Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf36 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 10 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn : 8/11/2022 Bài 3: Tiết: 37 VĂN BẢN: ĐỒNG THÁP MƯỜI MÙA NƯỚC NỔI -Văn Công Hùng- I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thứ c: - Vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười. - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của văn bản du kí. 2. Năng lực: 2. 1. Năng lực chung: Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề 2.2: Năng lực đặc thù: - Xác định đươc̣ phương thứ c biểu đat,̣ ngôi kể của văn bản. - Nhâṇ biế t đươc̣ các chi tiế t về cảnh đep̣ và con ngườ i vù ng Đồ ng Tháp Mườ i. - Phân tích đươc̣ tác dung̣ của các biêṇ pháp nghê ̣thuâṭ có trong văn bản. 3. Về phẩm chất: - Tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh, video về vùng Đồng Tháp Mười, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS để chuẩn bị bước vào nội dung bài học b) HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản II. Đọc hiểu văn bản: 2. Net văn hoa nơi Đồng Thap 2.2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nét đẹp ́ ́ ́ văn hóa nơi Đồng Tháp Mười. Mười. - GV yêu cầu HS theo dõi VB và trả lời câu a. Văn hóa ẩ m thưc̣ hỏi: - Món đặc trưng mùa nước là cá linh ? Món ăn đặc trưng của ĐTM là gì? và bông điên điển. ? Tác giả đã thể hiện thái độ, tình cảm với - Được thiết đãi món: cá linh kho tộ món ăn như thế nào? và bông điên điển xào tôm. + HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi - Tác giả đã trân trọng, miệt mài ăn, + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức ăn thưởng thức. ? Bên cạnh văn hóa ẩm thực thì em có hiểu b. Văn hóa kiến trú c: biết gì văn hóa kiến ở vùng ĐTM? * Gò Tháp: + HS hoạt động cặp đôi, trả lời - Khu gò rộng khoảng 5 000 mét + GV nhận xét, bổ sung mở rộng KT vuông và cao hơn khoảng 5 mét so với mực nước biển, nằm giữa rốn Đồng Tháp Mười. - Người ta khai quật được một di tích nền gạch cổ có khoảng 1500 năm trước và được công nhận là di tích quốc gia. - Là đại bản doanh của cụ Thiên hộ Dương và Đốc binh Kiều - hai vị anh hùng chống thực dân Pháp. Là căn cứ địa chống Mỹ cứu nước của cách mạng Việt Nam. * Tháp Sen được chọn để xây dựng ở đây như cách tôn vinh sen Đồng Tháp Mười. ➩ Cung cấp kiến thức lịch sử về vùng đất Đồng Tháp Mười. 3. Con người nơi Đồng Tháp Mười - Người dân vui vẻ, hiền lành, năng động,... sống chung với nhịp nhàng nước kiệt, nước ròng, những câu vọng cổ. - Thành phố vừa trẻ trung vừa hiện đại, có gu kiến trúc, vừa mềm vừa 2.3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về con xanh, cứ nao nao câu hò,... người nơi Đồng Tháp 4. Cảm xúc tác giả khi được trải ? Qua con mắt quan sát của tác giả, người nghiệm vẻ đẹp Đồng Tháp Mười dân vùng ĐTM hiện lên như thế nào? - Người viết từ ngỡ ngàng đến tiếc - HS suy nghĩ độc lập trả lời nuối. GV chiếu clip “ Con người Đồng Thá p - Tận hưởng, trân trọng khi thưởng Mười” thức món ăn. - Choáng ngợp trước vẻ đẹp, sự kiêu hãnh của sen tại Đồng Tháp Mười. - Mở mang, đem đến thông tin về 2.4. Học sinh cảm nhận được tình cảm, lịch sử cho người đọc chứ không chỉ cảm xúc của tác giả kiến thức địa lí. ? Qua VB, tác giả đã bộc lộ những tình - Cảm nhận về thành phố, cuộc sống cảm, cảm xúc gì về vùng đất này? Tìm về đêm trước khi ra về. những chi tiết thể hiện tâm trạng, tình cảm ➩ Nhiều cảm xúc đan xen: ngỡ của tác giả? ngàng, choáng ngợp, tận hưởng, tiếc + HS suy nghĩ trình bày, các bạn theo dõi, nuối,... Tác giả trân trọng chuyến đi bổ sung tìm hiểu về vùng đất mới này. + GV nhận xét, chốt lại kiến thức III. Tổng kết: 1. Nội dung - Ý nghĩa: - Tác giả đã kể về trải nghiệm của bản thân khi được đến vùng đất Đồng Tháp Mười. Đó là một chuyến thú vị, tác giả đã được tìm hiểu nhiều hơn về cảnh vật, thiên nhiên, HĐ3: Hướng dẫn tổng kết di tích, ẩm thực và cả con người nơi GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình đây. bày, nhận xét, bổ sung, kết luận câu hỏi sau: - Thể hiện sự yêu mến, tự hào về ? Văn bản có ý nghĩa gì? Nêu những đặc cảnh đẹp thiên nhiên và con người sắc nghệ thuật của VB? vùng ĐTM. 2. Nghệ thuật - Thể loại du kí ghi lại trải nghiệm về vùng đất mới. Hoạt động 3: Luyêṇ tâp.̣ a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Tổ chức hoạt động: - GV đặt câu hỏi: Từ văn bản trên, theo em, bài du kí về một vùng đất mới cần chú ý giới thiệu những gì? - GV yêu cầu HS trả lời, gv chốt lại kiến thức Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết viết kết nối với đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. Cụ thể viết được đoạn văn b. Tổ chức hoạt động: - GV yêu cầu HS viết đoạn văn: ? Nếu được đi thăm Đồng Tháp Mười, em sẽ đến nơi nào trong bài du kí? Vì sao? Hãy trình bày bằng một đoạn văn ngắn 5-7 câu. - GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV theo dõi, Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn Bài 3: KÍ (HỒI KÍ VÀ DU KÍ) Tiết 38,39: TỪ ĐA NGHĨA, TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ MƯỢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm về nguồn gốc và nghĩa của từ Tiếng Việt: đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. - Đa dạng về từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn và tác dụng của nó trong văn bản. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng lưc̣ hơp̣ tác... 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, đồng âm, từ mượn trong VB. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. Trân trọng giữ gìn vẻ đẹp và sự trong sáng của Tiếng Việt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV Ngữ văn 6 tập một - Phiế u bài tâp,̣ trả lờ i câu hỏi - Máy chiếu - Bảng phân công nhiêṃ vu ̣cho hoc̣ sinh hoaṭ đông̣ trên lớ p - Bảng giao nhiêṃ vu ̣hoc̣ tâp̣ cho hoc̣ sinh ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành 4 tổ tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn? ? Em hãy tìm những từ được ghép với từ mắt, ăn và phải có nghĩa. Tổ nào tìm được nhiều nhất sẽ chiến thắng. - HS thảo luận nhóm + HS tìm + GV: quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ - Giáo viên yêu cầu HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm + GV nghe, quan sát học sinh, trình bày tổng kết + Học sinh: tự đánh giá , nhận xét đánh giá lẫn nhau - GV: Nhận xét, đánh giá kết luận và giới thiệu bài học HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nắm được cách xác định từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Lí thuyết HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về từ đa nghĩa và từ 1. Từ đa nghĩa: Là từ đồng âm. có hai nghĩa trở lên. HĐ1.1: Tìm hiểu về từ đa nghĩa - GV yêu cầu HS: ? Dựa vào hiểu biết thực tế, hãy xác định nghĩa của từ ăn? Tìm các từ ghép với từ ăn và giải thích nghĩa? ? Từ “ăn” là từ đa nghĩa, vậy em hiểu thế nào là từ đa nghĩa? - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Ăn: là một hành động đưa thức ăn vào cơ thể qua miệng. Các từ ghép với từ ăn: ăn tết, ăn cưới, ăn ảnh - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức/ chiếu slide => Ghi lên bảng. - GV củng cố kiến thức: Từ “ăn” có hơn 10 nghĩa, như vậy các từ cùng có từ ăn như ăn cơm, ăn tết, tàu ăn than được gọi là từ đa nghĩa. GV tổ chức trò chơi đuổi hình bắt chữ: quan sát hình ảnh tìm từ chỉ bộ phần cơ thể người? - GV trình chiếu và yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh. - Học sinh + HS tìm + GV: quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ - GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm + GV nghe, quan sát học sinh, trình bày tổng kết - Đánh giá kết quả thực hiện của học sinh + Học sinh: tự đánh giá , nhận xét đánh giá lẫn nhau + GV: nhận xét, đánh giá HĐ 1.2: Tìm hiểu về từ đồng âm 2. Từ đồng âm: - GV yêu cầu HS quan sát ví dụ: Hãy cho biết nghĩa Là những từ có cách của từ “kho” trong hai câu văn sau có giống nhau phát âm và viết chữ không? giống nhau nhưng có a. Mẹ em đang kho cá. nghĩa khác nhau. b. Nhà kho này rất rộng. - HS trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về từ mượn - GV yêu cầu HS quan sát ngữ liệu: 3. Từ mượn Bằng nỗi khát khao và trân trọng của minh, tôi đã miệt Là những từ mượn tiếng mài ăn hai món quốc hồn quốc tuý ấy. nước ngoài để biểu thị + Dựa vào chú thích văn bản ĐTM mùa nước nổi trang những sự vật, hiện 57, giải thích từ “quốc hồn quốc tuý” tượng, đặc điểm,... mà + Có những loại từ mượn nào? tiếng Việt chưa có từ - HS trao đổi thảo luận nhóm trả lời thích hợp để biểu thị. + Dự kiến sản phẩm: Quốc hồn quốc tuý: là những tinh hoa trong nền văn - Phân loại: hoá của một dân tộc, một quốc gia. + Từ mượn tiếng Hán + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + Từ mượn tiếng Pháp - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên + Từ mượn tiếng Anh bảng. - GV củng cố kiến thức: Các từ đã được Việt hóa thì viết như tiếng Việt. Còn thuật ngữ khoa học thì cần viết theo nguyên trạng để dễ tra cứu khi cần thiết, ví dụ: acid, oxygen, hydro,... Mượn từ là một cách làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc. Tuy nhiên để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc chỉ nên mượn từ khi thật sự cần thiết và đã mượn thì phải tìm hiểu kĩ để sử dụng cho đúng. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS: Làm bài tập 1(SGK- T 59) Bài tập 1: GV hướng dẫn HS cách xác định nghĩa các từ trong từng Chân: trường hợp. Từ chân chỉ bộ phận cơ GV hướng dẫn: Để hiểu đúng nghĩa của từ trong câu, thể người. cần dựa vào các từ ngữ xung quanh nó. Từ chân chỉ bộ phận đồ - HS trao đổi thảo luận và trả lời từng câu hỏi vật. - HS trình bày sản phẩm thảo luận Từ chân chỉ bộ phận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của dưới cùng của núi bám bạn vào mặt nền. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên Từ chạy chỉ độ dài của bảng bãi cát. Chạy: Chạy chỉ hoạt động di chuyển thân thể của con người. Chạy chỉ sự di chuyển - GV yêu cầu HS: làm bài tập 2 (SGK -T 59) của một phương tiện. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tham gia trò Chạy chỉ hoạt động khẩn chơi Ai nhanh hơn trương tìm kiểm cái cần Mỗi nhóm tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra có. một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng (sang nghĩa Chạy chỉ trạng thái trải chỉ bộ phận của vật). ra thành dải dài (của sự vật) - HS trao đổi thảo luận và trình bày kết quả Bài tập 2: + HS trình bày sản phẩm thảo luận - Mặt: mặt bàn, mặt ghế, + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. mặt sàn,... - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên - Chân: chân ghế, chân bảng. bàn, chân tủ,... - Miệng: miệng chén, - GV yêu cầu HS làm bài tập 3(SGK-T 59,60) miệng bát, miệng - GV yêu cầu HS quan sát ví dụ và hoàn thành Phiếu học chum,... tập - HS trao đổi thảo luận và hoàn thành kết quả vào phiếu học tập. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV củng cố kiến thức: Từ “cắt” trong hai câu trên là từ đồng âm, là những từ có cách phát âm và viết chữ giống Bài tập 3: nhau nhưng có nghĩa khác nhau. a) Trong câu mỗi từ thường chỉ được dùng với một nghĩa. - chín (đỏ cây): chỉ trạng Để hiểu đúng nghĩa của từ trong câu, cần dựa vào các từ thái đã sẵn sàng thu ngữ xung quanh nó. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hoạch của quýt. người nói, người viết có thể cố ý dùng một từ theo hai - chín(một nghề thì nghĩa như một cách chơi chữ. chín): chỉ sự thành thạo, - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4,5 . Chia lớp thành 6 chuyên nghiệp, lành nhóm. nghề. Nhóm 1-3: làm ý a - chín (nghề): chỉ số Nhóm 4-6: làm ý đếm. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. b) - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - cắt (nhanh như cắt): + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi chỉ loài chim + HS trình bày sản phẩm thảo luận - cắt (giục đi cắt) chỉ + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. một hành động dùng kéo/ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên liềm/...để dọn sạch cỏ. bảng - cắt (mất một đoạn) chỉ hành động lược bỏ ngôn từ cho ngắn gọn. - cắt (lượt) chỉ sự phân công, phân chia, thay phiên. Bài tập:4+ 5 : a. ô tô Tiếng Pháp: auto. b. xu Tiếng Anh: cent. c. tuốc nơ vít Tiếng Pháp: tournevis. d. ti vi Tiếng Anh: TV - television. e. các tông Tiếng Anh: carton. - Không thể thay thế các từ mượn ở bài 4 bằng các từ gốc Việt. Vì từ gốc Việt chưa có các từ phù hợp để diễn tả. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Đọc văn bản Về từ "ngọt" và viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 - 5 dòng) cho biết: Theo tác giả, khái niệm "ngọt" trong tiếng Việt đã được nhận thức qua giác quan nào? GV hướng dẫn HS: Về nội dung: đọc văn bản và tìm ý, chỉ ra từ ngọt được cảm nhận qua những giác quan nào Về hình thức: Trình bày đoạn văn cần đảm bảo đủ dung lượng câu, đảm bảo hình thức của 1 đoạn văn. ? Tìm nhanh theo ví dụ theo mẫu sau, mỗi loại 5 từ? + Từ đa nghĩa: VD: từ xuân + Từ đồng âm: VD: từ sâu + Từ mượn: VD: từ sơn ?Tìm các từ mượn thông dụng được sử dụng trong đời sống hàng ngày? Cho biết sắc thái biểu cảm của các từ đó? * Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ: Tự học: Chuẩn bị bài mới - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Bài 3: KÍ ( HỒI KÍ VÀ DU KÍ) Tiết 40 THỰC HÀNH ĐỌC - HIỂU THỜI THƠ ẤU CỦA HON - ĐA (Hon-đa Sô-i-chi-ô) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Những nét tiêu biểu về Hon-đa Sô-i-chi-ô - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của văn bản hồi kí. - Những kỉ niệm thời thơ ấu. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng lưc̣ hơp̣ tác... 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến VB, tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hồi kí. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. 3. Về phẩm chất: - Trân trọng những kỉ niệm thời thơ ấu, thích khám phá, xây dựng ước mơ cao đẹp và nỗ lực vượt qua khó khăn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV Ngữ văn 6. - Tranh ảnh liên quan đến VB, tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô.. - Bảng phụ. - Phiế u học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập. b. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Thời thơ ấu, em có ước mơ sẽ trở thành một người như thế nào trong tương lai không? Hãy chia sẻ cùng cả lớp. - HS: Tiếp nhận và suy nghĩ trả lời - HS trình bày cá nhân. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: - Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô và tác phẩm “Biển giấc mơ thành sức mạnh đi tới” (Bản lí lịch đời tôi).cũng như đoạn trích “Thời thơ ấu của Hon-đa”. - Tìm được những chi tiết nói về xuất thân, tuổi thơ của Hon-đa. - Thấy được đặc điểm của hồi kí: thông tin thể hiện tính xác thực thông qua ngôi kể thứ nhất, thời gian, địa điểm rõ, cảm xúc chân thực. b. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS trình bày dự án được giao trước đó 1. Tác giả về tác giả và tác phẩm: - Tên: Hon-đa Sô-i-chi- 1. Tác giả rô (1906–1991) + Tên, tuổi + Quê quán + Nghề nghiệp - Quê quán: làng Komyo, quận Iwata, nay là thành Tenryu, thành phố Hamamatsu, tỉnh Shizouka, Nhật Bản. - Là người sáng lập ra hãng xe Honda. 2. Tác phẩm 2. Tác phẩm + Thể loại + Xuất xứ + PTBĐ - Thể loại: Hồi kí. + Giải thích từ khó phần chú thích. - Xuất xứ: Trích từ “Biển + Bố cục của văn bản. giấc mơ thành sức mạnh - HS hoạt đông theo nhóm dự án tại nhà: đi tới” (Bản lí lịch đời tôi). + Bầu nhóm trưởng và thư kí. - Phương thức biểu đạt: + Phân công công việc Tự sự kết hợp miêu tả và + Tiến hành tạo sản phẩm dự án: Trên giấy A0/ PP/ biểu cảm. video... + Tập luyện thuyết trình dự án. - Đọc - chú thích - GV quan sát, hỗ trợ. * Báo cáo kết quả - Nhóm dự án của đại diện báo cáo. - Bố cục: 3 phần - Nhóm khác lắng nghe ghi chép nhận xét và thắc mắc. + Phần 1: từ đầu - GV nghe Hs trình bày. đến không diễn tả được: *Đánh giá kết quả Xuất thân và tuổi thơ của + HS tự đánh giá nhân vật tôi. + Hs đánh giá lẫn nhau. + Phần 2: tiếp đến cõng + Giáo viên nhận xét đánh giá. em chạy đi xem: Quãng -> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. thời gian đi học và niềm hứng thú của nhân vật tôi với oto. + Phần 3: còn lại: Kỉ niệm đi xem cuộc biểu diễn máy bay của nhân vật tôi. II. Đọc hiểu văn bản HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản 1. Xuất thân và tuổi thơ của nhân vật tôi - GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành PHT số 1 - Xuất thân: - HS hoạt động nhóm hoàn thành PHT số 1. + Gia đình nghèo ở tỉnh - GV quan sát, hỗ trợ. Shizouka - GV yêu cầu nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm + Cuộc sống vất vả. của nhóm. - Tuổi thơ: Sớm tiếp xúc - Nhóm khác lắng nghe, ghi chép nhận xét, thắc mắc. và có hứng thú với kĩ - GV nghe HS trình bày. thuật, động cơ, máy móc - Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + Hs đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. 2. Sự quan tâm, hứng thú của Hon-đa với kĩ - GV hoạt động nhóm cặp đôi hoàn thành PHT số 2 thuật - HS hoạt động nhóm hoàn thành PHT số 2. - GV quan sát, hỗ trợ. - Càng trưởng thành thì - Các nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm của nhóm. đam mê, hứng thú với máy - Các nhóm khác nhận xét bổ sung móc, kĩ thuật càng lớn. - Có ước mơ mong muốn - Giáo viên nhận xét đánh giá. sau này có thể tự làm một -> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. chiếc xe. 3. Kỉ niệm đi xem biểu diễn máy bay - GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 sau đó hoạt động nhóm - Bối cảnh: mùa thu 1914, hoàn thành PHT số 3. cách nhà 20 ki-lô-mét có - HS hoạt động nhóm đọc đoạn văn và hoàn thành cuộc biểu diễn máy bay ở PHT số 3. Liên đội Bộ binh Ha-ma- - Các nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm ,nhóm mát-su. khác lắng nghe nhận xét. - Hon-đa đã cố gắng bằng - Giáo viên nhận xét đánh giá. mọi cách để được xem -> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. buổi biểu diễn máy bay. - Mơ ước trở thành phi công Sự hứng thú đã dần trở thành đam mê, ước mơ. Hon-đa là cậu bé có ước mơ, có nỗ lực và không chịu khuất phục bởi hoàn cảnh. III. Hoạt động tổng kết HĐ3: Hướng dẫn tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: - GV yêu cầu HS trình những nét chính về nội dung, Đoạn kí Thời thơ ấu của nghệ thuật của văn bản Hon-đa kể về tuổi thơ sớm nhận ra hứng thú với máy móc, kĩ thuật của Hon-đa. - HS xem lại toàn bộ kiến thức đã học ở phần tìm hiểu Đồng thời, tác phẩm cũng chi tiết sau đó hoạt động nhóm hoàn thành nội dung nêu lên ước mơ, đam mê - GV quan sát, hỗ trợ. của tác giả, một trong những yếu tố liên quan - Các nhóm cử đại diện trình bày nội dung vừa thảo đến sự nghiệp của ông sau luận nhóm, các nhóm khác nhận xet này. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Nghệ thuật -> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. - Tác phẩm viết theo thể hồi kí với lời văn nhẹ nhàng, tự nhiên, chân thực. - Kết hợp khéo léo giữa kể, tả và biểu cảm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm cặp để trả lời ngắn gọn các câu hỏi: Nêu 1 điểm em ấn tượng nhất về tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô. Tác phẩm được viết theo thể loại nào? Những chi tiết nào chứng tỏ nhân vật tôi thời thơ ấu đã rất yêu thích máy móc? Chỉ ra 1 số đặc điểm cụ thể của hồi kí được thể hiện ở văn bản này - HS xem lại toàn bộ kiến thức đã học sau đó hoạt động nhóm trả lời câu hỏi trên. - GV quan sát, hỗ trợ. - Nhóm cử đại diện trình bày nội dung vừa thảo luận nhóm. - Nhóm khác chú ý lắng nghe, ghi chép nhận xét và thắc mắc. - Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động “Think – Pair – Share” về vấn đề sau: ? Qua câu chuyện của cậu bé Hon-đa, em có suy nghĩ gì về việc mỗi người cần sống có ước mơ và theo đuổi ước mơ của mình? - HS thực hiện hoạt động cá nhân “Think”: Suy nghĩ đọc lập về vẫn đề theo đuổi ước mơ. - HS thực hiện hoạt động cặp đôi “Pair”: Trao đổi với bạn bè suy nghĩ của mình. - GV quan sát, hỗ trợ. - HS trình bày cá nhân trước lớp hoạt động “Share”: Chia sẻ những điều vừa trao đổi về vấn đề theo đuổi ước mơ trước lớp. - HS khác quan sát, ghi chép những thắc mắc và nhận xét. - GV nghe HS trình bày và thảo luận. + Giáo viên nhận xét đánh giá. * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ: - Tự học: - Chuẩn bị bài mới: Viết bài văn kể chuyện về một kỉ niệm của bản thân NGỮ VĂN 8 Ngày soạn:9/11/2022 Tiết: 37 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích. - Nắm được các từ ngữ địa phương ở tỉnhGV: Các em đã đọc bài ở nhà và học tiết 1 của văn bản Chiếc lá cuối cùng, hãy tưởng tượng và vẽ lại hình ảnh chiếc lá ấy vào tập HS: thực hiện GV: Nhận xét và dẫn dắt vào bài Để xem chiếc lá cuối cùng có ý nghĩa như thế nào đối với nhân vật Giôn-xi, cô và các con sẽ tìm hiểu phần cuối của truyện 2. năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân ra quyết định dùng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. - Năng lực giao tiếp tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ ngữ địa phương. - Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ. 3. Phẩm chấ t: Yêu thích và sử dụng đúng vốn từ địa phương kết hợp từ ngữ toàn dân. Nâng cao ý thức tìm hiểu truyền thống văn hoá của quê hương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan. + Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: GV kiểm tra phần giao bài tập ở nhà của HS - Sưu tầm thơ ca có sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt. VD1: Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm Bầm ơi có rét không bầm VD2: Tôi lớn lên đã thấy dừa trước ngõ. Dừa ru tôi giấc ngủ tuổi thơ Cứ mỗi chiều nghe dừa reo trước gió Tôi hỏi nội tôi dừa có tự bao giờ. VD3: Một mình mình, một nồi to Cơm vừa chín tới vùi tro má cười VD4: Bà bủ nằm ổ chuối khô Bà bủ không ngủ bà lo bời bời. Ngoài từ ngữ toàn dân dùng phổ biến, rộng rãi trong giao tiếp, mỗi địa phương, vùng miền lại có những đặc trưng riêng về ngôn ngữ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhắc lại những kiến thức cơ bản về từ ngữ địa phương: a) Mục tiêu: HS biế t đươc̣ thế nào là từ ngữ địa phương. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ về nôị dung bài hoc̣ d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘ DUNG CẦN ĐẠT Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Từ ngữ địa phương ? Thế nào là từ ngữ địa phương? 1. Sự khác biệt về ngữ âm ? Hãy chỉ ra một vài sự khác biệt cơ bản về Phụ âm đầu, thanh điệu mặt ngữ âm giữa các địa phương? a, Bắc bộ: ? Chỉ ra sự khác biệt về từ vựng? - Lẫn các cặp phụ âm l/n; d/r/gi; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: s/x; tr/ch. + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả b, Nam Bộ: lời và ghi ra giấy nháp. - Lẫn các cặp phụ âm v/d ; n/ng ; Bước 3: Báo cáo, thảo luận: c/t. -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác c, Nam Trung Bộ, Nghệ Tĩnh: nhận xét đánh giá. - Lẫn các thanh điệu: hỏi/ngã, *GV: Từ ngữ địa phương thường được dùng sắc/hỏi, ngã/huyền. ở một vùng, miền nào đó trên lãnh thổ Việt 2. Sự khác biệt về từ vựng. Nam. Nó có một số khác biệt với từ ngữ - Từ ngữ địa phương có những đơn toàn dân nhưng vẫn có thể hiểu được trên cơ vị mà từ ngữ toàn dân không có. sở đối chiếu với từ ngữ toàn dân. VD: Sầu riêng, măng cụt, mãng cầu, -Bước 4: Kết luận, nhận định: chôm chôm... Giáo viên nhận xét, đánh giá - Từ ngữ địa phương có các đơn vị song song tồn tại với từ ngữ toàn dân. VD: Vô - vào, ba - bố, ghe - thuyền, ngái - xa, ... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: HS trả lờ i câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: 1.? Nêu yêu cầu bài tập ? - HS làm việc cá nhân. Ví dụ: Cha - thầy; bác - bá; mẹ - bu, má (GV cho HS sưu tầm theo nhóm - lên bảng trình bày) - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi nhóm bàn. - H trả lời, nhận xét. 2. Sưu tầm 1 số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác. 3. Thơ ca có từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt (Từ ngữ địa phương nếu có) * Ca dao, tục ngữ, thành ngữ: - Sẩy cha theo chú, sẩy mẹ bú dì - Con dại cái mang - Con chị nó đi, con dì nó lớn - Mấy đời bánh đúc .... Chồng Thật thà như thể lái trâu Thương nhau như thể nàng dâu mẹ chồng * Thơ ca: - Bầm ơi (Tố Hữu) - Bà bủ (Tố Hữu) : Bà bủ không ngủ bà nằm. Càng lo càng nghĩ, càng căm càng thù - Bà má Hậu Giang (Tố Hữu) Ở đây sóng gió bất kì Má ơi, má ở làm chi 1 mình Tài liệu tham khảo: 1. Anh em như thể tay chân 2. Chị ngã em nâng 3. Chú cũng như cha 4. Phúc đức tại mẫu 5. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì 6. Quyền huynh thế phụ 7. Con chị nó đi, con dì nó lớn 8. Anh em đánh nhau đằng cán chứ không đánh nhau đằng lưỡi. 9. Anh em như khúc ruột trên, khúc ruột dưới. 10. Dì ruột thương cháu Chẳng may mất mẹ cháu còn cậy trông 11. Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con 12. Người dưng có ngãi, ta đãi người dưng Chị em bất ngãi, ta đừng chị em D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: ? Khi dùng từ địa phương cần chú ý gì ? (Mang đặc tính vùng miền) Hướng dẫn về nhà * Học bài cũ: - Lập bảng thống kê các từ ngữ địa phương tương đương với các từ ngữ toàn dân. - Sưu tầm và chép lại những bài thơ, bài văn, đoạn văn hay có sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, phân tích để thấy được tác dụng của những từ này trong tác phẩm. * Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự Ngày soạn:9/11/2022 Tiết: 38,39 LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân, ra quyết định: sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong dàn ý của văn bản tự sự. - Năng lực giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ỹ tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. 3. Phẩm chấ t: Giáo dục ý thức nghiên cứu, tìm tòi các tác phẩm văn học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan. + Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: Cô và các em đã tìm hiểu tác dụng khi đan xen yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách lập dàn ý cho bài văn có sự kết hợp các yếu tố ấy B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu dàn ý của bài văn tư sự a) Mục tiêu: Giúp hoc̣ sinh biế t đươc̣ dàn ý của bài văn tư sự b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức về bài hoc̣ d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dàn ý của bài văn tự sự: ? Xác định phần MB, TB, KB và nêu nội 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự dung của mỗi phần? sự ? Truyện kể về việc gì? (Sự việc chính) Ai a. Phân tích ngữ liệu: là người kể chuyện? (Ngôi thứ mấy?) Bài văn “Món quà sinh nhật” ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Bố cục: 3 phần Trong hoàn cảnh nào? - MB: Kể và tả lại quang cảnh vui ? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chung của buổi sinh nhật. chính? Sự việc xoay quanh nhân vật nào? - TB: Kể về món quà độc đáo. Tình cảm của mỗi nhân vật? - KB: Cảm nghĩ về món quà của ? Câu chuyện diễn ra ở đâu? Kết thúc chỗ bạn. nào? Điều gì đã tạo nên bất ngờ? - Sự việc chính: diễn biến của buổi ? Những nội dung trên được kể theo thứ tự sinh nhật và câu chuyện liên quan nào? đến món quà sinh nhật. ? Hãy xác định yếu tố miêu tả? Biểu cảm? - Ngôi kể: thứ nhất - tôi (Trang), tự Tác dụng? kể. ? Em rút ra được điều ghi nhớ gì qua phần - Sự việc xoay quanh Trang (nhân vật tìm hiểu trên? chính) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tính cách và tình cảm: Trang, - Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Trinh, Thanh. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày miệng, HS khác nhận xét - Trình tự câu chuyện: đánh giá. + Mở đầu: 1- MB: từ đầu -> “la liệt trên bàn”: Kể và + Diễn biến: tả lại quang cảnh vui chung của buổi sinh + Kết thúc: nhật. - Tình huống truyện: bất ngờ, đầy ý - TB: Tiếp -> “không nói”: kể về món quà nghĩa về tình bạn. độc đáo. Theo trình tự trước sau (nhưng có - KB:-> Còn lại: Cảm nghĩ về món quà của chỗ từ hiện tại nhớ về quá khứ: “Tôi bạn. oà lên... bất ngờ.”) 2- Sự việc chính: diễn biến của buổi sinh - Yếu tố miêu tả: Giúp hình dung nhật và câu chuyện liên quan đến món quà không khí buổi sinh nhật, tình cảm sinh nhật. tâm trạng... - Ngôi kể: thứ nhất: tôi (Trang), tự kể. Yếu tố biểu cảm: Bộc lộ tình cảm 3- Thời gian: vào buổi sang. bạn bè chân thành sâu sắc, kín đáo... - Không gian: trong nhà Trang. b. Ghi nhớ: - Hoàn cảnh: ngày sinh của Trang có các Đan xen yếu tố miêu tả, yếu tố biểu bạn đến chúc mừng. cảm giúp người đọc hình dung cụ 4- Sự việc xoay quanh Trang (nhân vật thể sự việc và làm nổi bật tư tưởng chính). chủ đề chuyện. - Các nhân vật khác: Trinh, Thanh, các bạn 2. Dàn ý của một bài văn tự sự - Tình cảm và tính cách: a. Phân tích ngữ liệu: + Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột. + MB: Giới thiệu sự việc, nhân vật + Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân thành. và tình huống xảy ra câu chuyện + Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý + TB: Kể lại diễn biến câu chuyện 5- Mở đầu: Buổi sinh nhật vui vẻ sắp kết theo một trình tự nhất định kết hợp thúc. Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất miêu tả người, sự việc, tình cảm của chưa đến mình - Diễn biến: Trinh đến - đỉnh điểm là món + KB: Kết cục và cảm nghĩ người quà độc đáo. trong cuộc. - Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món => Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp quà yếu tố miêu tả biểu cảm có bố cục 3 - Điều bất ngờ: tình huống truyện: tâm phần trạng chờ đợi, có ý chê trách về sự chậm - Trong từng phần cần đưa vào các trễ của bạn thân nội dung miêu tả và biểu cảm cho -> vỡ lẽ về sự chậm trễ đầy cảm thông... phù hợp. Món quà đơn sơ nhưng đầy ý nghĩa về tình b. Ghi nhớ: sgk 95 bạn chân thành. 6-H trình bày. 7-Miêu tả: Suốt cả buổi sáng, cả nhà tấp nập, kẻ ra người vào, các bạn ngồi chật cả nhà...Trinh đang tươi cười...Trinh dẫn tôi ra vườn...Trinh lom khom...Trinh vẫn lặng lẽ cười... Biểu cảm: Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên...bắt đầu lo...tủi thân và giận Trinh...giận mình quá...Tôi run run...cảm ơn Trinh quá....quí giá làm sao... GV treo bảng phụ (gạch chân các yếu tố miêu tả và biểu cảm) - 4 HS xác định -> GV chốt. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Qua câu chuyện trên, hãy cho biết bố cục và dàn ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm? ? So sánh và nhận xét: dàn ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm giống và khác nhau thế nào với dàn ý bài văn tự sự? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. 1- (bố cục gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần ra sao?) GV chốt -> Ghi. 2-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK Tr 95 - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: trả lờ i câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn học sinh luyện tập: 20p II. Luyện tập - Đọc yêu cầu BT 1. 1. Bài tập 1(95) ? MB giới thiệu ai? Hoàn cảnh ntn? Lập dàn ý từ văn bản Cô bé bán ? Có những sự việc chính nào? diêm: Trình tự ra sao? Lúc đầu...sau đó.. ( có mấy a. MB: Giới thiệu quang cảnh đêm lần quẹt diêm, diễn ra ntn? ..kết quả ?) giao thừa và gia cảnh của em bé bán * Lần 1: ... như đang ngồi trước một lò diêm ( nhân vật chính) sưởi -> dễ chịu -> diêm tắt -> trở lại với b. TB: hiện tại đang tê cóng. - Lúc đầu: Không bán được diêm -> * Lần 2: mơ thấy bàn ăn thịnh soạn -> không dám về nhà, sợ bố đánh -> diêm tắt -> đối diện với cảnh nghèo khổ. tìm 1 góc tường ngồi tránh rét

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_10_nam_hoc_2022.pdf
Giáo án liên quan