Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf32 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 16 VĂN 6 Ngày soạn 20/12/ 2022 BÀI 5 VĂN BẢN THÔNG TIN Tiết 61,62: MỞ RỘNG VỊ NGỮ BẰNG CỤM TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Hiểu được khái niệm,đặc điểm, cấu tạo về vị ngữ + Hiểu được kỹ năng thực hành mở rộng vị ngữ trong một câu. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung - HS biết tự chủ ,giao tiế p, hơp̣ tác, biết giải quyết vấn đề. b. Năng lực riêng biệt: - Nhận biết và Phân tích được cấu tạo ngữ pháp và tác dụng của mở rông̣ vị ngữ. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có mở rộng thành phần vị ngữ. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Thiết bị dạy học: - Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Mở đầu. a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hào hứng cho học sinh hướng đến nhu cầu tìm hiểu cách mở rộng vị ngữ. b.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến - GV cho hs quan sát đoạn video: “Hướng dẫn Tạo không khí hứng thú để cách làm đồ dùng học tập”, dẫn dắt hs vào bài học. - chơi chia lớp thành 2 đội chơi. + Đội nào tìm được nhiều việc làm (động từ) sẽ giành chiến thắng. - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: theo dõi học sinh thực hiện, GV nhận xét và giới thiệu bài học: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Nhận biết được trạng ngữ, vị ngữ, đặc điểm, cấu tạo của vị ngữ. - Hiểu được tác dụng trạng ngữ,cách sử dụng mở rộng vị ngữ trong khi nói và viết văn kể chuyện, trong giao tiếp tiếng Việt. b. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu cách lựa chọn 1. Lựa chọn cấu trúc câu: cấu trúc câu * Trạng ngữ: 1.1 GV yêu cầu hs thể hiện hiểu biết về trạng Vd: ngữ 1/ Ngày 4/5/1945,Hồ Chí - Yêu cầu hs làm việc theo cặp đôi. Minh rời Pác Bó về Tân Trào. 2/ Ngày 28 và 29/8, ban ? Xác định trạng ngữ thời gian trong văn bản ngày, Bác đến làm việc tại Ngô Hồ Chí Minh và tuyên ngôn độc lập? Tác Quyền. dụng? HS các nhóm thảo luận, gv theo dõi,Hs trình bày,nhận xét,kết luận. GV hướng dẫn hs nhớ thêm và cách phát hiện trạng ngữ trong câu. ? Từ ví dụ em hiểu trạng ngữ có những tác dụng tác dụng gì, và cách lựa chọn cấu trúc câu ? - HS suy nghĩ độc lập, trả lời, khắc sâu thêm phần kiến thức tiếng việt. HĐ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu Vị ngữ. 2. Vị ngữ mở rộng: 1.2.GV yêu cầu hs thể hiện hiểu biết về Vị ngữ. - Yêu cầu hs làm việc độc lập để thực hiện. ? Xác định vị ngữ và cho biết vị ngữ nào là cụm từ? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung, kết luận. GV hướng dẫn hs nhớ thêm và cách phát hiện vị ngữ trong câu. ? Từ ví dụ em hiểu vị ngữ mở rộng có cấu tạo như thế nào? - HS suy nghĩ độc lập, trả lời, khắc sâu thêm phần kiến thức cơ bản về Vị ngữ. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về mở rộng vị ngữ. b.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến * Luyện tập: Hướng dẫn hs luyện tập - BT 3: - GV yêu cầu hs tìm và phân tích vị ngữ là Vị ngữ cụm tính từ: cụm từ ddiienf vào bảng. - Yêu cầu hs làm việc nhóm. Câu Phụ Trung Phần 4 nhóm: Nhóm 1 Câu a, trước tâm sau Nhóm 2 Câu b A Trướ Ngắn Nhóm 3 Câu c c kia hủn Nhóm 4 Câu d hoẵn ? Tìm vị ngữ là cụm động từ, cụm tính từ. B Bây Dài kín ? Xác định từ trung tâm và thành tố phụ trong giờ mỗi cụm từ đó? Vị ngữ là cụm động từ: HS thảo luận,gv theo dõi,hs trình bày, nhận xét nhóm bạn. a Bây thành GV Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc giờ nhóm của HS. b Bổ sung 1 số - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. c Đọc d Trả lời tôi Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS biết viết kết nối những kiến thức đã học để trình bày một vấn đề liên quan đến nội dung bài học. b.Tổ chức hoạt động HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm GV hướng dẫn hs viết đoạn văn ngắn nêu cảm VD: nghĩ của em về một văn bản thông tin đã học TNĐL là 1 văn kiện lịch sử vô ( trong đoạn văn đó có sử dụng vị ngữ làm cụm giá,1 t/p văn học lớn của nền từ). Xác định vị ngữ là cụm từ trong đoạn văn văn học nước ta.VB HCM và đó. TNĐL đã cung cấp cho người đọc những thông tin chân - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề thực,quý giá về quá trình Chủ - HS làm bài tập vào vở và nộp lại cho GV. tịch Hồ chí Minh soạn thảo văn - GV Nhận xét ý thức làm bài của HS; kiện lịch sử này. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Ngày soạn: 20/12/2021 Tiết 63: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU VĂN BẢN GIỜ TRÁI ĐẤT -Theo baodautu.vn- I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu quá trình ra đời, hình thành và phát triển hưởng ứng của chiến dịch giờ Trái đất trên thế giới. hiểu được đặc điểm và tác dụng của hình thức trình bày văn bản thông tin (nhan đề, sa pô, đề mục, số thứ tự ; phần chữ và phần hình ảnh ) - Hiểu được Văn bản có sử dụng nhiều câu trần thuật với trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn; Thông tin trình bày theo trình tự thời gian, được đưa ra khách quan, chính xác ; Trình bày vấn đề rõ ràng, chặt chẽ 2. Năng lực: 2.1.Năng lực chung: Hs biết tự chủ,biết giao tiếp hợp tác,biết giải quyết vắn đề. 2.2. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số thông tin liên quan đến chiến dịch giờ Trái đất, - Trình bày ý nghĩa của ngày giờ Trái đất. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (nhan đề, Sa pô, hình ảnh, cách triển khai...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản thông tin thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo trật tự thời gian. - Hiểu được cần hướng tới xây dựng một môi trường xanh – sạch – đẹp. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, sử dụng các nguồn năng lượng có hiệu quả. II. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính,Phiếu học tập, bộ tranh III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh có nhu cầu tìm hiểu văn bản để cảm nhận được tầm quan trọng của ngày giờ Trái Đất. b) Tổ chức hoạt động: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến GV chiếu cho hs quan sát hình ảnh, dữ kiện theo Tạo không khí cho tiết học thứ tự. ? Em biết đó là sự kiện gì?” Hs suy nghĩ trả lời. Gv dẫn vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a)Mục tiêu: Hiểu biết về ngày “giờ Trái Đất” để kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản. d) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm I. Tìm hiểu chung HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. 1.1 GV yêu cầu hs thể hiện hiểu biết các vấn đề liên quan đến văn bản thông tin? - Đọc. ? Em cho biết xuất xứ,thể loại,PTBĐ ? HS trả lời ,nhận xét, GV nhắc lại nếu cần thiết. 1.2 GV hướng dẫn hs đọc văn bản. - Y/c hs đọc phần chuẩn bị ở sgk, gv kiểm tra việc đọc văn bản ở nhà của hs. ? Khi đọc văn bản thông tin các em cần chú ý những gì? -HS trả lời, hs đọc văn bản. HĐ 2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản. II. Đọc - hiểu văn bản 2.1 GV hướng dẫn hs tìm hiểu sự kiện,nhận xét cách vào phần mở đầu của văn bản. 1. Giờ Trái Đất HS làm việc độc lập. -- Thời gian, địa điểm, thông tin cụ ? Văn bản thuật lại sự kiện gì? thể, rõ ràng, xác thực giúp người ?Nhận xét cách vào phần mở đầu của văn bản? đọc hiểu rõ hơn về hoàn cảnh ra HS trả lời, nhận xét,bổ sung, gv kết luận nếu cần đời của sự kiện Giờ Trái Đất. thiết. 2.2.GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi và phiếu bài tập, HS làm việc cặp đôi để trình bày. ?Nêu các mốc thời gian và thông tin cụ thể được nhắc đến ở phần 2? Thời gian Thông tin chính Thời Thông tin chính gian 2005 Sự kiện “Tiếng tắt lớn” ra đời 2006 Sự kiện “Tiếng tắt lớn” được đổi tên thành Giờ Trái Đất 31/03 Khai mạc sự kiện Giờ Trái Đất tại /2007 Sydney 29/3/ Giờ Trái Đất được mở rộng ra 35 quốc 2008 gia trên thế giới ?Ý nghĩa của sự ra đời và quá trình phát triển của 2009 Con số các quốc gia hưởng ứng giờ chiến dịch này? Trái Đất lên đến 88 HS làm việc, GV theo dõi, hs trình bày, nhận xét,bổ sung. - Giờ Trái Đất mang tính bền vững, lâu dài, kết nối mọi người trên khâp thế giới đoàn kết, thể hiện hành động trong suốt cả năm HĐ3: Hướng dẫn hs tổng kết. để bảo vệ hành tinh. GV gọi hs làm việc cá nhân. - HS trình bày, nhận xét,bổ sung cho III. Tổng kết. ? Theo em vb đã cung cấp các thông tin như thế 1. Nội dung nào? - Giờ Trái Đất đã cung cấp đầy đủ ?Nêu những nét nghẹ thuật đặc sắc? thông tin về nguyên nhân, sự hình thành và phát triển của chiến dịch này. 2.Nghệ thuật -Văn bản trên sử dụng: thông tin bằng từ ngữ, trích dẫn, hình ảnh... để cung cấp thông tin. -Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b) Tổ chức hoạt động: 1. GV hướng dẫn hs đọc kết nối, mở rộng. Văn bản giúp em biết được một BT 1: sự kiện mang tính toàn cầu và - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. có ý nghĩa đối với việc bảo vệ ?Thông tin từ văn bản trên có ý nghĩa gì đối với bản hành tinh của chúng ta. thân em? Chỉ ra ít nhất một việc em sẽ làm để Em sẽ hưởng ứng chiến dịch thể hiện ý nghĩa đó. Giờ Trái Đất và làm những việc .BT 2: *GV phát phiếu học tập cho học sinh: có ích cho việc bảo vệ môi Câu 2 (Trắc nghiệm): Tìm câu trả lời đúng trường như không sử dụng vật 1. Giờ Trái Đất có ý tưởng xuất phát từ quốc gia nào? liệu nhựa sử dụng 1 lần, phân A. Mỹ loại rác, tiết kiệm nước, tiết B. Pháp kiệm điện... C. Australia (Úc) D. Đan Mạch Câu 2: 1. C, 2. C, 3. B 2. Tên ban đầu của chiến dịch Giờ Trái Đất là gì? A. Giờ tắt lớn B. Tắt C. Tiếng tắt lớn D. Tiếng nổ lớn 3. Việt Nam gia nhập chiến dịch Giờ Trái Đất vào năm nào? A. 2008 B. 2009 C. 2010 D. 2011 Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống b) Tổ chức hoạt động: *GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ để sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, vẽ tranh, làm thơ để hưởng ứng về chiến dịch Giờ Trái Đất. -Học sinh về nhà thực hiện vào vở bài tập. * Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: GV hướng dẫn hs thực hiện bt về nhà. Nhóm 1: Thuật lại sự việc lễ hội trăng rằm trên quê hương em? Nhóm 2: Hội khỏe Phù đổng diễn ra ở trường em? . Nhóm 3: Ngày hội đọc sách ở trường em? . Nhóm 4: Lễ chào cờ vào thứ 2 hàng tuần ở trường em? . GV hướng dẫn HS về nhà lập dàn ý-> chuẩn bị cho nội dung tiết viết bài văn thuyết minh một sự kiện. ***************************************** Ngày soạn: 20/12/2022 Tiết 66: HOẠT ĐỘNG VIẾT VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH THUẬT LẠI MỘT SỰ KIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thể loại văn văn thuyết minh.xác định được sự kiện; thu thập các thông tin . - Hiểu bố cục một bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. 2. Năng lực: 2.1.Năng lực chung: Hs biết tự chủ,biết giao tiếp hợp tác,biết giải quyết vắn đề. 2.2. Năng lực đặc thù: - Viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện đảm bảo các bước. - Biết thu thập và xư lý thông tin liên quan đến sự kiện: trên các nguồn khác nhau: sách báo, internet, thực tế đời sống.... 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Thiết bị dạy học: - Máy chiếu, máy tính, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b) Tổ chứchoạt đông: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm GV tổ chức cho hs hát bài tập thể “Như có Bác Hồ” - HS thực hiện câu hỏi ? Qua bài hát em nhắc đến những sự kiệc gì và ai là người đc nhắc tới nhiều nhất? GV dẫn vào bài học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Hiểu được kiểu văn thuyết minh. - Nắm được những đặc trưng cơ bản,bố cụ và các yêu cầu đối với kiểu bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. - Bước đầu viết được bài văn thuyết minh về một sự kiện. b) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn 1. ĐỊNH HƯỚNG : thuyết minh và cách thức viết. a. Văn Thuyết minh : 1.1. GV yêu cầu hs thể hiện hiểu biết về văn thuyết minh. - HS trả lời, nhận xét. - GV khắc sâu thêm khái niệm văn thuyết minh. 1.2 GVyêu cầu hs đọc phần định hướng mục b. ? Yêu cầu của một bài văn thuyết minh b. Yêu cầu của một bài văn thuyết thuật lại một sự kiện? minh thuật lại một sự kiện: - HS trả lời, nhận xét, bổ sung nếu cần. - GV: Khái quát lại nội dung về văn thuyết minh và đưa ra một số lưu ý để HS phân biệt rõ được phương thức thuyết minh với các phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận: HĐ 2: Hướng dẫn hs phân tích ví dụ. 2.1. GV hướng dẫn hs dựa vào 3 văn bản c. Phân tích ví dụ thông tin đã học để thấy được những đặc trưng cơ bản của kiểu bài thuyết minh thuật lại một sự kiện. ? Nêu tên sự kiện,thông tin chính,cách săp xếp? - GV yêu cầu hs làm việc nhóm thảo luận. - Nhóm 1: VB HCM và Bản tuyên ngôn độc lập. - Nhóm 2: VB Chiến dịch ĐBP - Nhóm 3: Giờ Trái Đất. - HS thảo luận nhom,GV theo dõi, HS trình bày, nhận xét, bổ sung, kết luận. GV Lưu ý: Khi viết bài thuyết minh thuật lại một sự kiện cần chú ý: Xác định sự kiện thuật lại là gì, trên cơ sở đó thu thập thông tin liên quan đến sự kiện (qua sách báo, nguồn internet, thực tế đời sống...); sắp xếp các thông tin đó theo trật tự phù hợp; thu hút người đọc, tạo độ tin cậy chúng ta có thể đặt tiêu đề cho bài viết, tạo Sa pô, dán những hình ảnh, số liệu thích hợp, chính xác. Cuối cùng là lựa chọn cách trình bày phù hợp: theo truyền thống hoặc đồ họa thông tin. - Kết nối với đề mục: Thực hành viết bài II. Thực hành: văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. 1. Trước khi viết HĐ 3: Hướng dẫn hs thực hành: a. Chuẩn bị: -GV tổ chức cho hs làm việc độc lập vào *Hoàn thiện dàn ý đã chuẩn bị trước. vở bài tập với đề bài sau: Bằng cách trả lời các câu hỏi: *MB: - Giới thiệu sv Đề bài: - Diễn ra khi nào? Ở đâu? Liên quan Thuật lại buổi Lễ chào cờ vào thứ 2 đến những ai? hàng tuần ở trường em? *TB: HS Tiến hành viết bài., giáo viên dám - Đâu là sự việc mở đầu, diễn biến và sát. kết thúc? *KB: - Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân khi được chứng kiến sự kiện đó. 2. Viết bài: Viết theo dàn ý. 3. Sau khi viết: - Đọc lại bài viết hoặc đồ họa thông tin. - Xem xét, phát hiện và sửa được các lỗi về nội dung thuật lại một sự kiện theo trật tự thời gian và các lỗi về hình thức trình bày. Hoạt động 3: C. Luyện tập- Vận dụng (HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà) a) Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. - Giúp HS hiểu rõ hơn về cách trình bày văn bản dưới đồ họa thông tin. d) Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm 1. Tiêu đề của văn bản: Việt Nam Giáo viên cho HS quan sát một đồ họa khống chế thành công nhiều dịch thông tin: bệnh nguy hiểm ? Đọc bản đồ họa thông tin và trả lời các 2. Các bức ảnh trong văn bản có tác câu hỏi vào phiếu học tập: dụng: tạo sự sinh động, hấp dẫn; bổ 1.Xác định tiêu đề của văn bản sung thêm thông tin cho người đọc cũng 2 .Các bức ảnh trong văn bản có tác như làm cho các thông tin trong văn bản dụng gì? có tính chân thực hơn. 3.Trình bày bố cục của bản đồ họ3.a Bố cục của đồ họa thông tin: thông tin trên. + Tiêu đề + Dưới tiêu đề các mốc các năm mà Việt Nam đã khống chế được dịch bệnh khó khăn. + Dưới các mốc là lí do vì sao Việt Nam thành công. + Phần cuối sơ đồ là giải thích các khái niệm khoa học trong bảng. + Liên hệ với thực trạng khống chế dịch bệnh Covid-19 hiện nay. NGỮ VĂN 8 Ngày soạn:21/12/2022 Tiết 61 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG VĂN BẢN: LỜI THỈNH CẦU Ở NGHĨA TRANG ĐỒNG LỘC A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: -Cách tìm hiểu về các nhà văn nhà thơ ở địa phương ;về tác phẩm thơ viết về đp phương . - Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương -Cảm nhận được cái đẹp và tình cảm xúc động,nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ"Lời thỉnh cầu ở nghĩa trang Đồng Lộc" 2. Kĩ năng : Bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ. 3. Thái độ : Qua việc học TP VH địa phương củng cố tình cảm ,niềm tự hào về quê hương,giáo dục lòng biết ơn. B. Chuẩn bị : * GV: Nghiên cứu TP, soạn giáo án *HS :Đọc ,soạn bài C. Tiến trình dạy học : 1. ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ : KT chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2 : HD đọc - hiểu chú thích I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: -HS đọc chú thích (*) 1) Tác giả: Vương Trọng . -Trình bày hiểu biết của em về t/g,t/p? - Tốt nghiệp ĐH tổng hợp khoa Toán, - GV giới thiệu về bài thơ và di tích Ngã ba năm 1965 ông gia nhập quân đội,viết Đồng Lộc. nhiều về người lính. - Giải thích ý nghĩa một số từ khó - Có 2 bài thơ nổi tiếng về Hà Tĩnh :"Bên mộ cụ Nguyễn Du" -1982 và "Lời thỉnh cầu ở nghĩa trang Đồng Lộc "-1995 . 2) Tác phẩm : Viết ngày 5/7/1995 ? "Lời thỉnh cầu " nghĩa là gì ? In trong tập "Năm ngắn ngày dài" 3) Hiểu từ khó: Đồi Trọ Voi, ba lần chuyển chổ . -"Lời thỉnh cầu " là lời yêu cầu, mong muốn,cầu xin Hoạt động 3:HD đọc - hiểu VB II .Đọc – Hiểu văn bản : -GV hướng dẫn trả lời câu hỏi phần + Được nói lên một cách tha thiết,trân Đọc - hiểu văn bản . trọng + Lời thỉnh cầu của mười cô gái với các ?Lời thỉnh cầu của ai ?với đối tượng nào ? đoàn khách viếng thăm. -Nghệ thuật hư cấu, tưởng tượng . ?Bài thơ có cấu trúc ra sao? nội dung của 1.Cấu trúc bài thơ: có 4 khổ từng khổ? 2.Những lời thỉnh cầu. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm . -Khổ 1:Nhắc những người đến thăm nhớ -Đại diện các nhóm trình bày . thắp hương cho các liệt sĩ khác . -Khổ 2: Khuyên các em thiếu nhi trồng ?Cảm nhận của em về những lời thỉnh cầu ? cây . ? Những hình ảnh, chi tiết ,câu thơ làm em -Khổ 3: Khuyên các bạn thanh niên cố cảm động ? gắng lao động sản xuất . -HS trình bày -Khổ 4:Ước mong nơi đây mọc lên Thương chúng tôi, các bạn ơi đừng khóc những cây bồ kết . Nắm mì luộc chia nhau * Thỉnh cầu thắp hương cho mỗi tấc đất Nằm xuống mộ rồi, mái đầu chưa gội được thiêng,trồng cây cho quê hương xanh -> Thực tế gian khổ đẹp,chăm bón lúa cho dân no ấm ,ngay ?Tình cảm tác giả bộc lộ trong bài thơ ? cả trồng cây bồ kết cuối cùng cũng vì HS thảo luận nhóm trả lời . người đang sống cả thôi . ?Tác giả có thể trình bày trực tiếp nhưng ở đây tác giả hóa thân vào nhân vật trữ tình 3. Tình cảm tác giả ; ,để cho mười cô gái trò chuyện với các + Thành kính , ,cảm phục ,tự hào, tri ân đoàn khách viếng thăm, theo em cách nào về sự hi sinh thầm lặng mà cao cả của hay hơn ? Vì sao? các cô gái, của đồng đội . III.Tổng kết : Hoạt động 3:HD tổng kết VB 1. Nghệ thuật. ?Nét độc đáo nghệ thuật trong bài thơ? - NT hư cấu ,tưởng tượng ?Qua bài thơ tác giả muốn gửi tới người - Hình ảnh,chi tiết ,lời thơ đầy xúc động đọc nội dung gì? 2. Nội dung: Thảo luận nhóm: -XD quê hương- đất nước giàu đẹp ,làm ?Qua bài thơ, em thấy để báo đáp công ơn cho nhân dân ấm no,hạnh phúc là cách của các anh hùng liệt sĩ cần phải làm gì? đền ơn đáp nghĩa thiết thực nhất * Ghi nhớ(sgk) 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà : - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm, tìm hiểu VH địa phương - Chuẩn bị “ Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng” Ngày soạn:21/12/2022 Tiết 63 : LUYỆN NÓI : THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: -Biết cách thuyết minh về một đối tượng cụ thể .Tìm hiểu,quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo ,công dụng ...của những vật dụng gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp . 2. Kĩ năng. -Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kỹ năng về cách làm văn bản TM - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ đọnh một thứ đồ dùng trước tập thể lớp 3. Thái độ: Tự tin trước tập thể. B. Chuẩn bị: *GV: Xem tài liệu ,soạn GA. *HS : Chuẩn bị dàn ý theo hướng dẫn . C. Các hoạt động dạy và học : 1 . ổn định tổ chức . 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập, chuẩn bị bài luyện nói của HS 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu đề và xây Đề : Thuyết minh về cái phích nước dựng dàn bài I. Chuẩn bị nội dung nói - GV ôn lại kiến thức về văn 1. Tìm hiểu đề: thuyết minh. - Thể loại: thuyết minh về một thứ đồ dùng ? Có mấy phương pháp thuyết - Đối tượng: cái phích nước . minh? Bố cục bài văn thuyết - Phạm vi tri thức: minh ? Để thuyết minh đối tượng Công dụng,cấu tạo,nguyên lí giữ nhiệt và cách cái phích cần phải làm gì ? bảo quản. GV yêu cầu HS: Thảo luận nhóm -Phương pháp thuyết minh: để thống nhất dàn bài +Định nghĩa,giải thích. HS trình bày bước tìm hiểu đề. +Phân tích, phân loại. HS trình bày dàn bài đã xây dựng Các nhóm thống nhất đề cương ở nhà. 2. Dàn bài: GVnhận xét, chốt kiến thức chính 1.Mở bài: Phích nước là một thứ đồ dùng thiết xác. yếu trong mỗi gia đình.Có vai trò cần thiết. -Thống nhất dàn bài chung. 2.Thân bài: - Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận vỏ và ruột + Vỏ phích được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau được trang trí bằng nhiều màu sắc khác nhau, nhiều hoa văn đẹp.Tác dụng :bảo quản ruột phích + Ruột phích có 2 lớp thủy tinh, ở giữa là lớp chân không làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài... Thể tích ruột, thường chứa được 2 lít nước. - Công dụng: Dùng để giữ nhiệt cho nước sôi.... - Cách sử dụng và bảo quản: + Đặt nhẹ nhàng. + Để nơi khô, thoáng, tránh tầm tay trẻ em. + Lau chùi vỏ sạch sẽ, không đổ nước lạnh đột ngột - Ngày nay phích được cải tiến rất hiện đại, mẫu mã, màu sắc đa dạng, chủng loại phong phú mà rất tiện lợi. Đó là phích điện . 3.Kết bài: Cái phích nước rất tiện dụng trong đời sống mỗi gia đình nhất là vùng nông thôn và miền núi. Hoạt động 3 :Luyện nói trước III. Luyện nói: lớp . HS luyện nói theo tổ, lần lượt từng thành viên của * Cách tiến hành: tổ nói, thành viên khác nghe và nhận xét phần GV nêu yêu cầu nói: nói mạch trình bày của bạn cả về nội dung và hình thức lạc, rõ ràng, chính xác theo dàn ý Mỗi tổ cử 1-2 đại diện nói trước lớp. Mỗi HS có đã chuẩn bị; âm lượng vừa đủ thể nói 1 phần của bài nghe, ngữ điệu hấp dẫn. - Chia tổ cho HS tập nói, yêu cầu các tổ trưởng điều khiển và chỉ định tổ viên tập nói. GV q/sát, theo dõi đôn đốc -Yêu cầu các tổ cử đại diện nói trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá phần nói của các tổ. - Cả lớp lắng nghe, theo dõi, góp ý bổ sung. Bài tham khảo: - Kính thưa thầy (cô) giáo! - Các bạn thân mến! Hiện nay, tuy nhiên gia đình khá giả đã có bình nóng lạnh hoặc các loại phích điện hiện đại, nhưng đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nước là một số đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứa nước sôi pha trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ em .... Cái phích có cấu tạo thật đơn giản gồm 2 bộ phận vỏ phích và ruột phích....Giá một cái phích rất phù hợp với túi tiền của đại đa số ngưới lao động, nhất là bà con nông dân, khoảng 80-150000đ. Khi sử dụng, cần chú ý phải đặt phích nhẹ nhàng tránh vỡ ruột; để nơi khô ráo, thoáng mát; tránh xa tầm tay trẻ em. Từ lâu, cái phích đã trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình người VN chúng ta. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà . - Viết bài văn hoàn chỉnh đề trên. Soạn bài: Đập đá ở Côn Lôn Ngày soạn:22/12/2022 Tiết 64 ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan Châu Trinh) A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Sự mở rộng kiến thức về văn học Cách Mạng đầu thế kỉ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước PCT. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng : - Đọc-hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. 3. Thái độ : Tự hào và biết ơn các vị anh hùng dân tộc thuở trước 4. Lồng ghép giáo dục ANQP B. Chuẩn bị : *GV: Xem tài liệu, CKTKN ,soạn G.A.Chân dung Phan Châu Trinh *HS : Học bài cũ,đọc - soạn bài mới . C. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ?Đọc thuộc lòng bài thơ " Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác "? ? Nét chính về nội dung và NT của bài thơ? 3.Bài mới: * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu chung . I. Đọc - Tìm hiểu chung : ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả Phan 1. Tác giả : Chu Trinh - Là nhà nho y/n, nhà c/m lớn đầu thế kỉ XX. ? Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” được ra đời trong - Là người giỏi biện luận, có tài văn hoàn cảnh nào? chương. ?Trình bày những hiểu biết của em về Côn Lôn 2. Tác phẩm : Đập đá ở Côn Lôn (Côn Đảo)- về địa lí tự nhiên, khí hậu 4/1908, Phan Châu Trinh bị thực dân Ngày nay Côn Đảo là điểm sáng về k/tế và du Pháp bắt và bị đày ra Côn Đảo . Bài lịch. thơ được viết bằng chữ Nôm trong thời ? Em hiểu thế nào là:Lừng lẫy,thân sành sỏi, dạ gian ông bị tù sắt son? 3. Hiểu từ khó. . * Hoạt động 3:HD tìm hiểu chi tiết - GV hướng dẫn đọc:Đọc diễn cảm, thể hiện II. Đọc-hiểu VB: giọng điệu -khẩu khí ngang tàng 1.Đọc - Đọc 4 câu đầu bài thơ 2.Hiểu văn bản : ? Câu thơ mở đầu miêu tả bối cảnh không gian a.Tư thế của người tù CM và tư thế con người giữa đất trời Côn Đảo? - Quan niệm làm làm trai-> đứng giữa ? Điều đó được đặc tả qua từ ngữ nào ? đất trời (Làm trai, đứng giữa.) ? Theo quan niệm nhân sinh truyền thống làm trai phải như thế nào ? ? Vậy trong cảnh tù đày, trong cảnh nước mất nhà tan chí làm trai phải được thể hiện như thế nào? ?Với hai chữ "Đứng giữa" đất trời Côn Lôn cho em hình dung tư thế của người c/sĩ CM trong tù đày như thế nào ? - Từ ngữ : +Lừng lẫy->lở núi non - Ba câu thơ sau miêu tả công việc đập đá của +Xách búa->đánh tan người tù ở Côn Đảo - Đó là công việc như thế + Ra tay-> đập bể(vỡ) nào ? (Chú ý không gian, điều kiện, tính chất ->Động từ,tính từ mạnh-> Sức mạnh công việc). ,khí phách,tư thế của người tù. ? Tìm những hình ảnh khắc hoạ công việc của người tù, phân tích giá trị nghệ thuật của chúng - Tư thế hiên ngang, sừng sững giữa ? nơi nguy hiểm ?Qua việc kể và tả công việc đó, khắc hoạ hình ảnh người tù như thế nào? - Dám đương đầu với khó khăn nguy - Nhận xét về khẩu khí của tác giả ? hiểm, vượt lên và chiến thắng thử thách (Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng ngạo gian nan. nghễ) GV bình...người tù như một dũng sĩ trong thần thoại-> tượng đài . =>Vẻ đẹp người anh hùng với khí phách hiên ngang, oai phong lẫm liệt - Đọc 4 câu thơ cuối ? Nếu 4 câu đầu là sự miêu tả + b/c thì 4 câu cuối tg đã sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào?(B/c) ? Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả trực tiếp bộc lộ 2.Cảm nghĩ từ công việc đập đá. qua TN, hình ảnh thơ nào ? -Tác giả trực tiếp bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ - Đây là khẩu khí ngang tàng ;không của mình. chịu khuất phục hoàn cảnh, sẵn sàng (thân sành sỏi, dạ sắt son) chịu đựng gian khổ, hy sinh ? NT diễn đạt từ những câu thơ đó? - Cách thức biểu hiện : Tạo thế tương ?Những kẻ vá trời gợi cho em liên tưởng đến ai phản đối lập ? +Tháng ngày thân sành sỏi (Gợi nhớ tới huyền thoại bà Nữ Oa đội đá vá + Mưa nắng dạ sắt son trời.) Câu5-6 : Một bên là thử thách gian khổ ? Tác giả nói kẻ vá trời ở đầu TK XX là nói đến lâu dài và một bên là sự chịu đựng dẻo ai ? Vì sao tác giả lại nói như vậy? dai, bền bỉ ( thân sành sỏi) và ý chí (Nhà thơ tự ví mình cũng như bao chí sĩ yêu chiến đấu sắt son( càng bền dạ sắt son). nước đầu TK XX...) Câu 7-8 :Những kẻ vá trời> < việc con ?Em thấy tác giả đang ở trong tâm trạng như thế con->chí lớn của người cách mạng và nào ? thái độ coi thường gian khổ, hiểm nguy ?Câu thơ cuối thể hiện tinh thần gì của người tù? ?Hai câu cuối có hình ảnh đối lập, hãy chỉ ra? =>Qua gian nan thử thách đã tôi luyện Sự đối lập này có ý nghĩa gì? ( kh/định hoài bão con người trở nên dạn dày,tinh thần lớn lao là quan trọng nhất) cứng cỏi trung kiên, niềm tin vào sự Tích hợp ANQP: GV chiếu Ví dụ minh họa về nghiệp cứu nước. hình ảnh của các nhà yêu nước, chiến sỹ cộng - NT đối: nhấn mạnh, đề cao sức chịu sản trong các nhà lao đế quốc. đựng gian khổ của con người. Hoạt động 4 Hướng dẫn tổng kết: - Niêm tự hào, kiêu hãnh ? Chỉ ra những nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì? ? Qua bài thơ em cảm nhận điều gì từ hình ảnh người tù CM ? ? Nêu ý nghĩa VB? HS thảo luận nhóm bàn ,trả lời .

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_16_nam_hoc_2022.pdf
Giáo án liên quan