Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ
SỐNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết và hiểu được ý nghĩa của nếp sống gọn gàng, ngăn nắp.
- HS sẵn sàng, nhiệt tình hưởng ứng tham gia phong trào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV tổ chức tiết Sinh hoạt dưới cờ gồm - Hs chú ý lắng nghe.
các nội dung chính sau:
- Phổ biến cho HS về nếp sống gọn gàng, - Hs chú ý lắng nghe.
ngăn nắp trong cuộc sống hằng ngày. - Hs lắng nghe
- Gợi ý một số hoạt động HS cĩ thể thực
hiện để hưởng ứng phong trào: dọn gĩc
học tập sạch đẹp, lau bàn ghế, gấp quần
áo gọn gàng,...
- Khuyến khích HS tích cực tham gia - Hs trả lời
bằng những việc làm thêm.
- Em đã thực hiện được nếp sống gọn - Hs trả lời
gàng, ngăn nắp chưa?
-Để thực hiện nếp sống gọn gàng, ngăn
nắp em đã thực hiện những việc làm gi?
- Qua bài học hơm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thơng tin học được trong bài
điều gì? học hơm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
________________________
Tốn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
(Giữa học kì 2)
1 TỐN
121. Kiểm tra
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiểm tra HS về:
- Tỉ số phần trăm và giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thơng tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
- Thực hiện các phep tính với số thập phân, giải bài tốn về hình học.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1/KHởi động :
- Cho HS hát 1 bài
- GV chép đề lên bảng :
Phần 1: Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng:
1. Một lớp học cĩ 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học
sinh của cả lớp.
A. 18% B. 30% C. 40% D. 60%.
2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đĩ bằng bao nhiêu?
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40.
3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số mơn chạy
thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên 12%
biểu đồ hình quạt bên.Trong 100 học sinh đĩ, Đá
số học sinh thích bơi là: Đá bĩng cầu
A. 12 học sinh 60% B13%ơi
B. 13 học sinh 15%
C. 15 học sinh
D. 60 học sinh.
4. Diện tích của phần đã tơ đậm trong hình chữ nhật dưới đây là: 12cm
A. 14 cm2
B. 20 cm2 4cm
C. 24 cm2
D. 34 cm2
5cm
5. Diện tích của phần đã tơ đậm trong hình dưới đây là:
A. 6,28 m2
B. 12,56 m2 1 m
2 3 m
C. 21,98 m
D. 50,24 m2 O
* Phần 2:
1. Đặt tính rồi tính
a) 35,76 + 23,52 b) 48,53 - 25,2 c) 5,26 x 2,4 d) 157,25 : 3,7
2 2. Một phịng học dạng hình hộp chữ nhật cĩ chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m, chiều
cao 3,8m. Nếu mỗi người làm việc trong phịng đĩ đều cần cĩ 6m 3 khơng khí thì cĩ
thể cĩ nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phịng đĩ, biết rằng lớp học chỉ cĩ 1 giáo
viên và thể tích đồ đạc trong phịng chiếm 2m3.
- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn chuẩn bị bài ngày mai
_____________________________
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- GDAN - QP: Ca ngợi cơng lao to lớn của các vua Hùng đã cĩ cơng dựng
nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS lịng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhĩm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc
trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời
mật khéo léo như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe
- Giới thiệu bài –ghi bảng - HS mở sách
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khĩ trong bài
* Cách tiến hành:
3 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới
thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn . - Bài cĩ 3 đoạn, mỗi lần xuống dịng là
một đoạn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc
bài trong nhĩm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chĩt
- YC học sinh tìm từ khĩ đọc, luyện vĩt, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững,
đọc từ khĩ. Ngã Ba Hạc.
+ Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk.
khĩ.
- YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.
- Mời 1 HS đọc lại tồn bài. - 1 học sinh đọc.
- GV đọc diễn cảm tồn bài - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ,
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(
Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo
thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhĩm trả lời câu hỏi, chia sẻ
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua
Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt
Nam.
+ Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu
vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đĩng đơ ở
thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày
nay khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Cĩ hoa hải đường rực đỏ, cĩ cánh
của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì
cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo,
? xa xa là núi Sĩc Sơn.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vịi vọi gợi nhớ
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh, núi
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sĩc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh
tên các truyền thuyết đĩ ? Giĩng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ
truyền thuyết An Dương Vương- một
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước
và giữ nước.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ
“Dù ai đi ngược về xuơi đến ngày giỗ Tổ. Khơng được quên cội
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn.
4 - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu:
bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của
Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của
mỗi con người đối với tổ tiên.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu.
nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe.
và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh
các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ
lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút)
- Bài văn muốn nĩi lên điều gì ? - HS nêu
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất
nước VN?
- Giáo dục hs lịng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện
_________________________
Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa.
- Chỉ và nĩi tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, đàm
thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
5 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện" - HS chơi trị chơi
kể một số hiện tượng biến đổi hĩa học?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa.
- Chỉ và nĩi tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhĩm: HS quan sát và nối
trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhĩm, chia sẻ
nhĩm trước lớp
+ Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng.
H2: Cây phượng
+ Cơ quan sinh sản của cây đĩ là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng
và cây phượng là hoa.
+ Cây phượng và cây dong riềng cĩ đặc + Cùng là thực vật cĩ hoa. Cơ quan
điểm gì chung? sinh sản là hoa.
+ Cơ quan sinh sản của cây cĩ hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây cĩ
gì? hoa.
+ Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây cĩ hoa đực và
tên bằng những loại nào? hoa cái.
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104
- GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp
lên bảng
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với
nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng bảng
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- GV cho HS làm việc theo nhĩm bàn
- GV yêu cầu các nhĩm cùng quan sát - Các nhĩm làm việc theo sự hướng
từng bơng hoa mà các thành viên mang dẫn của GV
đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là
nhụy và phân loại các bơng hoa của
nhĩm thành 2 loại: hoa cĩ cả nhị và
nhụy, hoa chỉ cĩ nhị hoặc nhụy
- GV đi giúp đỡ từng nhĩm
- Trình bày kết quả - Đại diện nhĩm trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng
tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát
105 để biết được các bộ phận chính của
hoa lưỡng tính
6 - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng
tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp
- GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét
của bạn
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vì sao chúng ta khơng nên tự tiện hái - HS nêu
hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
- Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện
chia sẻ với bạn
_____________________________
Buổi chiều
Chính tả
AI LÀ THỦY TỔ LỒI NGƯỜI? (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết
hoa tên riêng (BT2) .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhĩm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết
Hồng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa
Pa, Trường Sơn
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ.
- HS cĩ tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
7 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
+ Bài văn nĩi về điều gì ? - Bài văn nĩi về truyền thuyết của một số
dân tộc trên thế giới, về thủy tổ lồi
người, và cách giải thích khoa học về vấn
đề này.
- Hướng dẫn viết từ khĩ.
+ Tìm các từ khĩ khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa,
tên địa lí nước ngồi ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ
XI.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu
viết hoa.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được
quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng
“ Dân chơi đồ cổ ” nghe
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc
- Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc
thời xưa.
- Cho HS thảo luận cặp đơi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được
viết hoa từng tên riêng, sau đĩ chia sẻ viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi
kết quả tiếng vì là tên riêng nước ngồi nhưng
- GV kết luận được viết theo âm Hán Việt
- Em cĩ suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ
anh chàng chơi đồ cổ? nghe nĩi một vật là đồ cổ thì anh ta hấp
tấp mua ngay, khơng cần biết đĩ là thật
hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng
tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn khơng
bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin
tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
8 - GV tổng kết giờ học - HS nghe
- HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
người tên địa lí nước ngồi.
- Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức,
mà em biết. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,...
_____________________________
Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết
Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gịn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến cơng và nổi dậy
ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc
Tổng tiến cơng.
- Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
với cách mạng miền Nam
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
+ HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích mơn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh tư liệu
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhĩm, cá nhân.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Hái hoa dân - HS chơi
chủ" trả lời câu hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời
đích gì?
+ Đường Trường Sơn cĩ ý nghĩa như
thế nào đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
- Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
9 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp
Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gịn
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến
cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhĩm, trả lời câu - Làm việc theo nhĩm.
hỏi rồi báo cáo trước lớp.
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng
sử gì ở miền Nam? tiến cơng và nổi dậy ở khắp thành phố,
thị xã
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc
đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng
Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn của quân giải phĩng cũng rền vang tại
cơng này? Sài Gịn và nhiều thành phố khác ở
miền Nam. Sài Gịn là trọng điểm của
cuộc tiến cơng và nổi dậy.
+ Cùng với tấn cơng vào Sài Gịn, - Cùng với tấn cơng vào Sài Gịn, quân
quân giải phĩng đã tiến cơng ở những giải phĩng đã tiến cơng ở hầu hết khắp
nơi nào? các thành phố, thị xã ở miền Nam như
Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng
+ Tại sao nĩi cuộc Tổng tiến cơng của - Bất ngờ : Tấn cơng vào đêm giao
quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn cơng vào các cơ quan đầu não
Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn
đồng loạt với quy mơ lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành
- GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm.
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của
cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhĩm rồi chia sẻ - Thảo luận nhĩm
trước lớp - Đại diện nhĩm trình bày
+ Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết - Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết
nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gịn? các cơ quan Trung ương và địa phương
của Mĩ và chính quyến Sài Gịn bị tê
liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo
sợ
+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến cơng và - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến.
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài này em cĩ suy nghĩ gì về - HS nêu
10 cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968?
- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện
cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
___________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023
Tốn
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một
số đơn vị đo thời gian thơng dụng.
- Một năm nào đĩ thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
- Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử
dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" - HS chơi trị chơi
nêu cách tính diện tích xung quanh,
diện tích tồn phần, thể tích của
HHCN, HLP.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một
số đơn vị đo thời gian thơng dụng.
- Một năm nào đĩ thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
*Cách tiến hành:
11 * Các đơn vị đo thời gian
- Cho HS thảo luận nhĩm theo câu
hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể
em đã học ?
+ Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhĩm rồi chia sẻ
- GV nhận xét HS trước lớp
- 1 thế kỉ = 100 năm;
1 năm = 12 tháng.
1 năm = 365 ngày;
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại cĩ một năm nhuận.
1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đĩ
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016.
3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?
+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu - HS nêu
số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ
số ngày của các tháng - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc
gian.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- GV treo bảng phụ cĩ sẵn ND bài tập - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả
đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút
bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút
216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ
- HS làm và giải thích cách đổi trong - HS nêu cách đổi của từng trường hợp.
từng trường hợp trên VD:
- GV nhận xét, kết luận 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
số La Mã để ghi thế kỉ
- GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu
số năm và thế kỉ.
VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ
Bài 2: HĐ cặp đơi XVII.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đơi - Đổi các đơn vị đo thời gian
12 - GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra
cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ;
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào
chỗ trống.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả
- Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ
- GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ
Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
b) 30 giây = 0,5 phút
135 giây = 2,25 phút
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Tàu thủy hơi nước cĩ buồm được - Thế kỉ XIX
sáng chế vào năm 1850, năm đĩ
thuộc thế kỉ nào ?
- Vơ tuyến truyền hình được cơng bố - Thế kỉ XX
phát minh vào năm 1926, năm đĩ
thuộc thế kỉ nào ?
- Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện
hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
____________________________
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ);
hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS yêu thích mơn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhĩm
- Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhĩm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
13 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Gọi thuyền" - HS chơi
đặt câu cĩ sử dụng cặp từ hơ ứng.
- GV nhận xét. - HS nhận xét
- Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND
ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS trình bày bài làm. - HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
+ Trước đền, những khĩm hải đường
đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm
nhiều màu sắc bay dập dờn như đang
múa quạt, xịe hoa.
+ Từ đền là từ đã được dùng ở câu
trước và được lặp lại ở câu sau.
Bài 2: HĐ cặp đơi
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 1 HS đọc.
- GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
đậm vào câu sau, sau đĩ đọc lại xem 2 làm bài.
câu đĩ cĩ ăn nhập với nhau khơng? Vì
sao?
- HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
+ Nếu thay từ nhà thì 2 câu khơng ăn
nhập với nhau vì câu đầu nĩi về đền, câu
sau lại nĩi về nhà.
+ Nếu thay từ chùa thì 2 câu khơng ăn
nhập với nhau, mỗi câu nĩi một ý. Câu
đầu nĩi về đền Thượng, câu sau nĩi về
- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ chùa.
đền ở câu thứ hai bằng một trong các - HS lắng nghe.
từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung
2 câu khơng ăn nhập gì với nhau vì
mỗi câu nĩi về một sự vật khác nhau...
Bài 3: HĐ nhĩm
- Cho HS thảo luận nhĩm và trả lời câu
hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết
cĩ tác dụng gì? chặt chẽ giữa 2 câu.
- Kết luận. - Lắng nghe.
* Ghi nhớ.
14 - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đặt 2 câu cĩ liên kết các câu - 2 HS đọc
bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho - HS nối tiếp nhau đặt câu.
Ghi nhớ. + Con mèo nhà em cĩ bộ lơng rất đẹp.
Bộ lơng ấy như tấm áo chồng giúp chú
ấm áp suốt mùa đơng.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đơi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ
nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tơm cá đầy khoang.
Chợ Hịn Gai buổi sáng sớm la liệt tơm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên
hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim
mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những
con tơm trịn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu
trước nĩ ta cĩ thể làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Học thuộc phần Ghi nhớ
- Về nhà viết một đoạn văn cĩ sử dụng - HS nghe và thực hiện
cách lặp từ.
____________________________
Đọc thư viện
TRUYỆN THẦN THOẠI VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Truyện thần thoại Việt Nam
- Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Truyện thần thoại Việt Nam
- Cĩ cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các
bài tập trong lớp.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên và cán bộ thư viện:
- Danh mục sách theo Chủ đề mẹ và cơ
Học sinh: Sổ tay đọc sách
15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động GV Hoạt động HS
I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p)
1. Khởi động.
Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài.
- Cho hs hát
2. Tìm hiểu về quy định thư viện:
1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện
- Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện .
- Giới thiệu danh mục đến các em
3. Giới thiệu bài: Truyện thần thoại Việt
Nam
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề
Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình
độ, theo chủ đề. - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên
- Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu trước lớp.
yêu. * Nhóm 1,3: Chọn sách về chủ đề Truyện
thần thoại Việt Nam
- Yêu cầu các em chọn sách Truyện thần
thoại Việt Nam Nhóm 2,5: Chọn sách về chủ Truyện thần
thoại Việt Nam
- Hướng dẫn các em giới thiệu sách.
Nhóm 4,6: Chọn sách về chủ đề Truyện
thần thoại Việt Nam
Hoạt động 2: Thực hành đọc
- Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân)
Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện – ghi - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí
lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. ghi lại – Giới thiệu trước lớp
- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những - Tiến hành đọc truyện
nhiệm vụ sau: - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử
+ Đọc hết câu chuyện ngắn dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật một truyện.
chính, nội dung về sự kiện mà các em * Tên truyện – tác giả
nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ * Nhân vật chính
tay, hoặc trên sơ đồ mạng. * Nội dung quan tam trong câu chuyện
III- SAU KHI ĐỌC( 10p)
Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung
Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận
sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp.
- Giới thiệu trong nhĩm
- Giới thiệu trước lớp
- Hướng dẫn các em giới thiệu về câu
chuyện của mình với các * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm
* Giới thiệu trong nhóm - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
* Chọn một vài bạn ở các nhĩm giới thiệu(
khuyến khích nhĩm sử dụng sơ đồ mạng) * Đại diện nhóm trình bày trước lớp
16 - Hướng dẫn nhận xét
- Nhận xét chung
Họat động 2: Tổng kết - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
- Qua tiết đọc này các em học được những - ( 1-3 HS ) nêu
gì?
- Giáo dục các em về Truyện thần thoại
Việt Nam
- Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện
được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ.
_____________________________
Kể chuyện
VÌ MUƠN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và tồn
bộ câu chuyện Vì muơn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết
cách cư xử vì đại nghĩa.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đồn kết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện": - HS chơi trị chơi
Kể một việc làm tốt gĩp phần bảo vệ
trật tự, an ninh nơi làng xĩm, phố
phường mà em biết ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
17 *Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được tồn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 - HS nghe
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số
từ khĩ
- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ:
Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong
truyện.
Trần Thừa
Trần Thái Tổ
An Sinh Vương Trần Thái Tơng
(Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em)
Quốc cơng tiết chế
Trần Thánh Tơng Thượng tướng thái
Hưng Đạo Vương
(Trần Hoảng- anh) sư
(Trần Quốc Tuấn)
Trần Quang Khải-
em
Trần Nhân Tơng
Trần Khâm
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng
(tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn
(tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp
giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng
18 (tranh 6)
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
*Kể chuyện trong nhĩm.
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh.
và tranh minh hoạ, nêu nội dung của
từng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhĩm: 4 - Kể chuyện theo nhĩm 4
HS tạo thành một nhĩm, khi 1 HS kể - HS các nhĩm thi kể chuyện trước lớp theo
các HS khác chú ý lắng nghe, nhận hình thức nối tiếp.
xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại tồn bộ câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhĩm thi kể chuyện - KC trước lớp.
trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể tồn bộ câu - HS thi kể chuyện
chuyện.
- GV nhận xét đánh giá
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
câu chuyện. chuyện.
* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng
Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm khích
cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên
khối đồn kết chống giặc.
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả
lời theo ý kiến của mình.
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
thãnh ngữ nào nĩi về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau.
dân tộc? + Máu chảy ruột mềm
+ Mơi hở răng lạnh.
4. Hoạt động vận dụng, trải
nghiệm:(3phút)
- Vì sao câu chuyện cĩ tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện cĩ tên là "Vì muơn
muơn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xĩ bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì
luơn cĩ lịng yêu nước. muơn dân .
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
người thân nghe và chuẩn bị câu
chuyện nĩi về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đồn kết của dân
19 tộc.
___________________________
Tốn
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- HS làm bài 1 (dịng 1, 2); bài 2.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
- Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện" - HS chơi trị chơi
nêu kết quả của các phép tính, chẳng
hạn:
0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =.....
phút
84phút = ..... giờ 135giây = .....
phút
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
*Cách tiến hành:
1. Thực hiện phép cộng số đo thời
gian.
+ Ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc