Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
Chào cờ
TÌM IẾM TÀI NĂNG NHÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được nét riêng của bản thân.
- Yêu quý nét riêng của bản thân và tôn trọng nét riêng của người khác.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động tìm kiếm tài năng để thể hiện năng khiếu của
bản thân.
- Phát huy những điểm riêng đáng quý của mình và rèn luyện bản thân ngày một tốt
hơn.
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Tự tin giới thiệu về những nét riêng của bản thân.
- Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu quý
những nét riêng của bản thân và tôn trọng nét riêng của người khác.
Vui vẻ, hòa đồng, gắn kết với các thành viên trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG
- Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Đối với HS:
- Giấy A4, bút màu, kéo, hồ dán...
- Một bức ảnh cá nhân của bản thân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Mục tiêu:
- HS thể hiện được năng khiếu của bản thân
thông qua biểu diễn các tiết mục tài năng.
- Nhiệt tình cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia
cuộc thi.
b. Cách thức thực hiện:
- GV Tổng phụ trách Đội đánh giá khái quát - HS chú ý theo dõi, lắng nghe.
về hoạt động Tìm kiếm tài năng nhí được tổ
chức ở các lớp trong hoạt động trải nghiệm
tuần trước.
- Tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục tài - HS còn lại chú ý trật tự, xem, cổ vũ
năng nổi bật của một số lớp trước toàn trường: phần trình bày của các bạn.
hát, múa, nhảy, võ thuật, đóng kịch...
- HS tham gia bình chọn tiết mục yêu thích.
- Trao phần thưởng cho các tiết mục đoạt giải.
1
- HS nhận xét, bình chọn tiết mục
mình yêu thích nhất.
__________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải
các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài
3(cột 1), bài 4.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các phép toán sau:
8cm2 = .mm2
20km2 = hm2
6m2 = ..cm2
300mm2 = cm2
4000dm2 = .m2
34 000hm2 = km2
- GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b
(2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
2 35 35
6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh. 100 100
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - Học sinh lắng nghe
- GV nhận xét, kết luận - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án
- Đáp án nào đúng? Vì sao? cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét phần trả lời của học sinh - Đáp án B đúng vì :
Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- So sánh các số đo rồi viết dấu thích
- Để so sánh các số đo diện tích chúng hợp vào....
ta phải làm gì? - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi
- Yêu cầu học sinh làm bài. mới so sánh.
- GV yêu cầu học sinh giải thích làm. - HS làm vở
- GV nhận xét 2dm27cm2 = 207cm2
- Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
= 207cm2
Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
3m248dm2 < 4m2
348dm2 < 400dm2
Bài 4: HĐ cá nhân 61km2 > 620hm2
- Gọi học sinh đọc đề. 6100hm2 > 610hm2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- GV nhận xét. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của một căn phòng là:
1600 x 150 = 240.000 (cm2)
240.000 (cm2) = 24m2
Đáp số: 24m2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- So sánh các đơn vị đo: - HS nêu và thực hiện
71dam2 25m2 .. 7125m2
801cm2 .8dm2 10cm2
12km2 60hm2 .1206hm2
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh-Bổ sung:
3 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
___________________________
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong
bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi
bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm
tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc
2-3 bài Ê-mi-li con
- GV đánh giá, nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ
đối xử bất công với người da đen và da
màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi.
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh
minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-
thai.
+ Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
4 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp
luyện đọc từ khó.
+ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp
luyện đọc câu khó.
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải.
từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu
tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời
hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có
nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn
phân biệt chủng tộc.
+ Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng
không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc
chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và
giành được chiến thắng.
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Vì họ không chấp nhận chính sách
chống chế độ a-pác-thai được đông phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
đảo người ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình
đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn
ngữ, màu da.
- Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất
cần xoá bỏ.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu.
đê-la ?
- Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca
ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở
Nam Phi.
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe
đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn
không có quyền tự do, bị coi như công
cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài
đường như hàng hoá.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
5 * Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
đoạn 3.
+ GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng
+ GV nhận xét, tuyên dương hay.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Nêu cảm nghĩ của em về ông Nen- - HS nêu
xơnMan-đe-la
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_____________________________
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Dùng thuốc an toàn, đúng cách
* Phần Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc
thông dụng.
- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng
liều, an toàn.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên:
- Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin... Phiếu ghi sẵn từng câu
hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2, các tấm thẻ, giấy khổ to, bút dạ.
- Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
* Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3-5 phút)
6 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma túy ?
- GV nhận xét - HS khác nhận xét
- Bài mới: Dùng thuốc an toàn. - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
* Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em
làm Bác sĩ"
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
kịch bản chuẩn bị Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào
...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì
rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống
kháng sinh mới khỏi được.
- GV hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và -HS trả lời
dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
biết?
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu
sử dụng thuốc không đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết
người
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
trong SGK (Xác định khi nào dùng
thuốc và tác hại của việc dùng thuốc
không đúng cách, không đúng liều
lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả
-GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
-Lắng nghe
GV kết luận :
7 + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng
đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng.
Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ,
đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in
trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo
để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác
dụng và cách dùng thuốc .
-GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản
hướng dẫn sử dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - Hoạt động lớp
thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh
dưỡng của thức ăn
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị - HS trình bày sản phẩm của mình
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 - Lớp nhận xét
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng
tiêm và dạng uống?
GV nhận xét - chốt
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên
chọn loại nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu
nên chọn cách nào? có thuốc uống cùng loại
- GV chốt - ghi bảng
- GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe
chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min
dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên
không có tác dụng phụ.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3
phút)
- Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu
như thế nào ?
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
____________________________
Buổi chiều
Chính tả
NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
8 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu
của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở
BT3.
-Bồi dưỡng quy tắc chính tả.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở viét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các
nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa,
buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được
nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm
thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2
của âm chính.
- Các tiếng có nguyên âm ua không có
âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái
đầu mỗi âm chính.
- GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với
khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn
lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn
sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
*Cách tiến hành:
9 - GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu
cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục
ngữ ở BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi,
có chứa ưa/ươ. ngược.
- Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa,
giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh
thanh ở các tiếng ấy? ngang .
giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính.
- Các tiếng tương, nước, ngược dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi
ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
cặp.
- GV gợi ý: - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
+ Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó
+ Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người)
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng
tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu
thanh của các từ: Bước, cười, lướt,
đứa, nướng, người, lựa.
Điều chỉnh-Bổ sung:
10 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
____________________________
Lịch sử
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu
nước .
- HS HTT: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường
mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước
đó .
- Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh),
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3-5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi.
quà bí mật" với các câu hỏi:
+ Bạn biết gì về Phan Bội Châu ?
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
+ Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng
yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm
đường cứu nước .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Quê hương và thời niên - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH
thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả
11 - Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh
- GV nhận xét, kết luận Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một
nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị
Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho
chồng con hết mực.
*Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài - HĐ cả lớp
của Nguyễn Tất Thành.
- Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Để tìm con đường cứu nước cho phù
Tất Thành là gì? hợp.
*Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển
tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ
Thành. trước lớp
- Anh lường trước những khó khăn gì - Ở nước ngoài một mình là rất mạo
khi ở nước ngoài? hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó
người cũng không có tiền.
- Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công
và đi ra nước ngoài? việc nặng nhọc.
- Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã
vào ngày nào? ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu
Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và - Học sinh quan sát và xác định.
xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh
trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. - Học sinh nối tiếp đọc.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Qua bài học, em học tập được điều gì - HS nêu
từ Bác Hồ ?
- Về nhà sưu tầm những tài liệu nói về - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ trong những năm tháng hoạt
động ở Pháp.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_____________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
Toán
HÉC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và
vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
12 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi
"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì
7hm2 = m2 1 hm2 = m2 chiến thắng.
10
16hm2 = m2 1 hm2 = m2
4
1km2 = hm 1 km2 = hm2
100
40km2 = hm2 2 km2 = hm2
5
- GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ...
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết:
- 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2
1ha = 10.000m2
- Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc
ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
13 * Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
+ 4ha = 40 000m2
- GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2
phần.
+ 3 km2 =....... ha
4
Vì 1km2 =100ha
nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha
4 4
Vậy 3 km2 = 75ha
4
+ 800 000m2 = ...... ha
Vì 1ha = 10 000m2 nên:
800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
Vậy 800 000m2 = 80ha
Bài 2: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc đề.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
22 200ha = 222km2
- GV nhận xét chữa bài
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là
222km2
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
- Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
- Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo
- GV nhận xét chữa bài cáo kết quả trước lớp
a) 85km2 < 850ha
Ta có 85km2 = 8500ha.
Vậy ta điền vào ô trống chữ S
+ 51ha > 60.000m2
51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
+ 4dm27cm2 = 4 7 dm2
10
4dm27cm2 = 4dm2 7 dm2- = 4 7 dm2
10 10
Nên điền vào ô trống chữ S
14 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu =
10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1
mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ =
497m2)
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1
công đất = 1000m2)
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
___________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích
hợp theo yêu cầu của BT1,BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HSNK: đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
- Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
15 - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị,
quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
- GV nhận xét chữa bài bạn hữu.
+ "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn
hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
+ "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu
đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
- Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4.
của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ
đó?
+ Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực
đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng
thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan
trọng.
+ Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại
để cùng gánh vác, giải quyết công việc
- Yêu cầu HS đặt câu với các thành - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
ngữ
- Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt.
- GV nhận xét
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông
nghị hợp tác. cũng cạn.
+ Chia ngọt sẻ bùi.
+ Đồng cam cộng khổ.
Điều chỉnh-Bổ sung:
16 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chủ đề: Vòng tay bè bạn
KẾT BAN CÙNG TIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Thông qua viêc “Kết ban cùng tiến”, giao duc HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ vơi
banbè trong học tâp va cac hoat đông khac ở lơp, ở trương.
II. Quy mô hoat đông: Tô chưc theo quy mô lơp
III. Tài lệu ,phương tiện:
Sưu tâm nhưng câu chuyên về “Đô ban cùng tiến” trong trương, trên bao chi, đai
truyềnhinh, mang Internets.
IV. Cac bươc tiến hanh:
Hoat đông GV Hoat đông HS
1,Chuẩn bi:
-Trươc 1 tuân, GV phô biến ý nghĩa, -HS chú ý chuẩn bị như yêu câu cua
yêucâu cua viêc kết “Đôi ban cùng tiến” giaoviên.
-Nêu cac yêu câu chuẩn bị cho buôi ra
măt”Đôi ban cùng tiến” vao buôi sinh hoat
lơp.+Sưu tâm câu chuyên về “Đôi ban
cùngtiến”
+Chọn ban kết “Đôi ban cùng tiến”
+Đôi ban chuẩn bị nôi dung chương
trinhcùng nhau phấn đấu, giúp đỡ nhau
cùngtiến trong năm học.
-Môt số tiết muc văn nghê chu đề tinh
ban.2, Ra mắt “Đôi ban cùng tiến”
- Tuyên bố lý do, giơi thiêu chương trinh.-
Giơi thiêu kết “Đôi ban cùng tiến” -MC tuyên bố lý do, chương trinh
-Cac “Đôi ban cùng tiến” trong lơp lân
lượtlên tự giơi thiêu trươc lơp va nói về
-Biêu diễn văn nghê xen kẽ chúc mưng hươngphấn đấu, giúp đỡ nhau cua minh.
buôi ra măt. -HS biêu diễn môt số tiết muc văn nghê.
3, Nhận xét, đanh gia:
-GV khen ngợi sự thanh công cua buôi
ramăt “Đôi ban cùng tiến”. Chúc cac đôi -Cả lơp hoan hô buôi lễ thanh công tốt đep.
bancùng tiến trong lơp đat được cac chỉ
tiêuphấn đấu đề ra.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_____________________________
Kể chuyện
17 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3- 5’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi - HS thi kể lại câu chuyện
hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa
câu chuyện
- Nhận xét. - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi
hòa bình, chống chiến tranh.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã
đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
- Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD:
+ Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
+ Những con sếu bằng giấy;
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã - HS nghe
học về đề tài này và khuyến khích HS tìm
những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (20’)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến
tranh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét. mình kể.
18 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’)
- Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu
câu chuyện trên ?
- Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình - HS nghe và thực hiện
cùng nghe câu chuyện của em.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
__________________________
Buổi chiều
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận
dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đua làm bài: - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội
5m2 69dm2 .. 5m2 69dm2 nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến
240dm2 .24 km2 thắng.
1m2 8dm2 ...18 dm2
8
6cm2 8 mm2 .. 6 cm2
100
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .
* Cách tiến hành:
19 Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài a) 5ha = 50000 m2
2km2 = 2000000m2
b) 400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp
trước hết phải đổi đơn vị.
- Giáo viên nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2
209dm2 7900ha.
8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4
5 5
cm2 805cm2 4 cm2
100 100
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
Đáp số: 6.720.000 đồng.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Một sân trường hình chư nhật có - HS nghe và thực hiện
chiều dài 30 m,, chiều rộng rộng 27
m. Trên sân trường có một cái sân
bóng chuyền diện tích bằng 1/5 diện
tích sân trường. TÍnh diện tích sân
bóng chuyền.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
___________________________
Kĩ thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van_l.doc