Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 01/05/2023 đến ngày 07/05/2023
Thứ, ngày, Tiết Môn Tiết
Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
buổi TKB (hoặc PM) PPCT
1
2 Nghỉ lễ 30/4, 1/5/2023
3
Hai Buổi sáng
01/05/2023 5
1
2 Nghỉ lễ 30/4, 1/5/2023
3
Buổi sáng 4
Ba
02/05/2023 5
1
2
3 Nghỉ lễ 30/4, 1/5/2023, 10/3 (ÂL)
Buổi sáng 4
Tư
03/05/2023 5
1 Toán 5B 157 Ôn tập: Về tính chu vi, diện tích.
2 Tập đọc 5B 65 Út Vịnh. Những cánh buồm Tranh MH
3 Kể chuyện 5B 32 Nhà vô địch
Tài nguyên thiên nhiên Ảnh
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 62
Năm 5
04/05/2023 1 Chính tả 5B 32 Nhớ viết: Bầm ơi
2 Địa Lí 5B 32 Địa lí địa phương Hà Tĩnh (tiếp theo) Ảnh
3 Kĩ thuật 5B 32 Lắp rô bốt (tiết 3) Bộ lắp ghép
Buổi chiều 4
5
1
2
3
Buổi sáng 4
Sáu 5
05/05/2023 1 Toán 5B 158 Luyện tập
2 Tập làm văn 5B 65 Tả cảnh( Kiểm tra viết)
Sinh hoạt Tiểu phẩm về hòa giải bất đồng với bạn.
3 5B 32
lớp
Buổi chiều 4
5
1 TUẦN 32
Sáng, Thứ năm ngày 04 tháng 05 năm 2023
Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào
giải toán.
- HS làm bài 1, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng nhóm...
- HS : SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi như sau:
+ Em hãy nêu tên các hình đã học ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ
nhật ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ
vuông ?
+ Nêu cách tính diện tích của hình chữ
nhật ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải
toán.
- HS làm bài 1, bài 3.
* Cách tiến hành:
2 *Ôn tập về công thức tính chu vi, diện
tích các hình đã học.
- Nêu công thức tính chu vi và diện tích - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu
của một số hình đã học? công thức của một hình)
- Nhận xét.
*Thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải
chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây là:
120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chu vi của khu vườn đó là:
( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m)
Diện tích của khu vườn đó là:
80 x 120 = 9600 (m2)
9600 m2 = 0,96 ha
Đáp số: a) 400 m
b) 9600m2; 0,96ha
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải:
vuông, hình tròn, hình tam giác Diện tích hình vuông bằng diện tích
của 4 tam giác có diện tích bằng diện
tích tam giác AOB và bằng:
(4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
B Diện tích của hình tròn tâm O là:
4 4 3,14 = 50,24 (cm 2 )
4cm Diện tích của phần hình tròn được tô
A O C
4cm 4cm màu là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm 2 )
D Đáp số: 18,24 cm 2
Bài tập dành cho HSNK:
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
cho GV
Bài giải
Đáy lớn là:
5 x 1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Đáy bé là:
3 3 x 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30 m
Chiều cao là:
2 x 1000 = 2000 (cm)
2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2)
Đáp số: 800 m2
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
chu vi, diện tích một số hình đã học
- Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện
một số vật dụng trong thực tế.
------------------------------------------------------
Tập đọc
ÚT VỊNH. NHỮNG CÁNH BUỒM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và
hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
4 - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc
lời câu hỏi về nội dung bài:
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ
nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương
chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em con
nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo,
giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ
là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất
nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất
nước. /
- Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc
- HS chia đoạn. - HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên
tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi
dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm
nhóm.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm
nhóm.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa
từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi
chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn
giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả
ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường
sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc
đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến
!); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
phản ứng nhanh, kịp thời, hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh
(lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới).
5 - Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1
kết hợp luyện đọc từ khó.
+ 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2
kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa
từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - HS theo dõi.
chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp
với việc diễn tả tình cảm của người cha
với con; chú ý đọc nhấn giọng những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh
khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm
ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn
nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường
sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK). Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về
cuộc sống tốt đẹp của người con.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm:
hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên
mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá
lên tàu.
+ Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê em.
phong trào gì? Nội dung của phong HS cam kết không chơi trên đường tàu.
trào đó lầ gì? không ném đá lên tàu vàđường tàu,
cung nhau bảo vệ những chuyến tàu
qua
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một
toàn giữ gìn đường sắt? bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục
mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại
như thế nữa.
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi
giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và chuyền thẻ trên đường tàu.
đã thấy những gì?
+ Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu
hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn
xuống mép ruộng.
+Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức
6 trách nhiệm, tôn trọng về quy định
ATGT và tinh thần dũng cảm.
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức
của một chủ nhân tương lai, thực hiện
tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ.
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận và báo cáo kết quả
+ Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát
càng mịn, biển càng trong.
+ Những câu thơ nào tả hình dáng, + Bóng cha dài lênh khênh
hoạt động của hai cha con trên bãi Bóng con tròn chắc nịch
biển?
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
con dạo trên bãi biển dựa vào những Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi
hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai - HS nêu
cha con? - HS nối tiếp nhau thuật lại
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa,
con có ước mơ gì? cây cối, con người ở nơi tận xa xôi
ấy
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở
điều gì ? nhỏ của mình.
+ Nêu nội dung chính của bài? + Cảm xúc tự hào của người cha, ước
mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(3 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc.
đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh
nhìn ra đường tàu trước cái chết trong
gang tấc.
+ GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS. - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu
qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn
an toàn đường sắt ?
- Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ
- Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của
bài thơ.
7 - GV nhận xét tiết học - HS nghe
- Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm
------------------------------------------------------
Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được
toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
- HS : thuộc câu chuyện
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể
nam hoặc một bạn nữ được mọi người
yêu quý.
- GV nhận xét, đánh giá - HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
8 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo,
lại tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa.
+ Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa .
Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi
đứng vào vị trí.
Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để
cứu em bé sắp rơi xuống nước .
Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp
* Kể trong nhóm là “nhà vô địch”.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm.
(mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện,
tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể
của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
- Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp,
kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm
giúp bạn sửa lỗi.
* Thi kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi
HS kể nội dung một tranh.
- Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
+ Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm
thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích ứng rất nhanh, thông minh
bất ngờ của Tôm Chíp
2.2. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên
mình cứu người bị nạn; trong tình huống
nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng
quý.
3. Hoạt động vận dụng, trải
nghiệm:(3 phút)
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe
9 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện
cho người thân; đọc trước đề bài và
gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần
33 để tìm được câu chuyện nói về việc
gia đình, nhà trường và xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường, xã hội.
------------------------------------------------------
Khoa học
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK.
- HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò - HS chơi trò chơi
chơi"Bắn tên" với các câu
hỏi"
+ Môi trường là gì?
+ Hãy nêu một số thành
phần của môi trường nơi bạn
đang sống ?
+ Chúng ta phải làm gì để
bảo vệ môi trườn ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
10 * Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát và
thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận - HS làm bài theo nhóm.
theo các câu hỏi: - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu
học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận
xét, bổ sung
+ Tài nguyên thiên nhiên là - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong
gì ? môi trường tự nhiên
+ Công dụng của các tài Hình Tên tài Công dụng
nguyên thiên nhiên ? nguyên
- Gió - Sử dụng năng lượng gió để
1 chạy cối xay, máy phát điện
Năng lượng - Mặt Trời cung cấp ánh sáng
2 Mặt Trời và nhiệt cho sự sống trên Trái
Đất
3 Dầu mỏ - Dầu mỏ được dùng để chế
tạo xăng, dầu hoả,
Dùng làm nguồn dự trữ ngân
4 Vàng sách của nhà nước, làm đồ
trang sức,
5 Đất Môi trường sống của động
vật, thưc vật, con người
Cung cấp nhiên liệu cho đời
6 Than đá sốngvà sản xuất điện trong các
nhà máy nhiệt điện,
Là môi trường sống của đv, tv.
7 Nước Nước phục vụ cho sinh hoạt
hằng ngày của con người
- GV nhận xét, khen ngợi
nhóm HS tích cực hoạt động
- Kết luận
Hoạt động 2: Trò chơi:
“Thi kể tên các tài nguyên
thiên nhiên và công dụng
của chúng”.
- GV nêu tên trò chơi, phổ - Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của
biến cách chơi, luật chơi. GV:
- Hướng dẫn HS tham gia + Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên
trò chơi (Thời gian 5 phút). (bảng phụ).
- GV nhận xét, tổng kết, + Trưng bày sản phẩm
đánh giá.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
11 - Hãy kể tên 5 đồ dùng của - HS nêu:
gia đình em, rồi cho biết nó VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ
được làm từ những lạo tài Nồi, xoong được làm từ nhôm
nguyên nào ? Gạch, ngói được làm từ đất
Cốc được làm từ thủy tinh
Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa
- Về nhà tìm hiểu các tài - HS nghe và thực hiện
nguyên thiên nhiên có ở địa
phương em.
------------------------------------------------------
Chiều, Thứ năm ngày 04 tháng 05 năm 2023
Chính tả
BẦM ƠI (Nhớ - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- HS làm được bài 2, bài 3.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- HS nhớ -viết “từ đầu thương bầm bấy nhiêu” và bổ sung yêu cầu nghe –
ghi.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2
- HS: SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu
hoa tên các huân chương, giải
thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
12 *Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
trong bài Bầm ơi.
- Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ
chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng.
- Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn
khe,
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết
em dễ viết sai. sai.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục
bát.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài :
phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ
- GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ t ứ thứ
tên các cơ quan đơn vị ? nhất hai ba
- GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế
+ Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn
thành tên đó – GV mở bảng phụ mời Đàn
1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết
(Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở
viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển
tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển đông
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho
- Yêu cầu HS làm bài đúng
- GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau
đó chia sẻ kết quả
13 a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết:
cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo.
và đào tạo.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên
các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào
thực tế.
------------------------------------------------------
Địa lí địa phương
DÂN CƯ VÀ KINH TẾ HÀ TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số
nhanh.
- Nắm được các thành phần kinh tế của Hà Tĩnh và các sản phẩm của các
ngành kinh tế địa phương mang lại.
- Yêu mến mảnh đất Hà Tĩnh
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí,
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Hệ thống câu hỏi, các tư liệu có liên quan.
- HS: Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học.
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi
các câu hỏi :
+ Hà Tĩnh tiếp giáp với những tỉnh nào
?
14 + Hà Tĩnh có bao nhiêu huyện, xã ?
+ Hà Tĩnh có khí hậu như thế nào ?
+ Địa hình ở Hà Tĩnh có đặc điểm gì?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số
nhanh.
- Nắm được các thành phần kinh tế của Hà Tĩnh và các sản phẩm của các ngành
kinh tế địa phương mang lại.
* Cách tiến hành:
1.Tìm hiểu về dân cư Hà Tĩnh.
- GV đọc các thông tin về dân cư Hà - HS lắng nghe.
Tĩnh
+ Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết - Hs trả lời
đặc điểm dân cư của Hà Tĩnh?
+ Hãy so sánh dân số Hà Tĩnh với dân - Ảnh hưởng tới đời sống văn hóa và
số các tỉnh khác? tinh thần
+ Sự mất cân đối về tỉ lệ giới tính sẽ
dẫn tới hậu quả gì?
- HS lắng nghe.
2. Tình hình kinh tế Hà Tĩnh: - HS thảo luận, chia sẻ
*GV đọc thông tin về thành phần kinh
tế Hà Tĩnh, cho HS thảo luận theo câu - Nông nghiệp là chủ yếu, ngoài ra còn
hỏi: phát triển ngành công nghiệp và tiểu thủ
+ Em hãy nêu tỉ lệ các thành phần kinh công nghiệp.
tế Hà Tĩnh?
+ Trong nông nghiệp, tỉ lệ trồng trọt
chiếm bao nhêu phần trăm?
+Nêu các sản phẩm có từ ngành nông - Lúa, hoa màu, cây ăn quả
nghiệp của huyện ta?
+ Nêu tình hình ngành công nghiệp của - Công ti may , khu CN Vũng Áng
huyện ta?
+ Hiện nay ở huyện ta có các công ti
lớn nào làm ra các sản phẩm của ngành - Chạm, khâu nón,
công nghiệp?
+ Ngành thủ công nghiệp của huyện ta - Giao thông thuận tiện
đã làm ra các sản phẩm gì ?
+ Hãy nêu tình hình giao thông trong - Lễ hội
huyện?
+ Hà Tĩnh còn có các lễ hội nào thu hút
khách du lịch?
15 *GV: Hiện nay nhờ có sự phát triển của
các ngành, nghề của các thành phần
kinh tế mà đời sống của nhân dân Hà
Tĩnh đang dần từng bước được nâng
lên đáng kể, cuộc sống nơi đây đang
đổi mới từng ngày
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em hãy cho biết ở Hà Tĩnh có những - HS nêu
sản phẩm nông nghiệp nào?
- Những sản phẩm đó đem lại lợi ích gì
cho nhân dân?
- Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch - HS nghe và thực hiện
sử tỉnh Hà Tĩnh.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Kĩ thuật
LẮP RÔ - BỐT (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt.
- Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi tháo lắp, các chi tiết của rô - bốt.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; mẫu rô- bốt đã lắp sẵn
- HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - HS chuẩn bị đồ dùng
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt.
16 - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô-
bốt
- GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ - HS tiếp tục thực hành lắp rô- bốt theo
xuống của cánh tay rô - bốt các bước trong SGK
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm
phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số
em.
- GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản - 2- 3 HS dựa vào tiêu chí để đánh giá
phẩm theo mục III (SGK) sản phẩm của bạn
- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS
như các tiết trước.
- GV nhắc các em tháo các chi tiết và
xếp vào vị trí các ngăn trong hộp.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Dặn HS chia sẻ cách lắp ghép rô-bốt - HS nghe và thực hiện
với bạn bè và người thân.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh - HS nghe
thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép
rô-bốt.
- GV dặn HS về nhà đọc trước và - HS nghe và thực hiện
chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép cho tiết
học sau.
------------------------------------------------------
Chiều, Thứ sáu ngày 05 tháng 05 năm 2023
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 4.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
17 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi
quà bí mật" với các câu hỏi:
+ Nêu cách tính diện tích HCN ?
+ Nêu cách tính diện tích HV ?
+ Nêu cách tính diện tích HBH ?
+ Nêu cách tính diện tích H.thoi ?
+ Nêu cách tính diện tích hình thang ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của
sân bóng rồi mới tính
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
- GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ
Bài giải
Chiều dài thật của sân bóng là:
11 1000 = 11000( cm )
11000 cm = 110 m
Chiều rộng thật của sân bóng là:
9 1000 = 9000 (cm )
9000 cm = 90 m
Chu vi của sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
Diện tích sân bóng là:
110 90 = 9900 (m2)
Đáp số: a) 400m
Bài 2: HĐ cặp đôi b) 9900m2
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
18 - Gọi HS nêu cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm
- GV nhận xét, chữa bài tra, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Cạnh của sân hình vuông là:
48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích của sân hình vuông là:
12 12 = 144 (cm2)
Đáp số: 144 cm2
Bài 4: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
- GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Diện tích của hình vuông hay cũng
chính là diện tích của hình thang là:
10 10 = 100 (cm 2 )
Chiều cao của hình thang là:
100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
Bài tập dành cho HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài rồi tự làm bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo
- GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết viên
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 : 5 x 3 = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m2)
6000m2 gấp 100m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS về nhà làm bài sau: - HS nghe và thực hiện
Một khu vườn trồng cây ăn quả hình
chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài
bằng 3/2 chiều rộng.
a)Tính chu vi khu vườn đó.
b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn
vị đo là mét vuông, là héc-ta.
19 - Vận dụng kiến thức để tính diện tích - HS nghe và thực hiện
các hình trong thực tế như diện tích khu
vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền
nhà,...
------------------------------------------------------
Tập làm văn
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả.
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến,
thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách
cảm, cách diễn đạt.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, đề kiểm tra
- HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một - HS nêu
bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt
câu đúng.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS đọc 4 đề bài trong SGK
mỗi đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Phân tích đề
- GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ
và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn,
các em vẫn có thể chọn đề bài khác để
làm bài.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc