truyện thần thoại Việt Nam II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p) Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề. - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên - Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu trước lớp. yêu. * Nhóm 1,3: Chọn sách về chủ đề Truyện thần thoại Việt Nam - Yêu cầu các em chọn sách Truyện thần thoại Việt Nam Nhóm 2,5: Chọn sách về chủ Truyện thần thoại Việt Nam - Hướng dẫn các em giới thiệu sách. Nhóm 4,6: Chọn sách về chủ đề Truyện thần thoại Việt Nam Hoạt động 2: Thực hành đọc - Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân) Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện – ghi - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. ghi lại – Giới thiệu trước lớp - Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những - Tiến hành đọc truyện nhiệm vụ sau: - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử + Đọc hết câu chuyện ngắn dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng + Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật một truyện. chính, nội dung về sự kiện mà các em * Tên truyện – tác giả nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ * Nhân vật chính tay, hoặc trên sơ đồ mạng. * Nội dung quan tam trong câu chuyện III- SAU KHI ĐỌC( 10p) Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp. - Giới thiệu trong nhĩm - Giới thiệu trước lớp - Hướng dẫn các em giới thiệu về câu chuyện của mình với các * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm * Giới thiệu trong nhóm - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn * Chọn một vài bạn ở các nhĩm giới thiệu( khuyến khích nhĩm sử dụng sơ đồ mạng) * Đại diện nhóm trình bày trước lớp 16 - Hướng dẫn nhận xét - Nhận xét chung Họat động 2: Tổng kết - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn - Qua tiết đọc này các em học được những - ( 1-3 HS ) nêu gì? - Giáo dục các em về Truyện thần thoại Việt Nam - Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. _____________________________ Kể chuyện VÌ MUƠN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện Vì muơn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đồn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) - Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện": - HS chơi trị chơi Kể một việc làm tốt gĩp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xĩm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện (10 phút) 17 *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được tồn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khĩ - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương Trần Thái Tơng (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em) Quốc cơng tiết chế Trần Thánh Tơng Thượng tướng thái Hưng Đạo Vương (Trần Hoảng- anh) sư (Trần Quốc Tuấn) Trần Quang Khải- em Trần Nhân Tơng Trần Khâm - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng 18 (tranh 6) 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: *Kể chuyện trong nhĩm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh. và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhĩm: 4 - Kể chuyện theo nhĩm 4 HS tạo thành một nhĩm, khi 1 HS kể - HS các nhĩm thi kể chuyện trước lớp theo các HS khác chú ý lắng nghe, nhận hình thức nối tiếp. xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại tồn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhĩm thi kể chuyện - KC trước lớp. trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể tồn bộ câu - HS thi kể chuyện chuyện. - GV nhận xét đánh giá 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu câu chuyện. chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đồn kết chống giặc. - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : thãnh ngữ nào nĩi về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau. dân tộc? + Máu chảy ruột mềm + Mơi hở răng lạnh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Vì sao câu chuyện cĩ tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện cĩ tên là "Vì muơn muơn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xĩ bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì luơn cĩ lịng yêu nước. muơn dân . - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nĩi về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đồn kết của dân 19 tộc. ___________________________ Tốn CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài tốn đơn giản. - HS làm bài 1 (dịng 1, 2); bài 2. + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) - Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện" - HS chơi trị chơi nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn: 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. *Cách tiến hành: 1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian. + Ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc