Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiến Chương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiến Chương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
TUẦN 9
Thứ Hai ngày 7 tháng 11 năm 2022
Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là
đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ
mà em thích trong bài thơ: Trước cổng
trời.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
cầu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm... được không ?
+ Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ
- GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
1 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người
lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý
nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho
rằng thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua được lúa gạo
+ Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa
gạo vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo
động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra
được. Vàng cũng quý...”
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe
lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý
nhưng chưa phải là quý nhất. Không có
người lao động thì không có lúa gạo
vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một
cách vô vị vì vậy người lao động là
quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có
lí, Người lao động là quý nhất....
- Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất .
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp
luyện đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai
- HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện,
- GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo
- Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn
tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời
giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết
phục của thầy giáo.
- HS nghe, dùng chì gạch chân những từ
2 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
cần nhấn giọng.
- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc
- Các vai thể hiện theo nhóm
- HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc
bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ
vào bản thân.
* Cách tiến hành:
- Em sử dụng thời gian như thế nào - HS nêu
cho hợp lí ?
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thực hành viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c).
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6
nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh
72m5cm = ......m hơn thì thắng cuộc.
15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m
10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m
3 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m
50km200m =......km 9m9dm = 9,9m
600km50m = .........km 50km200m = 50,2km
600km50m = 600, 050km
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Thực hiện được viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) .
- HS(M3,4) làm bài tập 4b
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
quả
- GV nhận xét HS 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m
100
51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm
10
14,7 m = 14 7 m = 14,07m
100
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số
yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết HS nêu ý kiến trước lớp.
315 thành số đo có đơn vị là mét.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
làm như SGK đã giới thiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét, kết luận 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
34
= 2 m = 2,34m
100
506cm = 500cm + 6cm
= 5m6cm = 5,06m
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trước lớp.
- Cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
- GV nhận xét quả
a. 3km 245m = 3,245km
b. 5km 34m = 5, 34km
c. 307m = 0,307km
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm.
cách làm.
4 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm
lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa
ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà
SGK đã trình bày hoặc cho HS có
cách làm như SGK trình bày tại lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài :
còn lại của bài.
a)12,44m = 12 44 m =12 m + 44 cm =
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 100
tra bài lẫn nhau. 12,44m
c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m
1000
Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
- Cho HS làm bài cá nhân. b) 7,4dm =7dm 4cm
- GV nhận xét d) 34,3km = 34km300m = 34300m
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm các BT
* Cách tiến hành
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
sau:
Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
72m5cm=....m
10m2dm =....m
50km =.......km
15m50cm =....m
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
Lịch sử
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kể lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày
19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và
mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào
chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Chiều ngày 19 - 8
– 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã toàn thắng. (Không yêu cầu
tường thuật- CV5842)
- Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt
giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
5 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
+ Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám
- HS năng khiếu:
+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
+ Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học
lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Bản đồ hành chính Việt Nam
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể - HS chơi
đúng, kể nhanh" tên các địa phương
tham gia phong trào Xô Viết -
NT(1930-1931)
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
* Mục tiêu: Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ,
kết quả ...
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng
-Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định - Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để
đây là thời cơ ngàn năm có một cho độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân
cách mạng Việt Nam? Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của
chúng đang suy giảm đi rất nhiều.
* Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
- Học sinh làm việc theo nhóm, cùng - Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4
đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về học sinh, lần lượt từng học sinh thuật lại
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở trước nhóm.
Hà Nội ngày 19-8-1945.
- 1 học sinh trình bày trước lớp - 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ
sung.
- Giáo viên kết luận - HS nghe
* Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
6 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
các địa phương
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
giành chính quyền ở Hà Nội? - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
+ Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính Hà Nội toàn thắng.
quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì - Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều
việc giành chính quyền ở các địa khó khăn.
phương khác sẽ ra sao?
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà
Nội có tác động như thế nào đến tinh - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng
thần cách mạng của nhân dân cả nước? lên đấu tranh giành chính quyền.
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã
giành được chính quyền? - Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-
8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành
công trên cả nước.
+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành
- Một số học sinh nêu.
chính quyền ở quê hương ta năm
1945?
- Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử
địa phương cho học sinh. - HS nghe
* Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý
nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám
+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng
lợi trong cách mạng tháng Tám? -Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Tám sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
có ý nghĩa như thế nào ? - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và
tinh thần cách mạng của nhân dân.
Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc,
dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị
của thực dân, phong kiến.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa - HS nêu
thu cách mạng?
- Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày
kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở nước ta?
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kĩ thuật
LUỘC RAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
7 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Trình bày được cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Rau muống, rau cải, củ hoặc bắp cải ,...còn tươi ,non; nước sạch.
Nồi xoong cỡ vừa , đĩa để bày rau luộc.
Hai cái rổ, chậu .
- Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi đua nêu cách nấu cơm - HS thi nêu
bằng 2 loại bếp
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- GV giới thiệu - nêu mục đích bài học. - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện
các công việc chuẩn bị luộc rau.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu - HS tìm hiểu việc luộc rau ở gia đình.
những công việc được thực hiện khi
luộc rau.
-Hướng dẫn HS quan sát H1 /SGK và - HS nêu nguyên liệu về dụng cụ cần
hỏi. chuẩn bị để luộc rau.
- HS quan sát H2 - Đọc nội dung mục 1b /SGK.
- Cụ thể hướng dẫn thêm một số thao
tác như ngắt rau.......
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
- GV theo dõi và nhận xét cách luộc rau - HS đọc mục 2 và quan sát H3 /sgk,
nêu cách luộc rau.
+Nên cho nhiều nước khi luộc rau đđể
rau chín đều và xanh.
+Cho một ít muối vào nước luộc để rau
đậm và xanh. Đun nước sôi mới cho
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập rau vào. Đun to và đều lửa....
- Em hãy nêu các bước luộc rau? - HS trả lời.
- So sánh cách luộc rau ở gia đình em - HS trả lời
với cách luộc rau nêu trong bài? - HS khác nhận xét.
8 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
- GV nhận xét và kết luận. - HS nghe
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống
*Cách tiến hành:
- Về nhà vận dụng kiến thức để luộc - HS nghe và thực hiện
rau, chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn
em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em
nhỏ.
- HSHTT: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.
* Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên (CV-3799)
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và
yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
9 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
- Cho HS hát - HS hát
- Vì sao chúng ta cần phải biết kính - HS nêu
trọng và giúp đỡ người già?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu
thương, nhường nhịn em nhỏ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK)
- GV chia nhóm và phân công đóng - Các nhóm thảo luận tìm cách giải
vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai
các tình huống.
- Hai nhóm đại diện lên thể hiện.
*GV kết luận: - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé
và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể
dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để
nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở
gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ
bố mẹ giúp đỡ.
+ Tình huống b: Hướng dẫn các em
chơi chung hoặc lần lượt thay phiên
nhau chơi.
+ Tình huống c: Nếu biết đường, em
hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu
không biết em trả lời cụ một cách lễ
phép.
Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm - HS làm việc theo nhóm.
bài tập 3- 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
* GV kết luận:
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày
1 tháng 10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc
tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là
Hội Người cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,
Sao Nhi đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống
"Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của
dân tộc ta.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Từng nhóm thảo luận.
HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt
10 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ - Đại diện các nhóm lên trình bày.
của dân tộc Việt Nam. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Gv kết luận:
+ Người già luôn được chào hỏi, được
mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+ Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc,
tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.
+ Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha
mẹ.
+ Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà
vào những dịp lễ tết.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài đạo đức để liên hệ
vào bản thân.
* Cách tiến hành:
- Thực hiện những việc làm thể hiện - HS nghe và thực hiện
tình cảm kính già, yêu trẻ.
- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ - HS nghe và thực hiện
thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ Ba ngày 8 tháng 11 năm 2022
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thực hành viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS làm đựơc bài 1, 2(a), 3.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
11 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
* Cách tiến hành:
- Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại
dài dưới dạng STP
- GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở
chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị
đo khối lượng và học cách viết các số
đo khối lượng dưới dạng số thập
phân- Ghi bảng
2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút)
*Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng.
- Quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
*Cách tiến hành:
*Ôn tập về các đơn vị đo khối
lượng
+ Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng.
vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị
đo đã kẻ sẵn.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu :
1
hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = yến
giữa ki-lô-gam và yến. 10
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên
vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau
đó viết lại vào bảng đơn vị đo để
hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng
như phần đồ dùng dạy học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn
đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị bé hơn tiếp liền nó.
1
* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn
10
vị tiếp liền nó.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông
dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tấn = 10 tạ
1
giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 10
- tấn = 1000kg
1
- 1 kg = tấn = 0,001 tấn
1000
- 1 tạ = 100kg
12 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
* Hướng dẫn viết các số đo khối
lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân - HS nghe yêu cầu của ví dụ.
thích hợp điền vào chỗ chấm :
5tấn132kg = .... tấn
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày
thập phân thích hợp điền vào chỗ cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp
trống. cùng theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất cách làm.
132
- GV nhận xét các cách làm mà HS 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t
đưa ra. 1000
Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3
- HS( M3,4) làm các bài còn lại
*Cách tiến hành:
Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
b. 3tấn 14kg = 3,014kg
c. 12tấn 6kg = 12,006kg
d. 500kg = 0,5kg
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV kết luận về bài làm đúng . 50
a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg
1000
45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg
1000
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét Bài giải
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1
ngày là:
9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30
ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,62 tấn
Đáp số : 1,62tấn
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV hướng dẫn nếu HS gặp khó 2 tạ 50kg = 2,5 tạ
13 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
khăn 3 tạ 3kg = 3,03 tạ
34kg = 0,34 tạ
450kg = 4,5 tạ
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm các BT
* Cách tiến hành
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm
Điền số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
24kg500g =.......kg
6kg20g = ..........kg
5 tạ 40kg =.....tạ
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chính tả
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT2a/b, hoặc BT3a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
những tiếng có vần uyên, uyết. Đội
nào tìm được nhiều từ và đúng hơn
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
14 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công
trình, sức mạnh của những người đang
chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà
quyện giữa con người với thiên nhiên.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp
khi viết chính tả. khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các - HS đọc và viết
từ trên
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ
mỗi khổ thơ như thế nào? để cách một dòng.
+ Trình bày bài thơ như thế nào? + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ
+ Trong bài thơ có những chữ nào + Trong bài thơ có những chữ đầu phải
phải viết hoa? viết hoa.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể
thơ tự do.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
* Cách tiến hành:
15 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
Bài 2(a): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng
hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, nhóm
đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
- GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống...
+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
đơn lẻ- nẻ toác...
+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
lo sợ- ngủ no mắt ...
+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa
lở mồm- nở mặt nở mày
Bài 3(a): HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển
Chia lớp thành 2 đội: của trưởng trò
- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS
viết xong thì HS khác mới được lên
viết
- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì
nhóm đó thắng
- Tổng kết cuộc thi
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền
hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre nứa là nhà
Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy
vàng.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa
thu (BT1,BT2) .
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
16 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi
trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn
bó với môi trường sống.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh về thiên nhiên
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy - HS thi đặt câu
thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ
nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt
được nhiều câu và đúng thì dãy đó
thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu
chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp
hai lượt)
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết
quả vào bảng nhóm
- Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
bài lên bảng, đọc bài
- GV kết luận đáp án đúng Đáp án:
+ Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như
mặt nước mệt mỏi trong ao
+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi
trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
17 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
+ Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm
xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở
nơi nào?
- Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất
nóng và cháy lên những tia sáng của
ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
Gợi ý:
- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp
ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử
dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập
làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm
bằng cách dùng hình ảnh so sánh và
nhân hoá
- Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét sửa chữa - HS nghe
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn - 3-5 học sinh đọc đoạn văn
của mình Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với
người dân từ ngàn đời nay. Con sông
mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào
lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông
phẳng như một tấm gương khổng lồ.
Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt
sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn
tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền
hoà là thế mà vào những ngày dông bão
nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu,
giống như một con trăn khổng lồ đang
vặn mình trông thật hung dữ.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để tìm được các hình ảnh so sánh, nhân
hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết
* Cách tiến hành
- Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu
được sử dụng trong đoạn văn vừa viết?
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
18 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam :
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở
vùng núi.
+ Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận
biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
- HSHTT: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven
biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
*GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối
với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc
điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường
tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình minh hoạ trang SGK.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép - HS chơi
chữ vào hình"
- Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm
thẻ tên của một số nước trong khu vực
trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia
thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các
thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm
các thẻ ghi tên các nước để xếp thành
hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến
nhiều.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
19 Nguyễn Tiến Chương KHBD TUẦN 9 LỚP 5C
- HS(M3,4): Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng
bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao
động.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên
đất nước Việt Nam
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc
+ Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông
yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở nhất, sống tập trung ở các vùng đồng
đâu? bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở các vùng núi và
cao nguyên.
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái,
lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Mường, Tày,...
Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
Nguyên,...) vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều,
Pa-cô, Chứt,...
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-
na, Xơ-đăng, Tà-ôi,...
+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên + Các dân tộc Việt Nam là anh em một
của nhân dân ta thể hiện điều gì? nhà.
*Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt
Nam
- Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
- GV nêu: Mật độ dân số là số dân
trung bình sống trên 1 km2 diện tích
đất tự nhiên.
- GV giảng: Để biết mật độ dân số - HS nghe giảng và tính:
người ta lấy tổng số dân tại một thời
điểm của một vùng, hay một quốc gia
chia cho diện tích đất tự nhiên của
vùng hay quốc gia đó.
- GV treo bảng thống kê mật độ của - Bảng số liệu cho biết mật độ dân số
một số nước châu Á và hỏi: Bảng số của một số nước châu Á.
liệu cho ta biết điều gì?
+ So sánh mật độ dân số nước ta với + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6
mật độ dân số một số nước châu Á. lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần
mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn
10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần
mật độ dân số của Trung Quốc.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.
về mật độ dân số Việt Nam?
* Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở
Việt Nam
20 Nguyễn Tiến Chương
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_tien.doc