Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 17/10/2022 đến ngày 23/10/2022
Thứ, ngày, Tiết Môn Tiết Chuẩn bị, điều
Lớp Tên bài dạy
buổi TKB (hoặc PM) PPCT chỉnh
1 Chào cờ 5B 6 Tìm kiếm tài năng nhí
2
3 Tập đọc 5B 11 Sự sụp đổ của chế độ a-pac-thai Tranh MH
Buổi sáng 4 Toán 5B 26 Luyện tập
Hai
17/10/2022 5
HĐ giáo CĐCĐ: Vòng tay bè bạn.
1 5B 3
dục
2 Toán 5B 27 Héc-ta
3 Chính tả 5B 6 (Nhớ - viết): Ê-mi-li, con
Hình ảnh
Buổi sáng Khoa Dùng thuốc an toàn
4 5B 11
học
Ba 5
18/10/2022 Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp
1 LT&C 5B 11
tác
Quyết chí ra đi tìm đường cứu
2 Lịch sử 5B 6
nước
Kể Ôn kể chuyện đã nghe, đã đọc(
Buổi chiều 3 5B 6
chuyện Tuần 5)
4
1 Tập đọc 5B 12 Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Tranh MH
2
3 Toán 5B 28 Luyện tập
Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 6 Có chí thì nên (tiết 2)
Tư
19/10/2022 5
1 Toán 5B 29 Luyện tập chung
2
Tập làm Luyện tập làm đơn
3 5B 11
văn
Hình ảnh
Buổi sáng Khoa Phòng bệnh sốt rét
4 5B 12
học
Năm 5
20/10/2022 1 LT&C 5B 12 Ôn tập về từ đồng âm
2 Địa Lí 5B 6 Đất và rừng Ảnh
3 Kĩ thuật 5B 6 Chuẩn bị nấu ăn.
Buổi chiều 5
1 Toán 5B 30 Luyện tập chung Bảng phụ
Tập làm Luyện tập tả cảnh
2 5B 12
Sáu văn
Sinh Chào mừng ngày Phụ nữ Việt
21/10/2022 3 5B 6
Buổi chiều hoạt lớp Nam 20/10
4
1 TUẦN 6
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham
gia các hoạt động,...
- HS vui vẻ, gắn kết với các bạn trong lớp thông qua những trò chơi yêu thích.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự chủ, tự học: Kể ra những trò chơi yêu thích.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giới thiệu được những trò chơi yêu
thích của bản thân với bạn bè.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giao lưu, chia sẻ với các bạn có cùng trò chơi
yêu thích.
- Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý.
- Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS trả lời về nội dung bài hát.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tìm kiếm tài năng nhí.
*Mở đầu:
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1:Tạo những Chiếc hộp sở thích.
(Làm việc cá nhân)
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV phổ biến nhiệm vụ: Mỗi bạn viết lên các mảnh - Học sinh nhận nhiệm vụ và
giấy màu tên và sở thích của bản thân theo nội dung tiến hành: Viết tên và sở
của mỗi chiếc hộp.Sau đó, HS sẽ xếp mảnh giấy màu thích của em vào những
vào chiếc hộp có nội dung tương ứng. mảnh giấy màu.
- GV quan sát và nhận xét chung. Ví dụ: Sở thích của em là
đọc sách, xem phim.
+ Xếp mảnh giấy vào chiếc
hộp có nội dung tương ứng.
2 - Học sinh lắng nghe
3. Luyện tập:
* Hoạt động 2: Khám phá Chiếc hộp sở
thích - Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc các mảnh giấy trong
- GV yêu cầu đại diện HS lên đọc các mảnh mỗi chiếc hộp, tìm và kết bạn theo
giấy trong mỗi chiếc hộp để HS tìm và kết bạn nhóm có cùng sở thích.
theo nhóm có cùng sở thích. Ví dụ: + Lan, Nguyên, Bình, An
- GV nhận xét chung. thích học môn Toán.
+ Anh, Phong, Đức, Việt thích chơi
bóng đá.
+ .
- Học sinh lắng nghe.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi phóng
viên nhí.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV phổ biến luật chơi:Một bạn đóng - Học sinh tham gia trò chơi.
vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn + Những câu hỏi có thể phỏng vấn bạn:
trong lớp về sở thích. + Bạn thích làm gì vào những lúc rảnh
rỗi?
+ Thảo luận để xây dựng hoạt động của + Bạn thích môn thể thao nào?
nhóm cùng sở thích. + Bạn thích loài vật nào?
+ Bạn thích học môn nào nhất?
+.....
- HS thảo luận và đưa ra những hoạt
động xây dựng của nhóm cùng sở thích.
- GV mời HS khác nhận xét. + Tổ chức các buổi sinh hoạt, họp nhóm
- GV nhận xét chung, tuyên dương. về sở thích
+ Tổ chức các buổi chia sẻ kinh nghiệm,
kĩ năng trong nhóm
+ Tổ chức các buổi giao lưu
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nêu yêu cầu học sinh về nhà chia sẻ - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu
những sở thích của bản thân cũng như để về nhà ứng dụng.
của các bạn cho gia đình của mình.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
-----------------------------------------------------
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
3 1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong
SGK) .
+ Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số
liệu thống kê trong bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình
đẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm
tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời
câu hỏi SGK.
- GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ
đối xử bất công với người da đen và da
màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi.
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh
minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-
thai.
+ Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp
luyện đọc từ khó.
+ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp
4 luyện đọc câu khó.
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải.
từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu
tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời
hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có
nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn
phân biệt chủng tộc.
+ Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng
không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc
chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và
giành được chiến thắng.
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Vì họ không chấp nhận chính sách
chống chế độ a-pác-thai được đông phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
đảo người ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình
đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn
ngữ, màu da.
- Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất
cần xoá bỏ.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu.
đê-la ?
- Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca
ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở
Nam Phi.
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe
đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn
không có quyền tự do, bị coi như công
cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài
đường như hàng hoá.
3. hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
đoạn 3.
+ GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
5 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng
+ GV nhận xét, tuyên dương hay.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu
xong bài tập đọc này ?
-----------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài
toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1),
bài 4.
2. Năng lực chung:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các phép toán sau:
6cm2 = .mm2
30km2 = hm2
8m2 = ..cm2
200mm2 = cm2
4000dm2 = .m2
34 000hm2 = km2
- GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b
(2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
6 * Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
35 35
6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2
100 100
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án
cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
- Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì :
- GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 =
Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp 305mm2.
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- So sánh các số đo rồi viết dấu thích
- Để so sánh các số đo diện tích chúng hợp vào....
ta phải làm gì? - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi
- Yêu cầu học sinh làm bài. mới so sánh.
- GV yêu cầu học sinh giải thích làm. - HS làm vở
- GV nhận xét 2dm27cm2 = 207cm2
- Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
= 207cm2
Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
3m248dm2 < 4m2
348dm2 < 400dm2
Bài 4: HĐ cá nhân 61km2 > 620hm2
- Gọi học sinh đọc đề. 6100hm2 > 610hm2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- GV nhận xét. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của một căn phòng là:
1600 x 150 = 240.000 (cm2)
240.000 (cm2) = 24m2
Đáp số: 24m2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
7 - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện
diện tích đã học, làm các câu sau:
71dam2 25m2 .. 7125m2
801cm2 .8dm2 10cm2
12km2 60hm2 .1206hm2
- Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện
Để lát một căn phòng, người ta đã
dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ
nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng
20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích
là bao nhiêu m2 ?
-----------------------------------------------------
Sáng, Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
Hoạt động giáo dục
CĐCĐ: Vòng tay bè bạn.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết , gắn bó với bạn bè trong lớp
-Rèn cho HS óc phản xạ nhanh , tác phong nhanh nhẹn , linh hoạt ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sân chơi rộng , bằng phẳng , đủ cho cả lớp tham gia chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Khởi động: (5p)
- Cả lớp hát tập thể : Lớp chúng ta đoàn kết .
- GV nhận xét tuyên dương
Hoạt động 2: Khám phá
Trò chơi mang tên” Kết bạn”
Bước 1: Chuẩn bị ( 10p)
GV phổ biến cho HS nắm được tên trò chơi và cách chơi :
-Trong giờ sinh hoạt tập thể hôm nay , các em sẽ cùng chơi một trò chơi tập thể vui
khoẻ , thoải mái , rèn phản xạ nhanh . Trò chơi mang tên” Kết bạn”
-Cách chơi :
Cả lớp xếp thành vòng tròn , quản trò / GV đứng giữa vòng tròn .
Khi nghe quản trò hô : ‘kết bạn , kết bạn !”, cả lớp đồng thanh hỏi lại :”Kết mấy , kết
mấy ?”.
Quản trò hô : “kết đôi , kết đôi!”( hoặc kết ba, kết 4/ kết 5..), HS phải nhanh chóng
tìm bạn để nắm tay nhau , kết thành nhóm có số người phù hợp với lệnh của quản trò
. Bạn nào không tìm được nhóm hoặc tìm chậm , bạn đó phải nhảy lò cò một vòng
xung quanh cả lớp .
Hoạt động 3: Thực hành
Chơi trò chơi ( 15p)
-HS chơi thử trò chơi
-HS chơi thật
Thảo luận ( 5p)
GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi :
-Để giành thắng lợi trong trò chơi , các em phải làm gì ?
-Qua trò chơi , em có thể rút ra điều gì ?
8 Hoạt động 4: Vận dụng ( 5p )Nhận xét –Đánh giá
GV khen ngợi HS có phản xạ nhanh , luôn kết được bạn theo các nhóm . Khuyến
khích HS nên tham gia vào các nhóm khác nhau trong lớp .
-----------------------------------------------------
Toán
HÉC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
-Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và
vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
2. Năng lực chung:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi
"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì
7ha = m2 1 ha = m2 chiến thắng.
10
16ha = m2 1 ha = m2
4
1km2 = ha 1 km2 = ha
100
40km2 = ha 2 km2 = ha
5 - Lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét - Học sinh ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ...
9 người ta thường dùng đơn vị đo héc
ta. - Học sinh nghe và viết:
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2
- 1hm2 = ?m2
1ha = 10.000m2
- Vậy 1ha = ?m2 - HS nhắc lại
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (17phút)
* Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc
ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
+ 4ha = 40 000m2
- GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2
phần. + 3 km2 =....... ha
4
Vì 1km2 =100ha
nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha
4 4
Vậy 3 km2 = 75ha
4
+ 800 000m2 = ...... ha
Vì 1ha = 10 000m2 nên:
800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
Vậy 800 000m2 = 80ha
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài 22 200ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là
Bài 3: HĐ nhóm 222km2
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
- GV nhận xét chữa bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo
cáo kết quả trước lớp
a) 85km2 < 850ha
Ta có 85km2 = 8500ha.
Vậy ta điền vào ô trống chữ S
+ 51ha > 60.000m2
51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
10 + 4dm27cm2 = 4 7 dm2
10
4dm27cm2 = 4dm2 7 dm2- = 4 7 dm2
10 10
Nên điền vào ô trống chữ S
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu =
10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1
mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ =
497m2)
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1
công đất = 1000m2)
-----------------------------------------------------
Chính tả
NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ : Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình
thức thơ tự do.
+ Năng lực văn học : Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu
thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu
thành ngữ, tục ngữ ở BT3. Bồi dưỡng quy tắc chính tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các
nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa,
buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được
nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm
thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2
của âm chính.
- Các tiếng có nguyên âm ua không có
âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái
11 đầu mỗi âm chính.
- GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(5phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với
khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn
lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn
sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
*Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu
cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục
ngữ ở BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi,
có chứa ưa/ươ. ngược.
- Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa,
giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh
thanh ở các tiếng ấy? ngang .
giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính.
- Các tiếng tương, nước, ngược dấu
12 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi
ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
cặp.
- GV gợi ý: - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
+ Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó
+ Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người)
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng
tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu
thanh của các từ: Trước, người, lướt,
đứa, nướng, người, lựa, nướng.
-----------------------------------------------------
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Dùng thuốc an toàn, đúng cách
* Phần Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc
thông dụng.
- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng
liều, an toàn.
2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên:
- Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin... Phiếu ghi sẵn từng câu
hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2, các tấm thẻ, giấy khổ to, bút dạ.
- Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
* Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
13 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma túy ?
- GV nhận xét - HS khác nhận xét
- Bài mới: Dùng thuốc an toàn. - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
* Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em
làm Bác sĩ"
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
kịch bản chuẩn bị Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào
...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì
rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống
kháng sinh mới khỏi được.
- GV hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và -HS trả lời
dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
biết?
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu
sử dụng thuốc không đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết
người
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
trong SGK (Xác định khi nào dùng
thuốc và tác hại của việc dùng thuốc
không đúng cách, không đúng liều
lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả
-GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
-Lắng nghe
GV kết luận :
14 + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng
đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng.
Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ,
đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in
trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo
để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác
dụng và cách dùng thuốc .
-GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản
hướng dẫn sử dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - Hoạt động lớp
thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh
dưỡng của thức ăn
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị - HS trình bày sản phẩm của mình
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 - Lớp nhận xét
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng
tiêm và dạng uống?
GV nhận xét - chốt
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên
chọn loại nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu
nên chọn cách nào? có thuốc uống cùng loại
- GV chốt - ghi bảng
- GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe
chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min
dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên
không có tác dụng phụ.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3
phút)
- Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu
như thế nào ?
-----------------------------------------------------
Chiều, Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ :
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích
hợp theo yêu cầu của BT1,BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HSHTT: đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
15 + Năng lực văn học : Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị,
quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
- GV nhận xét chữa bài bạn hữu.
+ "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn
hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
+ "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu
đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
- Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ nhóm
16 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4.
của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ
đó?
+ Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực
đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng
thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan
trọng.
+ Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại
để cùng gánh vác, giải quyết công việc
- Yêu cầu HS đặt câu với các thành - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
ngữ
- Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt.
- GV nhận xét
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông
nghị hợp tác. cũng cạn.
+ Chia ngọt sẻ bùi.
+ Đồng cam cộng khổ.
-----------------------------------------------------
Lịch sử
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu
nước .
- HS HTT: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để
cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó .
- Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn
Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
3. Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
17 + Bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi.
quà bí mật" với các câu hỏi:
+ Bạn biết gì về Phan Bội Châu ?
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
+ Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng
yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm
đường cứu nước .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Quê hương và thời niên - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH
thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả
- Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh
- GV nhận xét, kết luận Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một
nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị
Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho
chồng con hết mực.
*Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài - HĐ cả lớp
của Nguyễn Tất Thành.
- Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Để tìm con đường cứu nước cho phù
Tất Thành là gì? hợp.
*Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển
tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ
Thành. trước lớp
- Anh lường trước những khó khăn gì - Ở nước ngoài một mình là rất mạo
khi ở nước ngoài? hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó
người cũng không có tiền.
- Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công
và đi ra nước ngoài? việc nặng nhọc.
- Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã
vào ngày nào? ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu
Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và - Học sinh quan sát và xác định.
xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh
trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. - Học sinh nối tiếp đọc.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
18 - Qua bài học, em học tập được điều gì - HS nêu
từ Bác Hồ ?
- Về nhà sưu tầm những tài liệu nói về - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ trong những năm tháng hoạt
động ở Pháp.
-----------------------------------------------------
Kể chuyện
ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ Năng lực ngôn ngữ : Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi
hoà bình, chống chiến tranh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi - HS thi kể lại câu chuyện
hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa
câu chuyện
- Nhận xét. - Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8p)
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi
hòa bình, chống chiến tranh.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã
đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
- Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD:
+ Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
+ Những con sếu bằng giấy;
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã - HS nghe
học về đề tài này và khuyến khích HS tìm
những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (20p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến
tranh.
19 * Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét. mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2p)
- Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu
câu chuyện trên ?
- Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình - HS nghe và thực hiện
cùng nghe câu chuyện của em.
-----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên
sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
+ Năng lực ngôn ngữ : Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-
ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và
tính cách nhân vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm
lược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự - HS thi đọc và TLCH.
sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc