Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023
 Sinh hoạt dưới cờ 
 TIẾNG HÁT BẠN BÈ.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS tự tin tham gia biểu diễn những ca khúc có nội dung về tình bạn.
- HS hào hứng, nhiệt tình cổ vũ các bạn biểu diễn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi 
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV giới thiệu chương trình văn nghệ về 
chủ đề Tình bạn. 
- Tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát có - HS tham gia biểu diễn theo tiết mục 
nội dung về tình bạn phù hợp với HS tiểu được phân công.
học. Các tiết mục văn nghệ đến từ tất cả 
các khối lớp.
- HS ở dưới lắng nghe, vỗ tay động viên, 
cổ vũ cho các tiết mục văn nghệ. GV 
khen ngợi, khích lệ các lớp đã nhiệt tình - HS chia sẻ cảm xúc: vui, hào hứng, 
tham gia biểu diễn. hạnh phúc, 
- GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc của - HS trả lời
bản thân về buổi biểu diễn văn nghệ. - HS trả lời
+ Em thích tiết mục nào nhất? Tại sao?
+ Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau 
khi xem buổi biểu diễn? 
- Sau khi HS biểu diễn xong, GV tổng kết 
hội diễn và trao giải cho những tiết mục 
xuất sắc nhất.
 - Qua buổi biểu diễn hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong bài 
thêm điều gì? học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
 _______________________
 1 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo 
thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3- 5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
 thời gian của chuyển động.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu 
 hỏi:
 + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. 
 xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều 
 gì?
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó 
 2 - GV nhận xét chốt lời giải đúng chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là :
 135 : 3= 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 là :
 45 - 30 = 15( km)
 Đáp số : 15 km
- Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ
+ Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần 
thời gian đi của ô tô? thời gian đi của ô tô.
+ Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc 
của xe máy ? của xe máy 
+ Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi 
giữa vận tốc và thời gian khi chuyển của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của 
động trên một quãng đường? ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận 
 tốc của xe máy
Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng làm
 Giải :
 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 
 phút
 Một giờ xe máy đi được là :
 625 x 60 = 37 500 (m)
 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
 Đáp số : 37,5 km/giờ
Bài 4 Dành cho HSNK: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
làm bài. - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm 
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần bài sau đó báo cáo giáo viên
thiết. Bài giải
 72km/giờ = 72 000m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 2 phút
 Đáp số: 2 phút
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện
đường, thời gian vào thực tế cuộc sống
 3 - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
 tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập 
 cho thành thạo hơn.
 ____________________________ 
 Tiếng Việt 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 * HSNK: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn 
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
2.Phương phápvà kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 - 5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài 
 "Đất nước"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) 
 về chỗ chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung 
 bài đọc.
 4 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng 
 tổng kết sau:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 hỏi:
 + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ 
 cho từng kiểu câu (câu đơn và câu 
 ghép) 
 - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
 - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
 + Câu ghép dùng từ nối
 - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện 
 làm bài bảng lớp. 
 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ
 bảng
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu
 - Câu đơn
 Ví dụ:
 Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc 
 mây trời.
 - Câu ghép
 + Câu ghép không dùng từ nối
 Ví dụ:
 Lòng sông rộng, nước xanh trong.
 + Câu ghép dùng từ nối
 Ví dụ:
 Súng kíp của ta mới bắn một phát thì 
 súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
 Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh 
 xuống mặt biển.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
 ghép:
 Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng 
 dịu hơi sương.
 - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các câu ghép được nối với nhau 
 bằng các cách đã được học.
 ___________________________ 
 Khoa học 
 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
 5 - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
 - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm 
thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng những cây con 
từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá 
trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế 
nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. 
nhóm? 
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. 
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra 
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái 
đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng 
trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển 
phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của 
 bố và mẹ.
 Hoạt động 2: Các cách sinh sản của 
động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng 
 hoặc đẻ con.
 6 - GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn 
con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV
những con vật trong các hình SGK 
thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và 
động vật đẻ con
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của 
 nhóm mình
- GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: 
 Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
 Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá 
 sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi, 
 vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, 
 điểu, chó, mèo, 
 Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh
những con vật mà em yêu thích
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
+ Con vật đẻ trứng
+ Con vật đẻ con 
- Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm
 - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những 
 HS vẽ đẹp
- GV nhận xét chung
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát 
vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt 
 sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con 
 người
- Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
quanh hoặc trong nhà mình xem chúng 
đẻ trứng hay đẻ con ?
 ___________________________________ 
Buổi chiều
 Tiếng Việt 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Yêu thích môn học.
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 7 - GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc
 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 bài đọc. trong phiếu
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, 
 em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ 
 trống để tạo câu ghép:
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm 
 sau đó chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 * Đáp án:
 a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm 
 khuất bên trong nhưng chúng đều có 
 tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy.
 b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng 
 hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng 
 mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ 
 chạy không chính xác / sẽ không hoạt 
 động được).
 c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên 
 8 tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì 
 mọi người và mọi người vì mỗi người.”
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ:
 nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời
 + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại
 - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện
 thạo
 - GV nhận xét tiết học
 - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm 
 tra.
 __________________________ 
 Lịch sử 
 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng 
chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta 
đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong 
thành phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các 
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 - Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
 - Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân 
tộc ta nói chung.
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 9 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí - HS thi thuật lại
hiệp định Pa- ri về Việt Nam.
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc 
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng 
tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi
cặp đôi: 
+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền 
chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không 
ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở 
 nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu 
 thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày 
 càng lớn mạnh.
 Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh 
lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh 
độc lập
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:
+ Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân.
vào Sài Gòn? 
+ Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn 
biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ 
 chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho 
 nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn 
 cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập.
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến + Lần lượt từng HS thuật lại 
vào Dinh Độc Lập ?
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và 
Lập chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công.
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài 
hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam 
 đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và 
 rút khỏi miền Nam Việt Nam.
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, 
chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên 
Nam đã được giải phóng, đất nước ta Dinh Độc Lập.
đã thống nhất là lúc nào ?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch 
Hồ Chí Minh lịch sử
- GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu 
 hỏi
 10 + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí 
 Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển 
 chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một 
 tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống 
 Đa, một Điện Biên Phủ...
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe
 - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các - HS nghe và thực hiện
 bài báo về sự kiện quân ta tiến vào 
 Dinh Độc lập.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào 
 Dinh Độc lập.
 _________________________________ 
 Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 11 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1a : HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
hỏi:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong - 2 chuyển động : xe máy và ô tô
bài toán ? 
+ Đó là chuyển động cùng chiều hay - Chuyển động ngược chiều
ngược chiều ?
+ HS vẽ sơ đồ - HS quan sát
- GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy 
thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng 
đường 180 km từ hai chiều ngược nhau
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó 
 chia sẻ cách làm:
 Giải
 a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi 
 được quãng đường là:
 54 + 36= 90 (km)
 Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp 
 nhau là:
 180 : 90 = 2 ( giờ)
Luyện tập Đáp số : 2 giờ
Bài 1b: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc 
- Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó 
- GV nhận xét , kết luận chia sẻ cách làm
 Giải
 Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian để hai ôtô gặp nhau là
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số : 3 giờ
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc 
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc 
nào ? nhân với thời gian 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia 
- GV nhận xét , kết luận sẻ
 Giải 
 Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 
 45phút
 12 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Đáp số : 45km
 Bài tập chờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm 
 làm bài. bài báo cáo giáo viên
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
 thiết. * Cách 1:
 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút)
 * Cách 2:
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút)
 0,75km/phút = 750m/phút
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai 
 chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là:
 thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển 
 bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời 
 gian(v1 + v2)
 + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau
 ( s: (v1 + v2) )
 - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài - HS nghe và thực hiện
 toán về chuyển động ngược chiều của 
 hai chuyển động không cùng một thời 
 điểm xuất phát.
 ___________________________ 
 Tiếng Việt 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn 
BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 13 1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. 
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn 
 BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 bài đọc. trong phiếu
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
 - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
 - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe
 - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài.
 - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 
 - Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả 
 + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể 
 hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, 
 hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
 + Điều gì gắn bó tác giả với quê 
 hương? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ 
 + Tìm các câu ghép trong một đoạn của niệm của tuổi thơ.
 bài? + Tất cả các câu trong bài đều là câu 
 + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được ghép.
 thay thế có tác dụng liên kết câu trong + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh 
 bài văn? đất.
 Các từ ngữ được thay thế:
 * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho 
 14 làng quê tôi.
 * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho 
 mảnh đất cọc cằn.
 * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh 
 đất quê hương.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn 
 bị ôn tập tiết 4.
 - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện.
 khi nói và viết.
 ___________________________ 
 Hoạt động giáo dục 
 Chủ điểm HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
 TÌM HIỂU VỀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS hiểu biết về văn hoá, đất nước, con người của một số dân tộc trên thế giới.
 - Giúp HS tự tin, mạnh dạn khi trình bày trước lớp.
 - Hòa đồng với các bạn trong lớp và tích cực tham gia vào hoạt động của tập thể.
 - HS biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam, đồng thời tôn trọng và biết học 
 tập những tinh hoa văn hoá của các dân tộc khác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Slide trình chiếu, hình ảnh về quốc kì của một số quốc gia trên thế giới
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
 GV cho lớp bắt một bài hát - HS thực hiện
2. Hoạt động thực hành:(28 phút )
 Hoạt động chủ điểm “Hòa bình và hữu nghị”
 GV chuyển ý: Sau khi đã tổng kết hoạt động 
 của tuần vừa qua, cô và các em sẽ cùng đến 
 với hoạt động sinh hoạt chủ điểm của tháng 
 này. 
 - GV hỏi HS chủ điểm tháng 4 là gì?
 - GV nói: Đúng rồi đó các em, hôm nay cô sẽ 
 cùng các em tìm hiểu về quốc gia trên thế 
 gưới thông qua việc tìm hiểu về quốc kỳ của Hs trả lời
 một số nước và các di sản văn hóa nổi tiếng 
 trên thế giới.
• Trò chơi 1 (phần chơi tập thể): Ghép tranh
 - GV giới thiệu: Mỗi quốc gia trên thế giới 
 đều có một lá quốc kì riêng biểu trưng cho 
 niềm tự hào của dân tộc. Chúng ta hãy cũng 
 nhau tìm hiểu về quốc kì của một số nước có 
 quan hệ ngoại giao với nước ta.
 15 - GV phổ biến luật chơi : Mỗi đội thi sẽ được 
 phát 1 bảng phụ, trong bảng phụ có tên của 
 các quốc gia và hình ảnh các quốc kì. Trong 5 
 phút các đội phải sắp xếp các lá cờ tương ứng 
 với quốc gia.
 Các đội thi phải nhanh tay ghép sao cho đúng 
 và mang lên bảng. GV lấy kết quả của 3 đội 
 đầu tiên. Cả lớp cùng nhau kiểm tra kết quả. - HS trả lời: Hòa bình và hữu nghị
 Mỗi lá cờ đúng sẽ được 1 điểm, đội nào nhiều 
 điểm nhất sẽ là đội chiến thắng
 Quốc kỳ Nhật Bản
 Quốc kỳ Mỹ
 - HS nghe GV hướng dẫn luật chơi và 
 Quốc kỳ Thái Lan tiến hành trò chơi
 Quốc kỳ Pháp
 Quốc kỳ Hàn Quốc
 Quốc kỳ Trung Quốc
 Quốc kỳ Campuchia
 Quốc kỳ Canada
• Trò chơi 2 (trò chơi cá nhân): Rung chuông 
 vàng 
 - GV chuyển ý: Khi nhắc đến các quốc gia 
 trên thế giới, bên cạnh lá quốc kì là đặc trưng, 
 người ta còn hay nhắc đến những di sản văn 
 hóa nổi tiếng, cô và các em sẽ tiếp tục tìm 
 hiểu về các quốc gia thông qua các di sản văn 
 hóa nổi tiếng thế giới.
 GV chiếu hình ảnh về di sản nổi bật của một 
 số nước trên thế giới và cho HS lựa chọn 1 
 trong đáp án. Các di sản lần lượt là Phố cổ 
 Hội An ở Việt Nam, Vạn lí trường thành ở 
 Trung Quốc, Kim tự tháp Kheops ở Ai Cập, 
 Đền Taj Mahal ở Ấn Độ và lâu đàu Himeji ở 
 Nhật Bản. Các HS trả lời đúng sẽ được trả lời 
 16 tiếp các câu hỏi sau, các HS trả lời sai sẽ tiếp 
tục cổ vũ cho các bạn. Sau 6 câu hỏi, HS nào 
trả lời đúng tất cả sẽ được nhận quà.
GV sau khi đưa ra đáp án chính xác cho các 
hình ảnh sẽ giới thiệu cho các em về các di 
sản này:
+ Phố cổ Hội An: Nằm ở hạ lưu sông Thu - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi 
Bồn tỉnh Quảng Nam, được xây dựng bởi các và tiến hành chơi trò chơi
thương gia Nhật Bản đến làm ăn buôn bán 
cuối TK XVI, được UNESCO công nhận là 
di sản văn hóa thế giới vào năm 1999
+ Vạn lí trường thành: được vua Tần Thủy 
Hoàng cho xây dựng từ năm 208TCN, và liên 
tục được xây dựng ở những đời vua tiếp theo. 
Vạn lí trường thành hiện nay được hoàn 
thành và đời nhà Minh năm 1640, được công 
nhận là di sản văn hóa thế giới năm 1987. 
Đây là vật nhân tạo duy nhất có thể nhìn thấy 
được từ mặt trăng.
+ Kim tự tháp Kheops: được xây dựng từ 
khoảng năm 2560 TCN, thực chất đây là các 
lăng mộ của các nhà vua Ai Cập xưa, tới bây 
giờ các nhà khoa học vẫn còn đang nghiên 
cứu bằng cách nào người Ai Cập cổ có thể 
xây dựng nó một cách vuông vức và có tỉ lệ 
chính xác đến như vậy. Kheops được công 
nhận là di sản văn hóa thế giới năm 1979.
+ Đền Taj Mahal: thực chất là một lăng mộ 
do một nhà vua Ấn Độ cho xây dựng để 
tưởng nhớ đến người vợ đã mất của mình. Taj 
Mahal được xây dựng theo kiến trúc Ba Tư, 
làm bằng các loại đá hoa cương quý nhất thế 
giới lúc bấy giờ trong suốt 26 năm từ 1631 
đến 1657. Đền Taj Mahal được công nhận là 
di sản văn hóa thế giới năm 1983
+ Lâu đài Himeji: còn được gọi là lâu đài hạc 
trắng, là biểu tượng của thành quách thời cận 
đại ở Nhật Bản. Lâu đài được xây dựng từ 
năm 1333. Đây là nơi ở của các lãnh chúa 
Nhật Bản thời cận đại. Bên ngoài lâu đài 
được bao bọc bởi thạch cao trắng. Lâu đài 
Himeji được công nhận là di sản văn hóa thế 
giới năm 1993.
- GV chốt ý: Các công trình được công nhận 
là di sản văn hóa thế giới đều mang những nét 
đặc trưng rất riêng. Vì vậy, các công trình 
 17 thường thu hút rất nhiều khách du lịch đến 
tham quan. Sau này, nếu có cơ hội, các em 
hãy đến thăm những di sản ở các quốc gia 
nhé!
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 ph)
- Nhận xét, đánh giá tiết sinh hoạt, nhắc nhở 
học sinh thực hiện nhiệm vụ về các hoạt động 
thi đua trong tuần tới. - HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá 
 tiết học và các nhắc nhở để thực hiện 
 tốt các nhiệm vụ trong tuần tới
 __________________________
 Tiếng Việt 
 ÔN TẬP (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Yêu thích môn học.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
 đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II 
 (BT2). 
 * Cách tiến hành:
 18 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút)
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
- GV nhận xét đánh giá. trong phiếu
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài 
 đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ :
- Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền 
 Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, 
 Tranh làng Hồ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào 
ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau.
- Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng:
- Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)
 - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa 
 Lĩnh.
 - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu 
 đền.
 - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.
 + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích 
 chi tiết “Người đi từ đền Thượng 
 toả hương thơm.”
 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
 * Dàn ý:
 - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở 
 Đồng Vân.
 - Thân bài:
 + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu 
 cơm.
 + Hoạt động nấu cơm.
 - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt 
 giả.
 * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em 
 thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy 
 lửa.
 3) Tranh làng Hồ.
 * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn 
 chỉ có thân bài)
 - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh 
 làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
 - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh 
 19 làng Hồ.
 - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh 
 làng Hồ.
 * Chi tiết hoặc câu văn em thích.
 Em thích những câu văn viết về màu 
 trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ 
 thuật pha màu của tranh làng Hồ. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu
 kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao?
 - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
 _____________________________ 
Buổi chiều
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 cách tính vận tốc, quãng đường, thời 
 gian của chuyển động đều.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc



